BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/BTNMT-TCMT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành “Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” (Bộ chỉ số) tại Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT ngày 31/10/2019 (Quyết định số 2782/QĐ- BTNMT). Theo đó, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tự tổ chức thu thập, tổng hợp, đánh giá các chỉ số thành phần đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường (các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số) của địa phương, gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, xác minh, thẩm định.
Để việc triển khai Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT bảo đảm tính thống nhất, đúng thời gian quy định, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nội dung sau:
1. Chỉ đạo, đôn đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan căn cứ nội dung Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT và tài liệu hướng dẫn gửi kèm theo khẩn trương hoàn thành việc thu thập, tổng hợp, tự đánh giá kết quả thực hiện các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số năm 2020 của địa phương (thông tin, số liệu phục vụ tính toán, đánh giá tính đến ngày 31/12/2020).
Trân trọng./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ NHÓM I BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số: /BTNMT-TCMT ngày tháng
01 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Căn cứ Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT ngày 31/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành “Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” (Bộ chỉ số), việc tự đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2020 (gọi chung là địa phương) được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc sau:
1. Địa phương có trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin, số liệu, tự đánh giá các chỉ số thành phần đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường của Bộ chỉ số (các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số) đối với địa phương mình; giao Sở Tài nguyên và Môi trường là Cơ quan thường trực của địa phương để tổ chức thực hiện.
2. Cơ quan thường trực của địa phương có trách nhiệm thu thập, tổng hợp, bảo đảm tính chính xác của số liệu, tính pháp lý, phù hợp của tài liệu kiểm chứng (thông tin, số liệu phục vụ đánh giá tính đến ngày 31/12/2020); tham mưu Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tự đánh giá các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kết quả tự đánh giá.
3. Tài liệu kiểm chứng nêu trong tài liệu hướng dẫn này được tổng hợp, lưu giữ tại Cơ quan thường trực của địa phương để phục vụ công tác kiểm tra, đối chứng, thẩm định mức độ tin cậy, tính chính xác của thông tin, số liệu khi có yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc của Hội đồng thẩm định liên ngành do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập.
4. Chỉ số thành phần nào không thực hiện đánh giá do địa phương không thực hiện thu thập, tổng hợp được thông tin, số liệu để đánh giá thì điểm số của chỉ số thành phần đó được tính bằng 0 (không).
5. Trường hợp địa phương bị khuyết (không có) một hoặc một số chỉ số thành phần trong các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số do điều kiện khách quan, như: không có cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định, không có khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu, không có rừng,...thì địa phương không phải thực hiện thu thập, tổng hợp, đánh giá chỉ số thành phần bị khuyết đó. Trong trường hợp này, trọng số của chỉ số thành phần bị khuyết đó sẽ được Hội đồng thẩm định liên ngành chia đều và cộng vào trọng số của các chỉ số thành phần còn lại trong nhóm tiêu chí, chỉ số thành phần tương ứng của Bộ chỉ số để bảo đảm tổng trọng số các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số của địa phương vẫn bảo đảm mức tối đa theo đúng quy định tại Phụ lục 03 Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT nêu trên.
II. HƯỚNG DẪN TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ NHÓM I BỘ CHỈ SỐ NĂM 2020
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường tại các đô thị trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý nước thải sinh hoạt đô thị của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
= |
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
x |
100 |
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh |
Trong đó:
Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
Đô thị được phân thành 6 loại, gồm: Loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV, loại V và được quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày ngày 25 tháng 05 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.
Nước thải sinh hoạt đô thị là nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân tại các đô thị.
Nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý bảo đảm các thông số ô nhiễm trong nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh được tính bằng 80% tổng công suất cấp nước sạch cho sinh hoạt tại các đô thị từ loại IV trở lên, không bao gồm công suất cấp nước sạch cho mục đích công nghiệp (theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững của Việt Nam).
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được tính bằng tổng công suất xử lý thực tế của các nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đã được đưa vào vận hành tại các đô thị từ loại IV trở lên.
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo của các đơn vị cấp nước sạch đô thị, các đơn vị vận hành nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt đô thị.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 01: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường năm 2020 (%)
STT |
Loại đô thị |
Tổng công suất cấp nước sạch thực tế tại các đô thị từ loại IV trở lên của địa phương (m3) |
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại các đô thị từ loại IV trở lên (m3) |
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (m3) |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
1 |
Đô thị loại đặc biệt |
|
|
|
|
2 |
Đô thị loại I |
|
|
|
|
3 |
Đô thị loại II |
|
|
|
|
4 |
Đô thị loại III |
|
|
|
|
5 |
Đô thị loại IV |
|
|
|
Trong đó: Cột 2 = 0,8 x cột 1; cột 4 = (Tổng cột 3: Tổng cột 2) x 100
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng về bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên đang hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở đánh giá kết quả quản lý, bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát sinh từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
= |
Tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (cơ sở) |
x |
100 |
Tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên (cơ sở) |
Trong đó:
Hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là hệ thống xử lý nước thải đã được bàn giao, nghiệm thu theo quy định của pháp luật về xây dựng, được xác nhận trong giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án, được vận hành theo đúng quy trình kỹ thuật, bảo đảm nước thải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Cơ sở phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở lên thuộc phạm vi tính của chỉ số bao gồm: Các cơ sở phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp nhưng không đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp; các cơ sở phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp.
Phạm vi tính của chỉ số không bao gồm: cơ sở kinh doanh hạ tầng của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp; cơ sở y tế.
Khối lượng nước thải phát sinh của cơ sở được tính theo tổng công suất thiết kế của các hệ thống xử lý nước thải hoặc theo khối lượng nước thải đã được phê duyệt trong báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đã đăng ký trong kế hoạch bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương.
Trong trường hợp qua thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phát hiện, xác minh hệ thống xử lý nước thải của cơ sở có thông số nước thải sau xử lý vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định và chưa được khắc phục tính đến ngày 31/12/2020 thì hệ thống xử lý nước thải của cơ sở được coi là không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo giám sát, quan trắc môi trường của các cơ sở.
Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở.
Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc hoàn thành biện pháp khắc phục đối với hệ thống xử lý nước thải (nếu có).
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 02: Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường năm 2020 (%)
STT |
Quận/huyện |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở lên |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
||||
Tổng số |
Cơ sở ngoài khu, cụm công nghiệp |
Cơ sở nằm trong khu, cụm công nghiệp nhưng không đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải của khu, cụm công nghiệp |
Tổng số |
Cơ sở ngoài khu, cụm công nghiệp |
Cơ sở nằm trong khu, cụm công nghiệp nhưng không đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu, cụm công nghiệp |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện/Quận X |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện/Quận Y |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…… |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3; Cột 4 = Cột 5 + Cột 6; Cột 7 = (Cột 4/Cột 1) x 100.
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá kết quả bảo vệ môi trường đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
= |
Tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (khu) |
x |
100 |
Tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động (khu) |
Trong đó:
Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là hệ thống xử lý nước thải tập trung đã được bàn giao, nghiệm thu đáp ứng yêu cầu quy định của pháp luật về xây dựng, được xác nhận trong giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án, được vận hành theo đúng quy trình kỹ thuật, bảo đảm nước thải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Trường hợp nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được đầu tư xây dựng thành nhiều đơn nguyên (mô- đun) để phù hợp với tiến độ lấp đầy và hoạt động của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và bảo đảm xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường toàn bộ lượng nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động thì khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao vẫn được tính là có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Trong trường hợp qua thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phát hiện, xác minh hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có thông số nước thải sau xử lý vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định và chưa được khắc phục tính đến ngày 31/12/2020 thì hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được coi là không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo hoàn công, nghiệm thu theo quy định của pháp luật về xây dựng; Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường liên quan đến hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Ban quản lý các khu công nghiệp; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 03: Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (KCN) có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường năm 2020 (%)
STT |
Tên KCN đang hoạt động |
Địa chỉ |
Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) |
Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) |
Tỷ lệ KCN có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
||
Có |
Không |
Đạt |
Không đạt |
|
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
KCN X |
|
|
|
|
|
|
2 |
KCN Y |
|
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 5 = Tổng cột 3: (Tổng cột 1 + Tổng cột 2) x 100
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các cụm công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá kết quả bảo vệ môi trường đối với các cụm công nghiệp của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng số cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng số cụm công nghiệp đang hoạt động của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
= |
Tổng số cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (cụm) |
x |
100 |
Tổng số cụm công nghiệp đang hoạt động có phát sinh nước thải công nghiệp (cụm) |
Trong đó:
Trường hợp nhà máy xử lý nước thải tập trung cụm công nghiệp được đầu tư xây dựng thành từng đơn nguyên (mô-đun) để phù hợp với tiến độ lấp đầy cụm công nghiệp, bảo đảm xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường toàn bộ lượng nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động thì cụm công nghiệp vẫn được tính là có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Trong trường hợp qua thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phát hiện, xác minh hệ thống xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp có thông số nước thải sau xử lý vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định và chưa được khắc phục tính đến ngày 31/12/2020 thì hệ thống xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp được coi là không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo hoàn công, nghiệm thu theo quy định của pháp luật về xây dựng; Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường liên quan đến hệ thống xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp.
Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với cụm công nghiệp.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 04: Tỷ lệ cụm công nghiệp (CCN) có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường năm 2020 (%)
STT |
Tên CCN đang hoạt động có phát sinh nước thải công nghiệp |
Địa chỉ |
Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) |
Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) |
Tỷ lệ các CCN có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
||
Có |
Không |
Đạt |
Không đạt |
|
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
CCN X |
|
|
|
|
|
|
2 |
CCN Y |
|
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 5 = Tổng cột 3: (Tổng cột 1 + Tổng cột 2) x 100
5. Chỉ số 05: Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh mức độ mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các cơ sở y tế đang hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý nước thải y tế của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở y tế đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trên tổng số cơ sở y tế đang hoạt động của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường (%) |
= |
Tổng số cơ sở y tế đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (cơ sở) |
x |
100 |
Tổng số cơ sở y tế đang hoạt động (cơ sở) |
Trong đó:
Cơ sở y tế thuộc phạm vi tính của chỉ số bao gồm: Bệnh viện; Trung tâm y tế đang hoạt động.
Trường hợp khu vực có nhiều cơ sở y tế liền kề và nước thải của các cơ sở y tế này được xử lý chung bằng một hệ thống đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường, bảo đảm nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường, được cơ quan nhà nước về bảo vệ môi trường chấp thuận thì các cơ sở y tế đó được tính là có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Trong trường hợp qua thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phát hiện, xác minh hệ thống xử lý nước thải của cơ sở y tế có thông số nước thải sau xử lý vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định và chưa được khắc phục tính đến ngày 31/12/2020 thì hệ thống xử lý nước thải của cơ sở y tế được coi là không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo hoàn công, nghiệm thu theo quy định của pháp luật về xây dựng; Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường liên quan đến hệ thống xử lý nước thải của cơ sở y tế.
Báo cáo giám sát, quan trắc môi trường của các cơ sở y tế.
Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường hoặc các tài liệu liên quan khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về chấp thuận đấu nối hoặc hoàn thành biện pháp khắc phục đối với hệ thống xử lý nước thải (nếu có).
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 05: Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường năm 2020 (%)
STT |
Tên cơ sở y tế đang hoạt động (bệnh viện, trung tâm y tế) |
Địa chỉ |
Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) |
Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) |
Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
||
Có |
Không |
Đạt |
Không đạt |
|
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện X |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trung tâm y tế Y |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 5 = Tổng cột 3: (Tổng cột 1 + Tổng cột 2) x 100
6. Chỉ số 06: Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%)
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh nỗ lực thực hiện các biện pháp xử lý đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để trên tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của địa phương tính đến năm 2020.
Công thức tính:
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%) |
= |
Tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để (cơ sở) |
x |
100 |
Tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của địa phương (cơ sở) |
Trong đó:
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để là cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để (bao gồm cả các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được di dời hoặc đã giải thể); đã hoàn thành biện pháp khắc phục hậu quả và được cho phép hoạt động trở lại của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp bị đình chỉ hoạt động).
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc phạm vi tính của chỉ số bao gồm: cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định tại các Quyết định số 64/QĐ-TTg năm 2003, số 1788/QĐ-TTg năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền; cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Tài liệu kiểm chứng
Quyết định hoặc văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chứng nhận, xác nhận đã hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để hoặc đã hoàn thành biện pháp khắc phục hậu quả và được cho phép hoạt động trở lại đối với trường hợp bị đình chỉ hoạt động theo quy định của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP .
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 06: Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để tính đến năm 2020 (%)
STT |
Tên cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng |
Tình trạng hoàn thành các biện pháp xử lý triệt để (tích dấu X vào 1 trong 2 cột tương ứng) |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%) |
|
Đã hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
|
|
|
I |
Các cơ sở theo Quyết định số 64/QĐ-TTg |
|
|
|
1. |
|
|
|
|
2.. |
|
|
|
|
II |
Các cơ sở theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg |
|
|
|
3. |
|
|
|
|
4… |
|
|
|
|
III |
Các cơ sở do UBND cấp tỉnh phê duyệt |
|
|
|
5. |
|
|
|
|
6… |
|
|
|
|
IV |
Các cơ sở theo quy định của Nghị định số 40/NĐ-CP |
|
|
|
7. |
|
|
|
|
8… |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = Tổng cột 1: (Tổng cột 1 + Tổng cột 2) x 100.
7. Chỉ số 07: Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị (xe/10.000 người)
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phương tiện giao thông công cộng để giảm nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí di động tại các đô thị của địa phương; là cơ sở để đánh giá nỗ lực cải thiện chất lượng môi trường không khí khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh/thành phố.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị là tỷ lệ giữa tổng số phương tiện giao thông công cộng được đăng ký lưu hành trên địa bàn tỉnh/thành phố và số dân khu vực đô thị của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị |
= |
Tổng số phương tiện giao thông công cộng được đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố (xe) |
Số dân khu vực đô thị (Đơn vị tính: 10.000 người) |
Trong đó:
Phương tiện giao thông công cộng thuộc phạm vi tính của chỉ số bao gồm: xe buýt; ô tô chở khách tuyến cố định (gồm cả tuyến nội tỉnh và liên tỉnh); tàu điện được đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố.
Tuyến cố định là tuyến vận tải hành khách được cơ quan có thẩm quyền công bố, được xác định bởi hành trình, lịch trình, bến xe khách nơi đi, bến xe khách nơi đến (điểm đầu, điểm cuối đối với tuyến xe buýt) (khoản 3 Điều 3 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô).
Xe buýt chở khách tuyến cố định phải có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ mang thai; phải có phù hiệu “XE BUÝT” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe; phải có sức chứa từ 17 chỗ trở lên. Vị trí, số chỗ ngồi, chỗ đứng cho hành khách và các quy định kỹ thuật khác đối với xe buýt theo quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Giao thông vận tải ban hành (khoản 2 Điều 5 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô).
Ô tô chở khách tuyến cố định phải có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ mang thai; phải có phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe (khoản 4 Điều 4 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô).
Số dân khu vực đô thị (dân số thành thị) là tổng số dân của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định là phường, thị trấn.
Số liệu về số dân khu vực đô thị (dân số thành thị) được lấy từ Báo cáo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương (Nhà xuất bản Thống kê, 12/2019).
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo của cơ quan quản lý phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội địa; cơ quan đăng kiểm của địa phương.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 07: Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị năm 2020 (xe/10.000 người)
Số phương tiện giao thông công cộng được đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố (xe) |
Số dân khu vực đô thị (Đơn vị tính: 10.000 người) |
Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị |
|||
Tổng số |
Xe buýt |
Ô tô chở khách tuyến cố định |
Tàu điện |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4; Cột 6 = Cột 1: Cột 5
8. Chỉ số 08: Số lượng sự cố chất thải (vụ)
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh việc chủ động phòng ngừa, kiểm soát sự cố chất thải phát sinh trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Số lượng sự cố chất thải (vụ) là chỉ số thể hiện số vụ sự cố chất thải xảy ra trong quá trình quản lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn) của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở xử lý chất thải (gọi tắt là cơ sở) đang hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố trong năm.
Trong đó:
Sự cố chất thải là sự cố môi trường do chất thải gây ra trong quá trình quản lý chất thải. Sự cố chất thải được phân thành bốn loại:
(1) Sự cố mức độ thấp là sự cố trong phạm vi của cơ sở và trong khả năng tự ứng phó của cơ sở; sự cố có phạm vi ảnh hưởng trong địa giới hành chính của một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
(2) Sự cố mức độ trung bình là sự cố xảy ra trong quá trình quản lý chất thải vượt quá khả năng tự ứng phó của cơ sở, có phạm vi ảnh hưởng trong địa giới hành chính của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(3) Sự cố mức độ cao là sự cố xảy ra trong quá trình quản lý chất thải vượt quá khả năng tự ứng phó của cơ sở, có phạm vi ảnh hưởng trên địa giới hành chính của hai tỉnh trở lên.
(4) Sự cố mức độ thảm họa là sự cố đặc biệt nghiêm trọng, có ảnh hưởng lớn đến quốc phòng, an ninh, ngoại giao.
Sự cố chất thải thuộc phạm vi tính của chỉ số bao gồm: sự cố mức độ trung bình; sự cố mức độ cao; sự cố mức độ thảm họa.
Sự cố chất thải mức độ thấp, sự cố chất thải do thiên tai và sự cố chất thải xảy ra trên biển không thuộc phạm vi tính của chỉ số này.
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nơi xảy ra sự cố.
Phản ánh của người dân, tổ chức, cơ quan thông tấn, báo chí và các cơ quan liên quan trong việc xác minh, xử lý sự cố.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 08: Sự cố môi trường do chất thải gây ra năm 2020 (vụ)
STT |
Tên sự cố chất thải |
Địa điểm xảy ra sự cố |
Thời gian xảy ra sự cố |
Mức độ sự cố (tích dấu X vào 1 trong 3 cột) |
||
Mức độ trung bình |
Mức độ cao |
Mức độ thảm họa |
||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp trong năm 2020, địa phương không xảy ra sự cố môi trường, hoặc xảy ra sự cố môi trường mức độ thấp, ghi: “Biểu mẫu 08: Số lượng sự cố môi trường do chất thải gây ra: Không”
9. Chỉ số 09: Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%)
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý chất thải nguy hại phát sinh trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá kết quả công tác quản lý chất thải nguy hại của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường là tỷ lệ phần trăm khối lượng chất thải nguy hại được xử lý (kể cả tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại) đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường trên tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%) |
= |
Tổng khối lượng chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (tấn) |
x |
100 |
Tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh (tấn) |
Trong đó:
Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.
Chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường là chất thải nguy hại được xử lý (bao gồm cả tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại) bởi các cơ sở xử lý chất thải được cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại và đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Chất thải phóng xạ không thuộc phạm vi tính của chỉ số này.
Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh được tính theo báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ năm 2020 của các chủ nguồn thải chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh/thành phố.
Khối lượng chất thải nguy hại được xử lý tính theo báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ năm 2020 của các chủ nguồn thải chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh/thành phố kèm các liên Chứng từ chất thải nguy hại được xác thực bởi chủ xử lý chất thải nguy hại được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xử lý chất thải nguy hại.
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ năm 2020 của các chủ nguồn thải chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh/thành phố kèm theo các liên Chứng từ chất thải nguy hại.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y Tế, Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 09: Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường năm 2020 (%)
STT |
Tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của địa phương (tấn) |
Tổng khối lượng chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT (tấn) |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
Trong đó: Cột 4 = (Cột 3 : Cột 2) x 100
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh nỗ lực, hành động của địa phương trong việc giảm thiểu, chống rác thải nhựa, túi nilon khó phân hủy; là cơ sở để đánh giá hiệu quả phong trào chống rác thải nhựa của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa là tỷ lệ phần trăm tổng số các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện và các siêu thị, khu du lịch đã ban hành các quy định, kế hoạch, chương trình hành động, cam kết về chống rác thải nhựa, giảm thiểu túi nilon khó phân hủy trên tổng số các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, khu du lịch trên địa bàn tỉnh/thành phố tính đến năm 2020.
Công thức tính:
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa (%) |
= |
Tổng số các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện và các siêu thị, khu du lịch đã ban hành quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa, giảm thiểu túi nilon khó phân hủy (đơn vị) |
x |
100 |
Tổng số các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện và các siêu thị, khu du lịch (đơn vị) |
Trong đó:
Các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh thuộc phạm vi tính của chỉ số gồm: Tỉnh ủy/thành ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh (Liên đoàn Lao động, Hội nông dân, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội cựu chiến binh).
Đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh thuộc phạm vi tính của chỉ số chỉ gồm các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; không bao gồm: các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chi cục và tương đương thuộc sở, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các đoàn thể cấp tỉnh.
Các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện thuộc phạm vi tính của chỉ số gồm: Huyện ủy/Quận ủy/Thị ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện (Liên đoàn Lao động, Hội nông dân, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội cựu chiến binh).
Đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện thuộc phạm vi tính của chỉ số gồm các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Các siêu thị, khu du lịch thuộc phạm vi tính của chỉ số là các siêu thị, khu du lịch thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các hồ sơ về môi trường tương đương, đang hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố.
c) Tài liệu kiểm chứng
Các quyết định, văn bản chỉ đạo hoặc cam kết về thực hiện phòng, chống rác thải nhựa, giảm thiểu túi nilon khó phân hủy đã được các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện và các siêu thị, khu du lịch ban hành tính đến ngày 31/12/2020.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 10: Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa tính đến năm 2020 (%)
Số lượng các đơn vị thuộc phạm vi tính trên địa bàn tỉnh/thành phố (đơn vị) |
Số lượng các đơn vị thuộc phạm vi tính đã ban hành quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa, giảm thiểu túi nilon khó phân hủy (đơn vị) |
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa (%) |
||||||||||||
Tổng số |
Các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh |
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện |
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Các siêu thị |
Các khu du |
Tổng số |
Các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh |
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện |
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Các siêu thị |
Các khu du lịch |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7
Cột 8 = Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12 + Cột 13 + Cột 14
Cột 15 = (Cột 8 : Cột 1) x 100
11. Chỉ số 11: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (%)
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh mức độ phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, góp phần thúc đẩy hiệu quả hoạt động tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn là tỷ lệ phần trăm khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn trên tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (%) |
= |
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (tấn) |
x |
100 |
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh (tấn) |
Trong đó:
Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người.
Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn là chất thải rắn sinh hoạt được phân loại từ hộ gia đình, tổ chức, khu vực công cộng thành các nhóm: (i) Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế (như giấy, nhựa, kim loại, cao su, ni lông, thủy tinh…); (ii) Chất thải rắn thực phẩm (như thức ăn thừa, lá cây, rau, củ, quả…); (iii) Chất thải rắn khác được lưu giữ trong các bao bì (túi rác) hoặc thiết bị lưu chứa phù hợp (Chứa rác tái chế, rác thực phẩm, rác sinh hoạt khác) và được thu gom, vận chuyển tới cơ sở xử lý trên các phương tiện riêng biệt đối với từng loại chất thải sau khi phân loại (phương tiện thu gom, vận chuyển phải có màu sắc hoặc dòng chữ để nhận biết, phân biệt các nhóm chất thải rắn sinh hoạt) để phù hợp với mục đích quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Đối với nhóm chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế: hộ gia đình, tổ chức có thể bán, cho các tổ chức, cá nhân thu mua phế liệu hoặc các tổ chức, cá nhân thu gom chất thải rắn sinh hoạt. Trường hợp không bán hoặc cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu thì hộ gia đình, tổ chức bỏ chung với thùng chứa rác còn lại.
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn thuộc phạm vi tính của chỉ số gồm: chất thải rắn sinh hoạt thực phẩm (hữu cơ) và chất thải rắn sinh hoạt khác được phân loại tại nguồn thông qua kết quả triển khai thực hiện các mô hình, chương trình hoặc quy định về phân loại chất loại chất thải rắn tại nguồn được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc ban hành.
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh được tính theo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom của các chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt (tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định) trên địa bàn tỉnh/thành phố đến các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoặc bãi chôn lấp.
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, mô hình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc kết quả thực hiện quy định về phân loại chất loại chất thải rắn tại nguồn được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Báo cáo định kỳ về tình hình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt (tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định); biên bản bàn giao chất thải rắn sinh hoạt của chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh/thành phố.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 11: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn năm 2020 (%)
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh (tấn) |
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (tấn) |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (%) |
||
Tổng số |
Chất thải thực phẩm |
Chất thải rắn sinh hoạt khác (còn lại) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 2 = Cột 3 + Cột 4; Cột 5 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
12. Chỉ số 12: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (%)
a) Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trên tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (%) |
= |
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (tấn) |
x |
100 |
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom (tấn) |
Trong đó:
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt (đô thị và nông thôn) được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường là khối lượng chất thải rắn sinh hoạt (đô thị và nông thôn) được xử lý tại cơ sở xử lý chất thải được cơ quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom được tính thông qua khối lượng chất thải rắn sinh hoạt thu gom của các chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt (tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định).
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo tình hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt, biên bản bàn giao chất thải rắn sinh hoạt của các cơ sở xử lý chất thải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép;
Báo cáo định kỳ về tình hình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt của các chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt;
Báo cáo của các đơn vị quản lý, vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh/thành phố.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 12: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường năm 2020 (%)
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom (tấn) |
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (tấn) |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (%) |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
13. Chỉ số 13: Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh (%)
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư, đáp ứng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở đánh giá hiệu quả công tác quy hoạch, quản lý chất thải rắn sinh hoạt của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh là tỷ lệ phần trăm số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh trên tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đang hoạt động của địa phương tính đến năm 2020.
Công thức tính:
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh (%) |
= |
Tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh (bãi) |
x |
100 |
Tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đang hoạt động (bãi) |
Trong đó:
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt là khu vực được thiết kế, xây dựng để chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật khác có liên quan.
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh là bãi chôn lấp đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001 về Bãi chôn lấp chất thải rắn - Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành.
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt thuộc phạm vi tính của chỉ số là bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đang hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố tính đến ngày 31/12/2020; bãi chôn lấp đã đóng cửa không thuộc phạm vi tính của chỉ số này.
d) Tài liệu kiểm chứng
Văn bản nghiệm thu xây dựng hoặc cho phép bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đi vào hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
đ) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan.
e) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 13: Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh tính đến năm 2020 (%)
STT |
Tên khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đang hoạt động theo quy hoạch |
Mức độ đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường của bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) |
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh (%) |
|
Hợp vệ sinh |
Không hợp vệ sinh |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = Tổng cột 1: (Tổng Cột 1 + Tổng Cột 2) x 100
14. Chỉ số 14: Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%)
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý các khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá kết quả công tác khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo là tỷ lệ phần trăm tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo trên tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện tính đến năm 2020.
Công thức tính:
Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%) |
= |
Tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (điểm) |
x |
100 |
Tổng số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện (điểm) |
Khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu là khu vực được phát hiện có một hoặc nhiều chất gây ô nhiễm tồn lưu vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường, ảnh hưởng xấu đến con người, môi trường và hệ sinh thái.
Khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được tính trong chỉ số này bao gồm: khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc hóa học do chiến tranh; khu vực bãi chôn lấp không hợp vệ sinh đã dừng hoạt động hoặc đóng cửa.
Khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo; khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện được tính tích lũy đến ngày 31/12/2020.
c) Tài liệu kiểm chứng
Quyết định, văn bản xác định các khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện; xác nhận khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu đã hoàn thành việc xử lý, cải tạo của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Y tế và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 14: Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo tính đến năm 2020 (%)
Số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện (điểm) |
Số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (điểm) |
Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%) |
||||
Tổng số |
Số khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu, chất độc hóa học do chiến tranh |
Số khu vực bãi chôn lấp không hợp vệ sinh đã dừng hoạt động hoặc đóng cửa |
Tổng số |
Số khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu, chất độc hóa học do chiến tranh |
Số khu vực bãi chôn lấp không hợp vệ sinh đã dừng hoạt động hoặc đóng cửa |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3; Cột 4 = Cột 5 + Cột 6; Cột 7 = (Cột 4 : Cột 1) x 100
15. Chỉ số 15: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%)
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh mức độ tiếp cận nước sạch của dân số đô thị trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở đánh giá hiệu quả các chương trình cung cấp nước sạch và chất lượng môi trường sống người dân khu vực đô thị của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung là tỷ lệ phần trăm dân số sống ở khu vực đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung trong tổng số dân sống ở khu vực đô thị của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%) |
= |
Dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (người) |
x |
100 |
Tổng dân số khu vực đô thị (người) |
Nước sạch là nước máy được sản xuất từ các nhà máy xử lý nước và cung cấp cho người dân, đạt tiêu chuẩn do Bộ Xây dựng quy định.
Dân số đô thị/thành thị là tổng số dân của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định là phường, thị trấn.
Số liệu về dân số đô thị (dân số thành thị) được lấy từ Báo cáo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương (Nhà xuất bản Thống kê, 12/2019).
c) Tài liệu kiểm chứng
Văn bản, báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về nghiệm thu, vận hành các nhà máy xử lý nước, dân số đô thị được cung cấp nước sạch.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Xây dựng, Cục Thống kê và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 15: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung năm 2020 (%)
Tổng dân số khu vực đô thị (người) |
Dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (người) |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%) |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2/ Cột 1) x 100
16. Chỉ số 16: Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%)
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh mức độ sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh của người dân nông thôn trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở đánh giá hiệu quả chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và chất lượng môi trường sống của dân số nông thôn của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh là tỷ lệ phần trăm số hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh trên tổng số hộ gia đình nông thôn của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%) |
= |
Số hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (hộ) |
x |
100 |
Tổng số hộ gia đình nông thôn của địa phương (hộ) |
Trong đó:
Dân số nông thôn là dân số sống ở các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định là xã.
Nguồn nước hợp vệ sinh bao gồm: nước máy; giếng khoan; giếng đào được bảo vệ; nước suối, khe mó được bảo vệ; nước mưa; nước đóng chai, bình.
Số liệu về số hộ gia đình nông thôn được lấy từ Báo cáo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương (Nhà xuất bản Thống kê, 12/2019).
c) Tài liệu kiểm chứng
Văn bản, báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về về kết quả điều tra dân số và nhà ở; khảo sát mức sống dân cư.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Y tế; Cục Thống kê; Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 16: Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh năm 2020 (%)
Tổng số hộ gia đình nông thôn của địa phương (hộ) |
Số hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (hộ) |
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%) |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
17. Chỉ số 17: Tỷ lệ hộ gia đunh nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (%)
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh mức độ đáp ứng điều kiện sinh hoạt thiết yếu của người dân ở khu vực nông thôn, đặc biệt đối với những người dân ở vùng sâu, vùng xa, khu vực kinh tế kém phát triển trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường khu vực nông thôn của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh là tỷ lệ phần trăm hộ gia đình ở nông thôn có hố xí hợp vệ sinh trong tổng số hộ gia đình ở nông thôn trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (%) |
= |
Số hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (hộ) |
x |
100 |
Tổng số hộ gia đình nông thôn (hộ) |
Trong đó:
Hố xí hợp vệ sinh là hố xí phải bảo đảm các tiêu chuẩn: không gây ô nhiễm đất bề mặt, nước bề mặt và nước ngầm, không có ruồi muỗi, không có mùi hôi thối và mất mỹ quan, không tạo khả năng súc vật tiếp xúc với phân.
Hố xí hợp vệ sinh bao gồm: hố xí tự hoại, thấm dội nước; hố xí đào (cải tiến có ống thông hơi; có bệ ngồi); hố xí ủ phân trộn.
Số liệu về số hộ gia đình nông thôn được lấy từ Báo cáo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương (Nhà xuất bản Thống kê, 12/2019).
c) Tài liệu kiểm chứng
Văn bản báo cáo về kết quả điều tra dân số và nhà ở; khảo sát mức sống dân cư được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Cục Thống kê; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Y tế và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 17: Tỷ lệ hộ gia đunh nông thôn có hố xí hợp vệ sinh năm 2020 (%)
Tổng số hộ gia đình khu vực nông thôn (hộ) |
Tổng số hộ gia đình khu vực nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (hộ) |
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (%) |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh mức độ thực hiện quy hoạch bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá kết quả công tác bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học là tỷ lệ phần trăm tổng diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của địa phương tính đến năm 2020.
Công thức tính:
Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (%) |
= |
Tổng diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập (ha) |
x |
100 |
Tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (ha) |
Trong đó:
Các khu bảo tồn thiên nhiên, bao gồm vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài, sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan (không bao gồm các khu bảo tồn biển) đã được thành lập trên địa bàn tỉnh/thành phố tính lũy kế đến ngày 31/12/2020.
Diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học được tính theo diện tích quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên (không bao gồm vùng đệm) theo Quyết định số 45/2014/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (không bao gồm các khu bảo tồn biển) hoặc theo quy hoạch tỉnh được cấp có thẩm quyền ban hành (đối với các địa phương đã phê duyệt quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch).
Diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập là diện tích ghi trong quyết định thành lập khu bảo tồn đã được cấp có thẩm quyền ban hành (không bao gồm diện tích vùng đệm).
c) Tài liệu kiểm chứng
- Các quyết định thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh của cấp có thẩm quyền.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 18: Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học đến năm 2020 (%)
STT |
Các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (ha) |
Diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập đến 31/12/2020 (ha) |
|||||||||||
Tổng số |
Chia ra |
|||||||||||||
Diện tích |
Tỷ lệ (%) |
Vườn quốc gia |
Khu dự trữ thiên nhiên |
Khu bảo tồn loài, sinh cảnh |
Khu bảo vệ cảnh quan |
|||||||||
Tổng số |
Cấp quốc gia |
Cấp tỉnh |
Tổng số |
Cấp quốc gia |
Cấp tỉnh |
Tổng số |
Cấp quốc gia |
Cấp tỉnh |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khu B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 2 = Cột 4 + Cột 5 + Cột 8 + Cột 11
Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7
Cột 8 = Cột 9 + Cột 10
Cột 11 = Cột 12 + Cột 13.
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh mật độ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá kết quả công tác bảo vệ và phát triển rừng của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp là tỷ lệ phần trăm diện tích rừng trồng mới tập trung trên tổng diện tích đất được quy hoạch cho lâm nghiệp của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (%) |
= |
Tổng diện tích rừng trồng mới tập trung (ha) |
x |
100 |
Tổng diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (ha) |
Trong đó:
Rừng trồng là rừng được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng; cải tạo rừng tự nhiên; trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng.
Diện tích rừng trồng mới tập trung: Là diện tích trồng mới tập trung các loại cây lâm nghiệp trên diện tích đất quy hoạch phát triển rừng có quy mô từ 0,3 ha trở lên, hiện còn sống (đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật) tính đến thời điểm 31/12/2020. Diện tích rừng trồng mới tập trung trong năm không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật phải phá đi trồng lại lần thứ hai, thứ ba cũng chỉ được tính một lần diện tích.
Không tính diện tích rừng trồng mới các loại cây nông nghiệp như cao su, cà phê, chè... trồng trên đất quy hoạch phát triển rừng bằng nguồn vốn của các dự án trồng rừng. Diện tích rừng trồng mới bao gồm diện tích rừng trồng mới trên đất chưa có rừng (bao gồm diện tích rừng trồng theo quy định về trồng rừng thay thế); diện tích trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã có. Diện tích rừng trồng mới không bao gồm diện tích tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác.
Diện tích rừng trồng mới tập trung chia theo mục đích sử dụng, bao gồm:
- Diện tích rừng sản xuất trồng mới là diện tích rừng được sử dụng chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng;
- Diện tích rừng phòng hộ trồng mới là diện tích rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng;
- Diện tích rừng đặc dụng trồng mới là diện tích rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
Đất quy hoạch cho lâm nghiệp là diện tích đất (bao gồm đất có rừng và đất chưa có rừng) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy hoạch cho mục đích phát triển lâm nghiệp.
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo của các tổ chức, cộng đồng, hộ gia đình được giao quản lý, bảo vệ rừng;
Quyết định phê duyệt quy hoạch lâm nghiệp, bảo vệ rừng của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
Văn bản, báo cáo của cơ quan quản lý quản lý nhà nước về xác nhận, nghiệm thu diện tích rừng trồng mới tập trung.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường, và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 19: Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp năm 2020 (%)
Diện tích rừng trồng mới tập trung (ha) |
Diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (ha) |
Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (%) |
||||||
Tổng số |
Diện tích rừng sản xuất trồng mới |
Diện tích rừng phòng hộ trồng mới |
Diện tích rừng đặc dụng trồng mới |
Tổng số |
Diện tích quy hoạch rừng sản xuất |
Diện tích quy hoạch rừng phòng hộ |
Diện tích quy hoạch rừng đặc dụng |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 9 = (Cột 1 : cột 5) x 100.
20. Chỉ số 20: Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá (ha)
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh diện tích rừng tự nhiên bị mất do cháy, chặt phá trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý và bảo vệ rừng của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá là tổng diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá (ha) |
= |
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy (ha) |
+ |
Diện tích rừng tự nhiên bị chặt phá (ha) |
Trong đó:
Rừng tự nhiên thuộc phạm vi tính của chỉ số bao gồm: rừng sản xuất; rừng phòng hộ; rừng đặc dụng.
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo của các tổ chức, cộng đồng, hộ gia đình được giao quản lý, bảo vệ rừng;
Văn bản, báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước về xác nhận, diện tích rừng bị cháy, chặt phá.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 20: Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá năm 2020 (ha)
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy (ha) |
Diện tích rừng tự nhiên bị chặt phá (ha) |
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá (ha) |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = Cột 1 + Cột 2
21. Chỉ số 21: Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo (kWh)
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư phát triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động bảo vệ hệ thống khí hậu, thực hiện tăng trưởng xanh của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo là tổng sản lượng điện được sản xuất (tính bằng kWh) từ nguồn năng lượng gió, năng lượng sinh khối, năng lượng mặt trời của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo (kWh) |
= |
Sản lượng điện sản xuất từ nguồn năng lượng gió (kWh) |
+ |
Sản lượng điện sản xuất từ nguồn năng lượng sinh khối (kWh) |
+ |
Sản lượng điện sản xuất từ nguồn năng lượng mặt trời (kWh) |
Trong đó:
Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo được tính toán trong phạm vi chỉ số này bao gồm sản lượng điện sản xuất từ nguồn năng lượng gió (các nhà máy điện gió), năng lượng sinh khối (các nhà máy đốt rác phát điện; nhà máy sử dụng phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp), năng lượng mặt trời (hệ thống điện mặt trời mái nhà, các dự án điện mặt trời nổi, dự án điện mặt trời mặt đất) tính trên đồng hồ đo sản lượng tại nơi sản xuất chuyển qua cho bên tiêu thụ đến ngày 31/12/2020 của địa phương. Sản lượng điện sản xuất từ thủy điện không thuộc phạm vi tính của chỉ số này.
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo của đơn vị quản lý vận hành các nhà máy điện gió; các nhà máy sản xuất điện từ nguồn năng lượng sinh khối, rác thải; năng lượng mặt trời; hợp đồng mua bán điện của các nhà máy với Cơ quan điên.
Văn bản, báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước được giao.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Công Thương; Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 21: Sản lượng điện từ năng lượng tái tạo năm 2020
TT |
Tên dự án, nhà máy sản xuất điện từ năng lượng tái tạo đã đi vào vận hành |
Địa chỉ |
Công suất thiết kế/lắp đặt (MW) |
Sản lượng điện năng đã ký hợp đồng mua bán điện và hòa lưới điện trong năm 2020 (kWh) |
A |
B |
|
C |
d |
|
Tổng số |
|
|
|
1 |
Các nhà máy điện gió |
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
2 |
Các nhà máy sản xuất điện từ rác thải; phụ phẩm sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
3 |
Hệ thống điện mặt trời mái nhà |
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
4 |
Dự án điện mặt trời nổi |
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
5 |
Dự án điện mặt trời mặt đất |
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
… |
|
|
|
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đầu tư thiết bị, hạ tầng kỹ thuật quan trắc môi trường ở khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá năng lực kiểm soát, giám sát và cảnh báo chất lượng môi trường không khí tại các khu vực đô thị của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị là tỷ số giữa số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí đã được đầu tư lắp đặt và đang hoạt động tại các đô thị loại IV trở lên và dân số khu vực đô thị loại IV trở lên của địa phương tính đến năm 2020.
Công thức tính:
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị (trạm/10.000 người) |
= |
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí đã được đầu tư lắp đặt và đang hoạt động tại các đô thị loại IV trở lên (trạm) |
Tổng dân số khu vực đô thị loại IV trở lên (Đơn vị tính 10.000 người) |
Trong đó:
Trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí thuộc phạm vi tính của chỉ số là các trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên đã được đầu tư, lắp đặt trên và đang hoạt động tại các đô thị loại IV trở lên thuộc mạng lưới quan trắc quốc gia và các trạm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lắp đặt trên địa bàn tỉnh/thành phố tính lũy kế đến ngày 31/12/2020. Các trạm quan trắc chất lượng môi trường không khí do các doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ, Trường Đại học, Viện Nghiên cứu lắp đặt, quản lý và vận hành không thuộc phạm vi tính của chỉ số này.
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo kết quả lắp đặt, vận hành các trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường địa phương
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường, và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 22: Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị đến năm 2020
Dân số đô thị loại IV (10.000 người) |
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí đang hoạt động |
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị (trạm/10.000 người) |
||
Tổng số |
Các trạm thuộc mạng lưới quan trắc quốc gia |
Các trạm do UBND cấp tỉnh lắp đặt, vận hành |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 2 = Cột 3 + Cột 4; Cột 5 = Cột 2/Cột 1
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đầu tư thiết bị, hạ tầng kỹ thuật phục vụ quan trắc nước thải, khí thải của các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý, kiểm soát, giám sát, cảnh báo chất lượng môi trường nước, chất lượng môi trường không khí của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là cơ sở) lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở đang hoạt động lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương trên tổng số cơ sở đang hoạt động thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật tính đến năm 2020.
Công thức tính:
Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (cơ sở) lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật (%) |
= |
Tổng số cơ sở lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương (cơ sở) |
x |
100 |
Tổng số cơ sở đang hoạt động thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật (cơ sở) |
Trong đó:
Cơ sở lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo đúng quy định của pháp luật là cơ sở đã lắp đặt đầy đủ số lượng hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục theo quy định của pháp luật và hồ sơ môi trường được phê duyệt, đồng thời đã thực hiện việc truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định.
Các đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương được quy định tại khoản 20 và khoản 23 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ và các văn bản thay thế có liên quan trên địa bàn tỉnh/thành phố tính đến ngày 31/12/2020.
Việc lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường.
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường của các cơ sở;
Báo cáo công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 23: Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật đến năm 2020 (%)
STT |
Tên cơ sở thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc tự động |
Số lượng hệ thống quan trắc tự động phải lắp đặt |
Số lượng hệ thống quan trắc tự động đã lắp đặt |
Truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định |
Đáp ứng tiêu chí (*) |
Tỷ lệ các cơ sở lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở TNMT địa phương theo quy định của pháp luật (%) |
||||
Nước thải |
Khí thải |
Nước thải |
Khí thải |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đáp ứng |
Không đáp ứng |
|||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Đã lắp đặt đầy đủ số lượng hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục theo quy định đồng thời đã thực hiện việc truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo đúng quy định.
Trong đó: Cột 10 = (Cột 8/Cột 1) x 100
24. Chỉ số 24: Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%)
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đầu tư nguồn lực tài chính cho công tác bảo vệ môi trường của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng kinh phí chi cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường trên tổng chi ngân sách của địa phương trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%) |
= |
Tổng chi ngân sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương (tỷ đồng) |
x |
100 |
Tổng chi ngân sách của địa phương (tỷ đồng) |
Chi ngân sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương trong năm được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 02/2017/TT- BTC ngày 6/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Các nhiệm vụ chi cho bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư phát triển và các nguồn vốn khác) không thuộc phạm vi tính của chỉ số này.
c) Tài liệu kiểm chứng
Văn bản, báo cáo, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và phê duyệt quyết toán ngân sách, kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 24: Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2020 (%)
Tổng chi ngân sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương trong năm (tỷ đồng) |
Tổng chi ngân sách của địa phương trong năm (tỷ đồng) |
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%) |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 1 : Cột 2) x 100
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đáp ứng yêu cầu nhân lực và hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân là tỷ lệ tổng số công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở cấp xã; và cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường của Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp (người) trên tổng dân số của địa phương (triệu người) trong năm.
Công thức tính:
Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân |
= |
Tổng số công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở cấp xã và cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường của Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp (người) |
Tổng dân số (Đơn vị tính: triệu người) |
Trong đó:
Phạm vi tính toán chỉ số là tổng số công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường các cấp; số cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường của Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp tính đến ngày 31/12/2020.
Công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở cấp xã là công chức Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã).
Số liệu về dân số được lấy từ Báo cáo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương (Nhà xuất bản Thống kê, 12/2019).
c) Tài liệu kiểm chứng
Văn bản, báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng cán bộ, công chức của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Cục Thống kê, Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 25: Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân năm 2020 (người/triệu dân)
Tổng dân số của địa phương (Đơn vị tính: triệu người) |
Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường (người) |
Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ BVMT trên 1 triệu dân (người/triệu dân) |
||||
Tổng số |
Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT trong cơ quan chuyên môn về BVMT thuộc UBND cấp tỉnh |
Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT trong cơ quan chuyên môn về BVMT thuộc UBND cấp huyện |
Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT ở cấp xã |
Số cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về BVMT của Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6; Cột 7 = (Cột 2: Cột 1)
a) Mục đích, ý nghĩa
Chỉ số phản ánh kết quả tiếp nhận, xử lý, phản hồi thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh/thành phố; là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động đường dây nóng về ô nhiễm môi trường của địa phương.
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng là tỷ lệ phần trăm số lượng các thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường của người dân thông qua đường dây nóng được địa phương xác minh, xử lý trên tổng số thông tin về ô nhiễm môi trường được người dân phản ánh, kiến nghị thông qua đường dây nóng cấp trung ương và địa phương trong năm.
Công thức tính như sau:
Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng (%) |
= |
Số lượng các thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng được xác minh, xử lý (vụ) |
x |
100 |
Tổng số thông tin về ô nhiễm môi trường được người dân, tổ chức phản ánh, kiến nghị thông qua đường dây nóng (vụ) |
Trong đó:
Thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường qua đường dây nóng được xác minh, xử lý là thông tin phản ánh của các tổ chức, cá nhân về ô nhiễm môi trường xảy ra trên địa bàn tỉnh/thành phố thông qua đường dây nóng đã được địa phương xác minh, xử lý, phản hồi cho các tổ chức, cá nhân phản ánh; đồng thời đã gửi kết quả xác minh, xử lý (bằng văn bản hoặc địa chỉ thư điện tử đường dây nóng) đến Tổng cục Môi trường (đối với thông tin phản ánh từ đường dây nóng của Tổng cục Môi trường chuyển về), Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với thông tin phản ánh trực tiếp đến đường dây nóng của địa phương).
Các thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường bao gồm các thông tin tiếp nhận từ đường dây nóng của Tổng cục Môi trường chuyển cho các địa phương; các thông tin tiếp nhận từ đường dây nóng cấp tỉnh.
c) Tài liệu kiểm chứng
Thông tin phản hồi của người cung cấp thông tin phản ánh về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng;
Báo cáo kết quả xác minh, xử lý thông tin, vụ việc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
Số liệu thống kê, tổng hợp từ đường dây nóng tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá nhân về ô nhiễm môi trường của Tổng cục Môi trường, của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương.
d) Nguồn số liệu
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan.
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu 26. Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân về ô nhiễm môi trường qua đường dây nóng năm 2020 (%)
Số lượng thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng (vụ) |
Số lượng thông tin phản ánh, kiến nghị được xác minh, xử lý, phản hồi (vụ) |
Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân về ô nhiễm môi trường qua đường dây nóng (%) |
||||
Tổng số |
Qua đường dây nóng của Tổng cục Môi trường |
Qua đường dây nóng của Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tổng số |
Qua đường dây nóng của Tổng cục Môi trường |
Qua đường dây nóng của Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3; Cột 4 = Cột 5 + Cột 6; Cột 7 = (Cột 5 : Cột 1) x 100
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./UBND-…. |
……., ngày tháng năm 2021 |
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2782/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số /BTNMT-TCMT ngày tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đôn đốc, hướng dẫn thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...... đã tiến hành thu thập, tổng hợp và tự đánh giá kết quả thực hiện các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bộ chỉ số) năm 2020 trên địa bàn tỉnh/thành phố.
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……kính gửi quý Bộ hồ sơ thẩm định kết quả thực hiện các chỉ số nhóm I Bộ chỉ số, bao gồm:
- Các biểu tự đánh giá kết quả thực hiện các chỉ số nhóm I của địa phương theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 kèm theo.
- Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá kết quả thực hiện các chỉ số nhóm I của địa phương theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 kèm theo.
Tài liệu kiểm chứng được tổng hợp, lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ công tác kiểm tra, thẩm định độ tin cậy, chính xác về thông tin, số liệu, kết quả tự đánh giá khi có yêu cầu.
Kính đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định, phê duyệt kết quả thực hiện./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC BIỂU TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ NHÓM
I BỘ CHỈ SỐ NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số: /UBND-....., ngày
tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
........)
Biểu mẫu 01: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường năm 2020 (%)
STT |
Loại đô thị |
Tổng công suất cấp nước sạch thực tế tại các đô thị từ loại IV trở lên của địa phương (m3) |
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại các đô thị từ loại IV trở lên (m3) |
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (m3) |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
1 |
Đô thị loại đặc biệt |
|
|
|
|
2 |
Đô thị loại I |
|
|
|
|
3 |
Đô thị loại II |
|
|
|
|
4 |
Đô thị loại III |
|
|
|
|
5 |
Đô thị loại IV |
|
|
|
Trong đó: Cột 2 = 0,8 x cột 1; cột 4 = (Tổng cột 3: Tổng cột 2) x 100
Biểu mẫu 02: Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường năm 2020 (%)
STT |
Quận/huyện |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở lên |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày trở lên có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
||||
Tổng số |
Cơ sở ngoài khu, cụm công nghiệp |
Cơ sở nằm trong khu, cụm công nghiệp nhưng không đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải của khu, cụm công nghiệp |
Tổng số |
Cơ sở ngoài khu, cụm công nghiệp |
Cơ sở nằm trong khu, cụm công nghiệp nhưng không đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu, cụm công nghiệp |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện/Quận X |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện/Quận Y |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…… |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3; Cột 4 = Cột 5 + Cột 6; Cột 7 = (Cột 4/Cột 1) x 100.
Biểu mẫu 03: Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (KCN) có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường năm 2020 (%)
STT |
Tên KCN đang hoạt động |
Địa chỉ |
Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) |
Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) |
Tỷ lệ KCN có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
||
Có |
Không |
Đạt |
Không đạt |
|
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
KCN X |
|
|
|
|
|
|
2 |
KCN Y |
|
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 5 = Tổng cột 3: (Tổng cột 1 + Tổng cột 2) x 100
Biểu mẫu 04: Tỷ lệ cụm công nghiệp (CCN) có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường năm 2020 (%)
STT |
Tên CCN đang hoạt động có phát sinh nước thải công nghiệp |
Địa chỉ |
Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) |
Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) |
Tỷ lệ các CCN có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
||
Có |
Không |
Đạt |
Không đạt |
|
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
CCN X |
|
|
|
|
|
|
2 |
CCN Y |
|
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 5 = Tổng cột 3: (Tổng cột 1 + Tổng cột 2) x 100
Biểu mẫu 05: Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường năm 2020 (%)
STT |
Tên cơ sở y tế đang hoạt động (bệnh viện, trung tâm y tế) |
Địa chỉ |
Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) |
Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) |
Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
||
Có |
Không |
Đạt |
Không đạt |
|
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện X |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trung tâm y tế Y |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 5 = Tổng cột 3: (Tổng cột 1 + Tổng cột 2) x 100
Biểu mẫu 06: Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để tính đến năm 2020 (%)
STT |
Tên cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng |
Tình trạng hoàn thành các biện pháp xử lý triệt để (tích dấu X vào 1 trong 2 cột tương ứng) |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%) |
|
Đã hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
|
|
|
I |
Các cơ sở theo Quyết định số 64/QĐ-TTg |
|
|
|
1. |
|
|
|
|
2.. |
|
|
|
|
II |
Các cơ sở theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg |
|
|
|
3. |
|
|
|
|
4… |
|
|
|
|
III |
Các cơ sở do UBND cấp tỉnh phê duyệt |
|
|
|
5. |
|
|
|
|
6… |
|
|
|
|
IV |
Các cơ sở theo quy định của Nghị định số 40/NĐ-CP |
|
|
|
7. |
|
|
|
|
8… |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = Tổng cột 1: (Tổng cột 1 + Tổng cột 2) x 100.
Biểu mẫu 07: Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị năm 2020 (xe/10.000 người)
Số phương tiện giao thông công cộng được đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố (xe) |
Số dân khu vực đô thị (Đơn vị tính: 10.000 người) |
Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị |
|||
Tổng số |
Xe buýt |
Ô tô chở khách tuyến cố định |
Tàu điện |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4; Cột 6 = Cột 1: Cột 5
Biểu mẫu 08: Sự cố môi trường do chất thải gây ra năm 2020 (vụ)
STT |
Tên sự cố chất thải |
Địa điểm xảy ra sự cố |
Thời gian xảy ra sự cố |
Mức độ sự cố (tích dấu X vào 1 trong 3 cột) |
||
Mức độ trung bình |
Mức độ cao |
Mức độ thảm họa |
||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp trong năm 2020, địa phương không xảy ra sự cố môi trường, hoặc xảy ra sự cố môi trường mức độ thấp, ghi: “Biểu mẫu 08: Số lượng sự cố môi trường do chất thải gây ra: Không”
Biểu mẫu 09: Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường năm 2020 (%)
STT |
Tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của địa phương (tấn) |
Tổng khối lượng chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT (tấn) |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
Trong đó: Cột 4 = (Cột 3 : Cột 2) x 100
Biểu mẫu 10: Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa tính đến năm 2020 (%)
Số lượng các đơn vị thuộc phạm vi tính trên địa bàn tỉnh/thành phố (đơn vị) |
Số lượng các đơn vị thuộc phạm vi tính đã ban hành quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa, giảm thiểu túi nilon khó phân hủy (đơn vị) |
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức |
||||||||||||
Tổng số |
Các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh |
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện |
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Các siêu thị |
Các khu du |
Tổng số |
Các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh |
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện |
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Các siêu thị |
Các khu du lịch |
chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7; Cột 8 = Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12 + Cột 13 + Cột 14; Cột 15 = (Cột 8 : Cột 1) x 100
Biểu mẫu 11: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn năm 2020 (%)
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh (tấn) |
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (tấn) |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn (%) |
||
Tổng số |
Chất thải thực phẩm |
Chất thải rắn sinh hoạt khác (còn lại) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 2 = Cột 3 + Cột 4; Cột 5 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
Biểu mẫu 12: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường năm 2020 (%)
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom (tấn) |
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (tấn) |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (%) |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
Biểu mẫu 13: Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh tính đến năm 2020 (%)
STT |
Tên khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đang hoạt động theo quy hoạch |
Mức độ đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường của bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) |
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh (%) |
|
Hợp vệ sinh |
Không hợp vệ sinh |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = Tổng cột 1: (Tổng Cột 1 + Tổng Cột 2) x 100
Biểu mẫu 14: Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo tính đến năm 2020 (%)
Số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được phát hiện (điểm) |
Số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (điểm) |
Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo (%) |
||||
Tổng số |
Số khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu, chất độc hóa học do chiến tranh |
Số khu vực bãi chôn lấp không hợp vệ sinh đã dừng hoạt động hoặc đóng cửa |
Tổng số |
Số khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu, chất độc hóa học do chiến tranh |
Số khu vực bãi chôn lấp không hợp vệ sinh đã dừng hoạt động hoặc đóng cửa |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3; Cột 4 = Cột 5 + Cột 6; Cột 7 = (Cột 4 : Cột 1) x 100
Biểu mẫu 15: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung năm 2020 (%)
Tổng dân số khu vực đô thị (người) |
Dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (người) |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%) |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = Cột 2: Cột 1
Biểu mẫu 16: Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh năm 2020 (%)
Tổng số hộ gia đình nông thôn của địa phương (hộ) |
Số hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (hộ) |
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (%) |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = Cột 2: Cột 1
Biểu mẫu 17: Tỷ lệ hộ gia đunh nông thôn có hố xí hợp vệ sinh năm 2020 (%)
Tổng số hộ gia đình khu vực nông thôn (hộ) |
Tổng số hộ gia đình khu vực nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (hộ) |
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (%) |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = Cột 2: Cột 1
Biểu mẫu 18: Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học tính đến năm 2020 (%)
STT |
Các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (ha) |
Diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập đến 31/12/2020 (ha) |
|||||||||||
Tổng số |
Chia ra |
|||||||||||||
Diện tích |
Tỷ lệ (%) |
Vườn quốc gia |
Khu dự trữ thiên nhiên |
Khu bảo tồn loài, sinh cảnh |
Khu bảo vệ cảnh quan |
|||||||||
Tổng số |
Cấp quốc gia |
Cấp tỉnh |
Tổng số |
Cấp quốc gia |
Cấp tỉnh |
Tổng số |
Cấp quốc gia |
Cấp tỉnh |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khu B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 2 = Cột 4 + Cột 5 + Cột 8 + Cột 11
Cột 3 = (Cột 2 : Cột 1) x 100
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7
Cột 8 = Cột 9 + Cột 10
Cột 11 = Cột 12 + Cột 13.
Biểu mẫu 19: Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp năm 2020 (%)
Diện tích rừng trồng mới tập trung (ha) |
Diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (ha) |
Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (%) |
||||||
Tổng số |
Diện tích rừng sản xuất trồng mới |
Diện tích rừng phòng hộ trồng mới |
Diện tích rừng đặc dụng trồng mới |
Tổng số |
Diện tích quy hoạch rừng sản xuất |
Diện tích quy hoạch rừng phòng hộ |
Diện tích quy hoạch rừng đặc dụng |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
Cột 9 = (Cột 1 : cột 5) x 100.
Biểu mẫu 20: Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá năm 2020 (ha)
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy (ha) |
Diện tích rừng tự nhiên bị chặt phá (ha) |
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá (ha) |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = Cột 1 + Cột 2
Biểu mẫu 21: Sản lượng điện từ năng lượng tái tạo
TT |
Tên dự án, nhà máy sản xuất điện từ năng lượng tái tạo đã đi vào vận hành |
Địa chỉ |
Công suất thiết kế/lắp đặt (MW) |
Sản lượng điện năng đã ký hợp đồng mua bán điện và hòa lưới điện trong năm 2020 (kWh) |
A |
B |
|
C |
d |
|
Tổng số |
|
|
|
1 |
Các nhà máy điện gió |
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
2 |
Các nhà máy sản xuất điện từ rác thải; phụ phẩm sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
3 |
Hệ thống điện mặt trời mái nhà |
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
4 |
Dự án điện mặt trời nổi |
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
5 |
Dự án điện mặt trời mặt đất |
|
|
|
- |
|
|
|
|
- |
… |
|
|
|
Biểu mẫu 22: Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị đến năm 2020
Dân số đô thị loại IV (10.000 người) |
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí đang hoạt động |
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị (trạm/10.000 người) |
||
Tổng số |
Các trạm thuộc mạng lưới quan trắc quốc gia |
Các trạm do UBND cấp tỉnh lắp đặt, vận hành |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 2 = Cột 3 + Cột 4; Cột 5 = Cột 2/Cột 1
Biểu mẫu 23: Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật đến năm 2020 (%)
STT |
Tên cơ sở thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc tự động |
Số lượng hệ thống quan trắc tự động phải lắp đặt |
Số lượng hệ thống quan trắc tự động đã lắp đặt |
Truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định |
Đáp ứng tiêu chí (*) |
Tỷ lệ các cơ sở lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho |
||||
Nước thải |
Khí thải |
Nước thải |
Khí thải |
Đã thực hiện |
Chưa thực hiện |
Đáp ứng |
Không đáp ứng |
Sở TNMT địa phương theo quy định của pháp luật (%) |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Đã lắp đặt đầy đủ số lượng hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục theo quy định đồng thời đã thực hiện việc truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo đúng quy định.
Trong đó: Cột 10 = (Cột 8/Cột 1) x 100
Biểu mẫu 24: Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2020 (%)
Tổng chi ngân sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương trong năm (tỷ đồng) |
Tổng chi ngân sách của địa phương trong năm (tỷ đồng) |
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%) |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
Trong đó: Cột 3 = (Cột 1 : Cột 2) x 100
Biểu mẫu 25: Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân năm 2020 (người/triệu dân)
Tổng dân số của địa phương (Triệu người) |
Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường (người) |
Số lượng công chức, |
||||
Tổng số |
Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT trong cơ quan chuyên môn về BVMT thuộc UBND cấp tỉnh |
Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT trong cơ quan chuyên môn về BVMT thuộc UBND cấp huyện |
Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT ở cấp xã |
Số cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về BVMT của Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp |
cán bộ thực hiện nhiệm vụ BVMT trên 1 triệu dân (người/triệu dân) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6; Cột 7 = (Cột 2: Cột 1)
Biểu 26. Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân về ô nhiễm môi trường qua đường dây nóng năm 2020 (%)
Số lượng thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng (vụ) |
Số lượng thông tin phản ánh, kiến nghị được xác minh, xử lý, phản hồi (vụ) |
Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của người dân về ô nhiễm môi trường qua đường dây nóng (%) |
||||
Tổng số |
Qua đường dây nóng của Tổng cục Môi trường |
Qua đường dây nóng của Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tổng số |
Qua đường dây nóng của Tổng cục Môi trường |
Qua đường dây nóng của Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3; Cột 4 = Cột 5 + Cột 6; Cột 7 = (Cột 5 : Cột 1) x 100
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC
CHỈ SỐ NHÓM I BỘ CHỈ SỐ NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số: /UBND-....., ngày
tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố........)
STT |
Chỉ số thành phần nhóm I |
Đơn vị tính |
Kết quả tự đánh giá |
01 |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
% |
|
02 |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh phát sinh nước thải trên 50m3/ngày đêm trở lên có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
% |
|
03 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
% |
|
04 |
Tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
% |
|
05 |
Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
% |
|
06 |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để |
% |
|
07 |
Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị |
Số phương tiện/10.000 người |
|
08 |
Số lượng sự cố chất thải |
vụ |
|
09 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường |
% |
|
10 |
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa |
% |
|
11 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn |
% |
|
12 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường |
% |
|
13 |
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
|
14 |
Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo |
% |
|
15 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
% |
|
16 |
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh |
% |
|
17 |
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh |
% |
|
18 |
Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
% |
|
19 |
Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp |
% |
|
20 |
Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá |
ha |
|
21 |
Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo |
kwh |
|
22 |
Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị |
Trạm/10.000 người |
|
23 |
Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật của pháp luật |
% |
|
24 |
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường |
% |
|
25 |
Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân |
Người/triệu dân |
|
26 |
Tỷ lệ xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng |
% |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.