UBND TỈNH QUẢNG
NINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1919/SXD-KTXD |
Quảng Ninh, ngày 14 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Các Sở; Ban; Ngành trên địa bàn tỉnh; |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 3838/UBND-XD4 ngày 03/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc triển khai khảo sát giá nhân công xây dựng theo thị trường”. Trong đó có nội dung Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng các Sở: Lao động thương binh và xã hội, Tài chính...; Các ban quản lý dự án công trình; Ủy ban nhân dân các địa phương tham gia trực tiếp vào quá trình khảo sát, tính toán giá nhân công xây dựng theo thị trường làm cơ sở xác định đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Trên cơ sở số liệu báo cáo các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, các Ban quản lý dự án xây dựng công trình và biên bản cuộc họp ngày 07/8/2015 do Sở Xây dựng chủ trì cùng các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân một số địa phương trong tỉnh. Sở Xây dựng công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng với các nội dung sau:
1. Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này.
1. Căn cứ:
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu Khu vực đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
- Quyết định số 1788/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Văn bản số 1405/BXD-KTXD ngày 26/6/2015 của Bộ Xây dựng “Về việc hướng dẫn đơn giá nhân công trong xây dựng”;
- Văn bản số 3838/UBND-XD4 ngày 03/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc triển khai khảo sát giá nhân công xây dựng theo thị trường”;
- Văn bản số 1080/SXD-KTXD ngày 26/5/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ninh “Về việc hướng dẫn Ban quản lý đầu tư các công trình văn hóa thể thao và các chủ đầu tư khác trên địa bàn tỉnh triển khai Thông tư 01/2015/TT-BXD”;
- Văn bản số 1092/SXD-KTXD ngày 27/5/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ninh “Về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”;
- Văn bản số 1256/SXD-KTXD ngày 11/6/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ninh “Về việc hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD”;
- Văn bản số 544/SXD-KTXD ngày 28/3/2014 của Sở Xây dựng Quảng Ninh “Về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh từ ngày 01/4/2014”;
- Biên bản cuộc họp ngày 07/8/2015 do Sở Xây dựng chủ trì cùng các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân một số địa phương trong tỉnh về giá nhân công trong quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Các ý kiến tham gia của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố, các ban quản lý dự án xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh;
2. Cách xác định đơn giá nhân công:
- Đơn giá nhân công được xác định theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015;
- Đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chia thành 6 khu vực như sau:
+ Khu vực 1 (KV1) gồm: Các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái (trừ đảo Vĩnh Trung, Vĩnh Thực);
+ Khu vực 2 (KV2) gồm: Thị xã Đông Triều, Thị xã Quảng Yên và huyện Hoành Bồ;
+ Khu vực 3 (KV3) gồm: Các huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, Vân Đồn (trừ Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu);
+ Khu vực 4 (KV4) gồm: Các huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ;
+ Khu vực 5 (KV5) gồm: Các xã: Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn, xã Cái Chiên của huyện Hải Hà, Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái (Các xã đảo).
+ Khu vực 6 (KV6): Huyện Cô tô (gồm cả đảo Trần).
3. Đơn giá nhân công xây dựng:
- Bảng số 1: Đơn giá ngày công của công nhân xây dựng (Có phụ lục kèm theo);
- Bảng số 2: Đơn giá ngày công của kỹ sư trực tiếp (Có phụ lục kèm theo);
- Bảng số 3: Đơn giá ngày công của nghệ nhân (Có phụ lục kèm theo);
- Bảng số 4: Đơn giá ngày công của công nhân lái xe (Có phụ lục kèm theo);
- Bảng số 5: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu; thuyền; thiết bị khác gồm:
+ Bảng số 5.1: Đơn giá ngày công của thuyền trưởng; thuyền phó; máy 1; máy 2 của tàu; ca nô; cần cẩu nổi; búa nổi và tàu đóng cọc (Có phụ lục kèm theo);
+ Bảng số 5.2: Đơn giá ngày công của thủy thủ; thợ máy; thợ điện (Có phụ lục kèm theo);
+ Bảng số 5.3: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc nạo vét sông (Có phụ lục kèm theo);
+ Bảng số 5.4: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc; tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển (Có phụ lục kèm theo);
- Bảng số 6: Đơn giá ngày công của thợ lặn (Có phụ lục kèm theo).
1. Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo văn bản này là cơ sở để sử dụng xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP).
2. Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh kèm theo văn bản này được xác định từ ngày 15/5/2015 và thay thế các nội dung hướng dẫn tại văn bản số 1080/SXD-KTXD ngày 26/5/2015, văn bản số 1092/SXD-KTXD ngày 27/5/2015 và văn bản số 1256/SXD-KTXD ngày 11/6/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ninh.
3. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
4. Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng thực hiện như sau:
4.1. Xác định chi phí nhân công (NC):
NC = B1 ± CLNC (đồng)
Trong đó:
- B1: Chi phí nhân công áp dụng theo tập đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- CLNC: Chênh lệch nhân công được tính bằng phương pháp bù trừ trực tiếp (có thể tăng hoặc giảm) giữa đơn giá nhân công tại Phụ lục kèm theo văn bản này và đơn giá nhân công theo tập đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
4.2. Xác định chi phí máy thi công (M):
M = C1 ± CLM1 ± CLM2 (đồng)
Trong đó:
- C1: Chi phí máy thi công áp dụng theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- CLM1: Chênh lệch nhân công được tính bằng phương pháp bù trừ trực tiếp (có thể tăng hoặc giảm) giữa đơn giá nhân công tại Phụ lục kèm theo văn bản này và đơn giá nhân công trong Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- CLM2: Chênh lệch năng lượng, nhiên liệu được tính bằng phương pháp bù trừ trực tiếp (có thể tăng hoặc giảm) giữa năng lượng, nhiên liệu tại thời điểm tính toán và năng lượng, nhiên liệu trong Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
5. Khi áp dụng Đơn giá nhân công tại Phụ lục kèm theo văn bản này các tổ chức cá nhân cần căn cứ theo đúng Khu vực quy định tại Mục 2, Phần II của văn bản này để tính toán, không nhân hệ số điều chỉnh nhân công từ Khu vực I sang các Khu vực II và Khu vực III theo Thuyết minh hướng dẫn áp dụng trong các Tập đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
1. Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo đơn giá nhân công xây dựng kèm theo Văn bản 1092/SXD-KTXD ngày 27/5/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ninh nhưng chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo các đơn giá nhân công xây dựng kèm theo văn bản này.
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã mở thầu hoặc chỉ định thầu theo tiền lương nhân công xây dựng kèm theo Văn bản 1092/SXD-KTXD ngày 27/5/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ninh thì Chủ đầu tư căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng đã được ký kết giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu để quyết định việc thực hiện điều chỉnh dự toán theo đơn giá nhân công xây dựng kèm theo văn bản này.
3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đang triển khai thi công xây dựng có sử dụng các tập đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh để xác định dự toán thì Chủ đầu tư căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng đã được ký kết giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu để quyết định tổ chức điều chỉnh dự toán xây dựng theo hướng dẫn này đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu trên cơ sở tiến độ thi công được chủ đầu tư phê duyệt trong hợp đồng đã ký kết thực hiện từ ngày 15/5/2015. Trường hợp điều chỉnh tiến độ làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định trước khi áp dụng điều chỉnh dự toán công trình.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
(Ban hành kèm theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở
Xây dựng)
Bảng số 1: Đơn giá ngày công của công nhân xây dựng
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc thợ |
Hệ số lương |
Đơn giá ngày công |
|||||
KV 1 |
KV 2 |
KV3 |
KV 4 |
KV 5 |
KV 6 |
||
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
1,0 |
1,55 |
154.000 |
147.000 |
144.000 |
164.000 |
172.000 |
195.000 |
2,0 |
1,83 |
180.000 |
170.000 |
165.000 |
184.000 |
193.000 |
217.000 |
3,0 |
2,16 |
211.000 |
196.000 |
189.000 |
208.000 |
217.000 |
244.000 |
4,0 |
2,55 |
248.000 |
227.000 |
218.000 |
237.000 |
246.000 |
275.000 |
5,0 |
3,01 |
291.000 |
264.000 |
252.000 |
271.000 |
280.000 |
312.000 |
6,0 |
3,56 |
342.000 |
309.000 |
292.000 |
311.000 |
320.000 |
356.000 |
7,0 |
4,20 |
402.000 |
360.000 |
340.000 |
359.000 |
367.000 |
407.000 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
1,0 |
1,76 |
174.000 |
164.000 |
160.000 |
179.000 |
188.000 |
212.000 |
2,0 |
2,07 |
203.000 |
189.000 |
183.000 |
202.000 |
211.000 |
236.000 |
3,0 |
2,44 |
237.000 |
219.000 |
210.000 |
229.000 |
238.000 |
266.000 |
4,0 |
2,86 |
277.000 |
252.000 |
241.000 |
260.000 |
269.000 |
300.000 |
5,0 |
3,37 |
325.000 |
293.000 |
278.000 |
298.000 |
306.000 |
340.000 |
6,0 |
3,96 |
380.000 |
341.000 |
322.000 |
341.000 |
350.000 |
388.000 |
7,0 |
4,65 |
445.000 |
396.000 |
373.000 |
392.000 |
401.000 |
443.000 |
Ghi chú:
1) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)
2) Nhóm II:
- Các công tác không thuộc nhóm I
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
(Ban hành kèm theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở
Xây dựng)
Bảng số 2: Đơn giá ngày công của kỹ sư trực tiếp
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc kỹ sư |
Hệ số lương |
Đơn giá ngày công |
|||||
KV 1 |
KV 2 |
KV 3 |
KV 4 |
KV 5 |
KV 6 |
||
1,0 |
2,34 |
228.000 |
211.000 |
203.000 |
222.000 |
231.000 |
258.000 |
2,0 |
2,65 |
257.000 |
236.000 |
225.000 |
245.000 |
253.000 |
283.000 |
3,0 |
2,96 |
286.000 |
260.000 |
248.000 |
267.000 |
276.000 |
308.000 |
4,0 |
3,27 |
315.000 |
285.000 |
271.000 |
290.000 |
299.000 |
332.000 |
5,0 |
3,58 |
344.000 |
310.000 |
294.000 |
313.000 |
322.000 |
357.000 |
6,0 |
3,89 |
373.000 |
335.000 |
317.000 |
336.000 |
345.000 |
382.000 |
7,0 |
4,20 |
402.000 |
360.000 |
340.000 |
359.000 |
367.000 |
407.000 |
8,0 |
4,51 |
431.000 |
385.000 |
362.000 |
381.000 |
390.000 |
432.000 |
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công áp dụng theo bảng số 2.
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
(Ban hành kèm theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở
Xây dựng)
Bảng số 3: Đơn giá ngày công của nghệ nhân
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc nghệ nhân |
Hệ số lương |
Đơn giá ngày công |
|||||
KV 1 |
KV 2 |
KV 3 |
KV4 |
KV 5 |
KV 6 |
||
1,0 |
6,25 |
594.000 |
525.000 |
490.000 |
510.000 |
518.000 |
571.000 |
2,0 |
6,73 |
639.000 |
563.000 |
526.000 |
545.000 |
554.000 |
609.000 |
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công tại bảng số 3.
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
(Ban hành kèm theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở
Xây dựng)
Bảng số 4: Đơn giá ngày công của công nhân lái xe
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc công nhân lái xe |
Hệ số Iương |
Đơn giá ngày công |
|||||
KV 1 |
KV 2 |
KV 3 |
KV 4 |
KV 5 |
KV 6 |
||
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
1,0 |
2,18 |
213.000 |
198.000 |
191.000 |
210.000 |
219.000 |
245.000 |
2,0 |
2,57 |
250.000 |
229.000 |
220.000 |
239.000 |
247.000 |
276.000 |
3,0 |
3,05 |
295.000 |
268.000 |
255.000 |
274.000 |
283.000 |
315.000 |
4,0 |
3,60 |
346.000 |
312.000 |
295.000 |
314.000 |
323.000 |
359.000 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
1,0 |
2,51 |
244.000 |
224.000 |
215.000 |
234.000 |
243.000 |
272.000 |
2,0 |
2,94 |
284.000 |
259.000 |
247.000 |
266.000 |
275.000 |
306.000 |
3,0 |
3,44 |
331.000 |
299.000 |
284.000 |
303.000 |
312.000 |
346.000 |
4,0 |
4,05 |
388.000 |
348.000 |
329.000 |
348.000 |
356.000 |
395.000 |
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
1,0 |
2,99 |
289.000 |
263.000 |
250.000 |
270.000 |
278.000 |
310.000 |
2,0 |
3,50 |
337.000 |
304.000 |
288.000 |
307.000 |
316.000 |
351.000 |
3,0 |
4,11 |
394.000 |
353.000 |
333.000 |
352.000 |
361.000 |
400.000 |
4,0 |
4,82 |
460.000 |
410.000 |
385.000 |
404.000 |
413.000 |
456.000 |
Ghi chú:
1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
(Ban hành kèm theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở
Xây dựng)
Bảng số 5: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu; thuyền; thiết bị khác
Bảng số 5.1: Đơn giá ngày công của thuyền trưởng; thuyền phó; máy 1; máy 2 của tàu; ca nô; cần cẩu nổi; búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Đơn vị tính: đồng
Chức danh |
Cấp bậc thợ |
Hệ số Iương |
Đơn giá ngày công |
|||||
KV 1 |
KV 2 |
KV 3 |
KV 4 |
KV 5 |
KV 6 |
|||
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng |
1 |
3,73 |
358.000 |
322.000 |
305.000 |
324.000 |
333.000 |
369.000 |
2 |
3,91 |
375.000 |
337.000 |
318.000 |
337.000 |
346.000 |
384.000 |
|
Thuyền phó 1, máy 1 |
1 |
3,17 |
306.000 |
277.000 |
264.000 |
283.000 |
292.000 |
324.000 |
2 |
3,30 |
318.000 |
288.000 |
273.000 |
292.000 |
301.000 |
335.000 |
|
Thuyền phó 2, máy 2 |
1 |
2,66 |
258.000 |
236.000 |
226.000 |
245.000 |
254.000 |
284.000 |
2 |
2,81 |
272.000 |
248.000 |
237.000 |
256.000 |
265.000 |
296.000 |
|
|
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng |
1 |
4,14 |
397.000 |
355.000 |
335.000 |
354.000 |
363.000 |
402.000 |
2 |
4,36 |
417.000 |
373.000 |
351.000 |
370.000 |
379.000 |
420.000 |
|
Thuyền phó 1, máy 1 |
1 |
3,55 |
341.000 |
308.000 |
292.000 |
311.000 |
320.000 |
355.000 |
2 |
3,76 |
361.000 |
325.000 |
307.000 |
326.000 |
335.000 |
372.000 |
|
Thuyền phó 2, máy 2 |
1 |
2,93 |
283.000 |
258.000 |
246.000 |
265.000 |
274.000 |
305.000 |
2 |
3,10 |
299.000 |
272.000 |
259.000 |
278.000 |
286.000 |
319.000 |
Ghi chú:
1. Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Đơn giá ngày công của thủy thủ; thợ máy; thợ điện
(Ban hành kèm theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở Xây dựng)
Đơn vị tính: đồng
Chức danh |
Cấp bậc thợ |
Hệ số lương |
Đơn giá ngày công |
|||||
KV 1 |
KV 2 |
KV 3 |
KV 4 |
KV 5 |
KV 6 |
|||
Thủy thủ |
1 |
1,93 |
190.000 |
178.000 |
172.000 |
192.000 |
200.000 |
225.000 |
2 |
2,18 |
213.000 |
198.000 |
191.000 |
210.000 |
219.000 |
245.000 |
|
3 |
2,51 |
244.000 |
224.000 |
215.000 |
234.000 |
243.000 |
272.000 |
|
4 |
2,83 |
274.000 |
250.000 |
239.000 |
258.000 |
267.000 |
297.000 |
|
Thợ máy, thợ điện |
1 |
2,05 |
201.000 |
187.000 |
181.000 |
200.000 |
209.000 |
235.000 |
2 |
2,35 |
229.000 |
211.000 |
203.000 |
222.000 |
231.000 |
259.000 |
|
3 |
2,66 |
258.000 |
236.000 |
226.000 |
245.000 |
254.000 |
284.000 |
|
4 |
2,99 |
289.000 |
263.000 |
250.000 |
270.000 |
278.000 |
310.000 |
Bảng số 5.3: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc nạo vét sông
(Ban hành kèm theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở Xây dựng)
Đơn vị tính: đồng
Chức danh theo nhóm tàu |
Cấp bậc thợ |
Hệ số lương |
Đơn giá ngày công |
||||||
KV 1 |
KV 2 |
KV 3 |
KV 4 |
KV 5 |
KV 6 |
||||
Tàu hút dưới 150m3/h |
|
|
|
|
|
|
|||
Thuyền trưởng |
1 |
3,91 |
375.000 |
337.000 |
318.000 |
337.000 |
346.000 |
384.000 |
|
2 |
4,16 |
399.000 |
357.000 |
337.000 |
356.000 |
365.000 |
404.000 |
||
Máy trưởng |
1 |
3,5 |
337.000 |
304.000 |
288.000 |
307.000 |
316.000 |
351.000 |
|
2 |
3,73 |
358.000 |
322.000 |
305.000 |
324.000 |
333.000 |
369.000 |
||
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
1 |
3,48 |
335.000 |
302.000 |
287.000 |
306.000 |
314.000 |
349.000 |
|
2 |
3,71 |
356.000 |
321.000 |
303.000 |
323.000 |
331.000 |
368.000 |
||
Kỹ thuật viên cuốc 2 |
1 |
3,17 |
306.000 |
277.000 |
264.000 |
283.000 |
292.000 |
324.000 |
|
2 |
3,50 |
337.000 |
304.000 |
288.000 |
307.000 |
316.000 |
351.000 |
||
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h |
|
|
|
|
|
|
|||
Thuyền trưởng |
1 |
4,37 |
418.000 |
374.000 |
352.000 |
371.000 |
380.000 |
420.000 |
|
2 |
4,68 |
447.000 |
399.000 |
375.000 |
394.000 |
403.000 |
445.000 |
||
Máy trưởng |
1 |
4,16 |
399.000 |
357.000 |
337.000 |
356.000 |
365.000 |
404.000 |
|
2 |
4,37 |
418.000 |
374.000 |
352.000 |
371.000 |
380.000 |
420.000 |
||
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
1 |
4,09 |
392.000 |
351.000 |
331.000 |
351.000 |
359.000 |
398.000 |
|
2 |
4,30 |
412.000 |
368.000 |
347.000 |
366.000 |
375.000 |
415.000 |
||
Kỹ thuật viên cuốc 2 |
1 |
3,73 |
358.000 |
322.000 |
305.000 |
324.000 |
333.000 |
369.000 |
|
2 |
3,91 |
375.000 |
337.000 |
318.000 |
337.000 |
346.000 |
384.000 |
||
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h |
|
|
|
|
|
|
|||
Thuyền trưởng |
1 |
4,88 |
466.000 |
415.000 |
390.000 |
409.000 |
418.000 |
461.000 |
|
2 |
5,19 |
495.000 |
439.000 |
412.000 |
431.000 |
440.000 |
486.000 |
||
Máy trưởng |
1 |
4,71 |
450.000 |
401.000 |
377.000 |
396.000 |
405.000 |
448.000 |
|
2 |
5,07 |
484.000 |
430.000 |
404.000 |
423.000 |
431.000 |
476.000 |
||
Điện trưởng |
1 |
4,16 |
399.000 |
357.000 |
337.000 |
356.000 |
365.000 |
404.000 |
|
2 |
4,36 |
417.000 |
373.000 |
351.000 |
370.000 |
379.000 |
420.000 |
||
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
1 |
4,68 |
447.000 |
399.000 |
375.000 |
394.000 |
403.000 |
445.000 |
|
2 |
4,92 |
470.000 |
418.000 |
393.000 |
412.000 |
420.000 |
464.000 |
||
Kỹ thuật viên cuốc 2 |
1 |
4,37 |
418.000 |
374.000 |
352.000 |
371.000 |
380.000 |
420.000 |
|
2 |
4,68 |
447.000 |
399.000 |
375.000 |
394.000 |
403.000 |
445.000 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 5.4: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
(Ban hành kèm theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở Xây dựng)
Đơn vị tính: đồng
Chức danh theo nhóm tàu |
Cấp bậc thợ |
Hệ số lương |
Đơn giá ngày công |
|||||
KV 1 |
KV 2 |
KV 3 |
KV 4 |
KV 5 |
KV 6 |
|||
Từ 300m3/h đến 800m3/h |
|
|
|
|
|
|
||
Thuyền trưởng tàu hút bụng |
1 |
5,19 |
495.000 |
439.000 |
412.000 |
431.000 |
440.000 |
486.000 |
2 |
5,41 |
516.000 |
457.000 |
429.000 |
448.000 |
457.000 |
504.000 |
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
1 |
4,92 |
470.000 |
418.000 |
393.000 |
412.000 |
420.000 |
464.000 |
2 |
5,19 |
495.000 |
439.000 |
412.000 |
431.000 |
440.000 |
486.000 |
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
1 |
4,37 |
418.000 |
374.000 |
352.000 |
371.000 |
380.000 |
420.000 |
2 |
4,68 |
447.000 |
399.000 |
375.000 |
394.000 |
403.000 |
445.000 |
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
1 |
4,68 |
447.000 |
399.000 |
375.000 |
394.000 |
403.000 |
445.000 |
2 |
4,92 |
470.000 |
418.000 |
393.000 |
412.000 |
420.000 |
464.000 |
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; |
1 |
4,16 |
399.000 |
357.000 |
337.000 |
356.000 |
365.000 |
404.000 |
2 |
4,37 |
418.000 |
374.000 |
352.000 |
371.000 |
380.000 |
420.000 |
|
Từ 800m3/h trở lên |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||
Thuyền trưởng tàu hút bụng |
1 |
5,41 |
516.000 |
457.000 |
429.000 |
448.000 |
457.000 |
504.000 |
2 |
5,75 |
548.000 |
484.000 |
454.000 |
473.000 |
482.000 |
531.000 |
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
1 |
5,19 |
495.000 |
439.000 |
412.000 |
431.000 |
440.000 |
486.000 |
2 |
5,41 |
516.000 |
457.000 |
429.000 |
448.000 |
457.000 |
504.000 |
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
1 |
4,68 |
447.000 |
399.000 |
375.000 |
394.000 |
403.000 |
445.000 |
2 |
4,92 |
470.000 |
418.000 |
393.000 |
412.000 |
420.000 |
464.000 |
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
1 |
4,92 |
470.000 |
418.000 |
393.000 |
412.000 |
420.000 |
464.000 |
2 |
5,19 |
495.000 |
439.000 |
412.000 |
431.000 |
440.000 |
486.000 |
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; |
1 |
4,37 |
418.000 |
374.000 |
352.000 |
371.000 |
380.000 |
420.000 |
2 |
4,68 |
447.000 |
399.000 |
375.000 |
394.000 |
403.000 |
445.000 |
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
(Ban hành kèm theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14
tháng 8 năm 2015 của Sở Xây dựng)
Bảng số 6: Đơn giá ngày công của thợ lặn
Đơn vị tính: đồng
Chức danh |
Cấp bậc thợ |
Hệ số lương |
Đơn giá ngày công |
|||||
KV 1 |
KV 2 |
KV 3 |
KV 4 |
KV 5 |
KV 6 |
|||
Thợ lặn |
1 |
2,99 |
289.000 |
263.000 |
250.000 |
270.000 |
278.000 |
310.000 |
2 |
3,28 |
316.000 |
286.000 |
272.000 |
291.000 |
300.000 |
333.000 |
|
3 |
3,72 |
357.000 |
321.000 |
304.000 |
323.000 |
332.000 |
368.000 |
|
4 |
4,15 |
398.000 |
356.000 |
336.000 |
355.000 |
364.000 |
403.000 |
|
Thợ lặn cấp 1 |
1 |
4,67 |
446.000 |
398.000 |
374.000 |
393.000 |
402.000 |
444.000 |
2 |
5,27 |
503.000 |
446.000 |
418.000 |
437.000 |
446.000 |
492.000 |
|
Thợ lặn cấp 2 |
1 |
5,75 |
548.000 |
484.000 |
454.000 |
473.000 |
482.000 |
531.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.