THANH TRA CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2123/TTCP-TCCB |
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2009 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; |
Thực hiện Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước, Đề án số 2090/TTCP-ĐA ngày 27/8/2009 của Thanh tra Chính phủ về thi nâng ngạch thanh tra viên lên thanh tra viên chính năm 2009; Thanh tra Chính phủ hướng dẫn tổ chức kỳ thi nâng ngạch thanh tra viên lên thanh tra viên chính năm 2009, như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ THI
1. Đối tượng
Đối tượng dự thi nâng ngạch thanh tra viên lên thanh tra viên chính (sau đây gọi tắt là thi nâng ngạch thanh tra viên chính) là thanh tra viên mã số ngạch 04.025, đang công tác tại các cơ quan thanh tra nhà nước gồm: Thanh tra Chính phủ, Thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ, Thanh tra Tổng cục, Cục và tương đương; Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thanh tra sở, ngành; Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định tại điểm 2, điểm 3 của mục này.
2. Điều kiện dự thi
Thanh tra viên được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cử dự thi nâng ngạch thanh tra viên chính phải có đủ các điều kiện sau:
2.1. Có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của ngạch thanh tra viên chính được quy định tại Quyết định số 04/2008/QĐ-BNV ngày 17/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thanh tra;
2.2. Được cơ quan sử dụng thanh tra viên đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 3 năm liên tục gần nhất, có phẩm chất đạo đức tốt, không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đang xem xét để xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật;
2.3. Thời gian giữ ngạch thanh tra viên và ngạch tương đương tối thiểu là 09 năm (không tính thời gian tập sự, thử việc); có hệ số lương tối thiểu 3,66 (bậc 5/9) trở lên;
2.4. Được cơ quan có thẩm quyền quản lý và sử dụng cử dự thi nâng ngạch thanh tra viên chính năm 2009.
3. Tiêu chuẩn dự thi
Thanh tra viên dự thi nâng ngạch thanh tra viên chính có đủ các điều kiện trên còn phải đạt các tiêu chuẩn sau:
3.1. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
3.2. Có bằng Trung cấp chính trị trở lên hoặc có văn bằng được tính là tương đương theo Quy định số 12 QĐ/TC-TTVH ngày 09/01/2004 của Ban Tổ chức Trung ương – Ban Tư tưởng Văn hóa Trung ương về việc xác định trình độ lý luận chính trị;
3.3. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính hoặc có một trong các bằng cử nhân hành chính, thạc sĩ hành chính, tiến sĩ hành chính trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp (quy định tại Điều 10 Quy chế chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/Đ-BNV ngày 17/4/2007 của Bộ Nội vụ).
3.4. Có chứng chỉ học bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên chính hoặc nâng cao do Trường Cán bộ Thanh tra cấp;
3.5. Có chứng chỉ tin học văn phòng hoặc người dự thi có cam kết sử dụng thành thạo kỹ năng tin học văn phòng được người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền sử dụng thanh tra viên nhận xét bằng văn bản;
3.6. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B của 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc người dự thi có cam kết sử dụng thành thạo ngoại ngữ dự thi, từ trình độ B trở lên, được người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền sử dụng Thanh tra viên nhận xét bằng văn bản.
3.7. Các trường hợp miễn thi môn ngoại ngữ, tin học:
3.7.1. Miễn thi ngoại ngữ đối với trường hợp có một trong các điều kiện sau:
+ Thanh tra viên tính đến 31 tháng 12 năm 2009 có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ 50 tuổi trở lên đối với nữ.
+ Có bằng đại học thứ hai là bằng đại học ngoại ngữ.
+ Tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
+ Thanh tra viên là người dân tộc Kinh công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số (kể cả tiếng Lào và tiếng Campuchia) do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền.
+ Thanh tra viên là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
3.7.2. Miễn thi môn tin học đối với thanh tra viên đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
II. CHỈ TIÊU, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Chỉ tiêu dự thi
Căn cứ vào nhu cầu, cơ cấu các ngạch thanh tra viên hiện tại ở các Bộ, ngành, địa phương; sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ, Thanh tra Chính phủ thông báo chỉ tiêu dự thi nâng ngạch thanh tra viên chính đối với từng Bộ, ngành, địa phương (có thông báo chỉ tiêu kèm theo).
2. Hồ sơ dự thi
Hồ sơ đăng ký dự thi của Thanh tra viên, gồm:
+ Đơn xin dự thi nâng ngạch (theo mẫu số 1; nêu rõ đăng ký dự thi môn ngoại ngữ nào, đề nghị miễn thi ngoại ngữ, tin học – nếu có);
+ Bản khai sơ yếu lý lịch và tóm tắt lý lịch khoa học (theo mẫu số 2) được cơ quan có thẩm quyền quản lý thanh tra viên xác nhận;
+ Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng cơ quan quản lý và sử dụng thanh tra viên (mẫu số 3);
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên và tương đương, quyết định nâng lương gần nhất;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có xác nhận của đơn vị sử dụng thanh tra viên; Các giấy tờ xác nhận của cơ quan có thẩm quyền để miễn thi ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp cam kết sử dụng thông thạo ngoại ngữ trình độ B và sử dụng thành thạo kỹ năng tin học văn phòng phải được người đứng đầu cơ quan quản lý và sử dụng thanh tra viên xác nhận.
+ 02 phong bì có dán tem và đề địa chỉ liên lạc; 02 ảnh cỡ 4 x 6 cm.
Toàn bộ hồ sơ đăng ký dự thi của Thanh tra viên được cơ quan có thẩm quyền cử dự thi nâng ngạch thanh tra viên chính lưu giữ, quản lý không phải gửi về Thanh tra Chính phủ.
1. Sơ tuyển, cử thanh tra viên dự thi
1.1. Căn cứ vào đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn và chỉ tiêu dự thi, các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn các cơ quan trực tiếp quản lý, sử dụng thanh tra viên hoàn thiện hồ sơ dự thi gửi về Hội đồng sơ tuyển của Bộ, ngành, địa phương.
1.2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển theo quy định tại Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước; Thông tư số 07/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP .
Hội đồng sơ tuyển căn cứ vào chỉ tiêu được phân bổ và đối tượng, điều kiện tiêu chuẩn dự thi quy định tại Mục I của công văn này để tổ chức sơ tuyển theo đúng quy định.
1.3. Sau khi sơ tuyển, Hội đồng lập danh sách tổng hợp (theo mẫu số 4) và trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra Quyết định cử thanh tra viên tham dự kỳ thi nâng ngạch thanh tra viên chính năm 2009. Danh sách và Quyết định cử dự thi nâng ngạch gửi về Thanh tra Chính phủ trước ngày 15/10/2009. Quá thời hạn trên, được coi là không có nhu cầu cử thanh tra viên dự thi nâng ngạch thanh tra viên chính năm 2009.
1.4. Trách nhiệm của thanh tra viên đăng ký dự thi và cơ quan cử thanh tra viên dự thi nâng ngạch thanh tra viên chính năm 2009.
+ Thanh tra viên chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai, bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận trình độ ngoại ngữ, tin học … trong hồ sơ dự thi của mình.
+ Cơ quan trực tiếp quản lý và sử dụng thanh tra viên chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản sao lý lịch, văn bằng chứng chỉ, xác nhận trình độ ngoại ngữ, tin học trong bản cam kết của người dự thi, nhận xét, đánh giá thanh tra viên.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định cử thanh tra viên dự thi chịu trách nhiệm về điều kiện, tiêu chuẩn thanh tra viên dự thi nâng ngạch; giải quyết mọi khiếu nại, tố cáo liên quan đến điều kiện, tiêu chuẩn của thanh tra viên dự thi và hoạt động của Hội đồng sơ tuyển theo quy định của pháp luật; căn cứ vào quyết định công nhận kết quả thi nâng ngạch thanh tra viên chính năm 2009 của Thanh tra Chính phủ, ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch thanh tra viên chính cho thanh tra viên trúng tuyển.
2. Tổ chức thi.
Việc tổ chức thi nâng ngạch thanh tra viên chính năm 2009 do Hội đồng thi nâng ngạch thanh tra viên chính của Thanh tra Chính phủ thực hiện: Hội đồng thi lập danh sách thanh tra viên dự thi nâng ngạch báo cáo Bộ Nội vụ; thông báo những trường hợp đủ điều kiện dự thi cho thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi; hướng dẫn nội dung ôn thi, cung cấp tài liệu ôn thi và tổ chức thi theo quy định.
2.1. Nội dung thi:
Thí sinh dự thi phải tham dự đầy đủ 4 môn thi sau:
- Môn hành chính nhà nước: Thi viết (180 phút);
- Môn nghiệp vụ thanh tra: Thi viết (180 phút);
- Môn Tin học văn phòng: Thi trắc nghiệm (30 phút);
- Ngôn ngoại ngữ trình độ B: Thi viết (90 phút).
2.2. Thời gian ôn và thi: tháng 12/2009
Hội đồng thi nâng ngạch phối hợp với Học viện Hành chính và các trường có liên quan tổ chức ôn thi cho các đối tượng dự thi.
2.3. Địa điểm thi:
- Khu vực phía Bắc: tại thành phố Hà Nội.
- Khu vực phía Nam: tại thành phố Hồ Chí Minh.
Địa điểm ôn và thi cụ thể sẽ thông báo trong giấy báo thi.
2.4. Lệ phí thi:
Thanh tra viên tham dự thi nâng ngạch phải nộp lệ phí thi tuyển theo quy định; việc thu, quản lý và sử dụng tài chính của kỳ thi nâng ngạch thực hiện theo Thông tư liên tịch số 101/2003/TTLT/BTC-BNV ngày 29/10/2003 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định chế độ thu và quản lý sử dụng phí dự thi tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ, công chức.
Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc sơ tuyển và cử Thanh tra viên dự thi nâng ngạch đúng đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn dự thi và chỉ tiêu đã thông báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ về Thanh tra Chính phủ qua Vụ Tổ chức cán bộ (Đ/c Đinh Quang Tuyến – điện thoại 04.3.8325.783 hoặc 0168.6599879).
Nơi nhận: |
KT. TỔNG THANH TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……………, Ngày ….. tháng … năm ……
ĐƠN XIN DỰ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC
Từ ngạch: ……............……….. Lên ngạch: ……………............
Kính gửi: (Bộ) UBND tỉnh ……………………………
Đồng kính gửi: (Cục, Vụ, Sở, ban, ngành nơi người dự thi đang làm việc)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Địa chỉ báo tin:
Trình độ chuyên môn đào tạo:
Đang xếp ngạch: Thời gian xếp ngạch TTV và tương đương:
Hệ số lương hiện hưởng: Thời gian xếp:
Chức vụ hiện nay:
Sau khi nghiên cứu điều kiện dự thi nâng ngạch tại văn bản số ……………….
Ngày ……… tháng …… năm ………. của …………………… Tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi nâng ngạch và những công việc tôi đang đảm nhận đã có những phần việc theo quy định của ngạch ………………..
Tôi làm đơn này mong được cơ quan và Bộ ……………. (UBND tỉnh ………..) Xem xét cho phép tôi tham gia kỳ thi nâng ngạch. Tôi sẽ cố gắng, nỗ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này là hồ sơ xin dự thi gồm:
1. Bản khai lý lịch khoa học;
2. Văn bằng;
3. Chứng chỉ: - Ngoại ngữ
- Quản lý hành chính Nhà nước
- Tin học
4. Bản nhận xét đánh giá của cơ quan đang công tác và các giấy tờ có liên quan theo quy định.
5. Hai phong bì (có ghi địa chỉ); 2 ảnh cỡ 4 x 6;
6. Các chứng chỉ khác (nếu có) …
|
Kính đơn |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……………, Ngày ….. tháng … năm ……
BẢN KHAI LÝ LỊCH KHOA HỌC
DỰ THI NÂNG NGẠCH THANH TRA VIÊN CHÍNH
PHẦN I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
- Họ và tên: Nam, nữ
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi sinh:
- Quê quán:
- Dân tộc:
- Tôn giáo:
- Chỗ ở hiện nay:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Mã ngạch: Hệ số lương hiện hưởng: Năm xếp:
- Ngày tháng năm tuyển dụng vào biên chế Nhà nước:
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Tốt nghiệp đại học (trung học chuyên nghiệp, cao đẳng):
Hệ chính quy, tại chức, … Chuyên ngành:
Thời gian đào tạo: năm. Năm tốt nghiệp:
2. Bồi dưỡng ở trong hoặc ngoài nước: (ghi rõ cơ quan mở, chứng chỉ, thời gian bồi dưỡng).
PHẦN II
THÀNH TÍCH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC, QUẢN LÝ
1. Về quản lý: Đã chủ trì, tham gia xây dựng các văn bản nào:
2. Về thành tích khoa học:
- Đã tham gia những đề tài nghiên cứu khoa học gì?
- Đã có những đề án, phương án nào được chấp thuận hoặc đang tham gia xây dựng?
3. Ngoại ngữ: Ghi rõ biết ngoại ngữ gì, trình độ.
STT |
Tên ngoại ngữ |
Trình độ |
Ghi chú |
|
|
|
|
PHẦN THỨ III
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch ……………. Tôi xin tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức:
- Về học tập nâng cao trình độ:
- Về hoạt động quản lý, nghiên cứu khoa học:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
|
Người tự khai ký tên
|
Xác nhận của cơ
quan sử dụng |
hoặc |
Xác nhận của cơ quan quản lý công chức (Vụ TCCB Bộ, ngành) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……………, ngày …….. tháng ………năm ………
BẢN
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THANH TRA VIÊN
DỰ THI NÂNG NGẠCH LÊN THANH TRA VIÊN CHÍNH
Họ và tên (chữ in hoa): .........................................................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác ....................................................................................................
1. Về việc chấp hành chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ....
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Phẩm chất đạo đức lối sống: ...........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Năng lực, hiệu quả công tác: ............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Quan hệ phối hợp trong công tác .....................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5. Ý thức tổ chức kỷ luật ......................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Triển vọng phát triển .........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.