ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1794/SVHTT-VP |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 6 năm 2021 |
Kính gửi: Quý cá nhân, tổ chức.
Nhằm hạn chế tối đa việc tập trung đông người trong tình hình dịch bệnh COVID-19 hiện nay, Sở Văn hóa và Thể thao đã có Công văn số 1682/SVHTT-VP ngày 28 tháng 5 năm 2021 về tăng cường sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích (đính kèm Công văn số 1682/SVHTT-VP).
Ngày 03 tháng 6 năm 2021, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Công văn số 1803/UBND-VX về thay đổi phương thức làm việc của cơ quan, đơn vị Nhà nước đảm bảo phù hợp trong đợt cao điểm phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn Thành phố. Trong đó, tại Mục 3 và 4 của Văn bản có nội dung sau:
“3. Đối với công tác tiếp nhận, xử lý và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính
3.1. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên tinh thần phục vụ yêu cầu của cá nhân, tổ chức; đảm bảo sự công bằng, công khai, minh bạch và tuân thủ các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo quy định, cụ thể như sau:
a) Trường hợp các thủ tục hành chính đã được cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, cơ quan, đơn vị đã phối hợp với các đơn vị bưu chính công ích để tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích: tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính công ích (trừ trường hợp đặc biệt, cấp bách được nêu tại Điểm b mục này).
b) Trường hợp đặc biệt, cấp bách mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu nộp trực tiếp: tiếp nhận trực tiếp và khuyến khích trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố hướng dẫn Danh mục thủ tục hành chính đặc biệt, cấp bách được tiếp nhận trực tiếp.”
“4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quán triệt, phổ biến, tuyên truyền mục đích, ý nghĩa việc tổ chức làm việc tại nhà và công khai việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính và Danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận trực tiếp trong trường hợp đặc biệt, cấp bách tại trụ sở cơ quan, đơn vị, trên trang thông tin điện tử, các phần mềm ứng dụng trực tuyến khác (các App) của cơ quan, đơn vị (nếu có).”.
Trong ngày 03 tháng 6 năm 2021, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố cũng đã ban hành Công văn số 4230/VP-KSTT về việc thủ tục hành chính đặc biệt, cấp bách được tiếp nhận trực tiếp trong đợt cao điểm phòng, chống dịch bệnh COVID-19. Trong đó, quy định các nhóm thủ tục tiếp nhận hồ sơ trực tiếp và khuyến khích trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính đặc biệt, cấp bách được tiếp nhận trực tiếp trong đợt cao điểm phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để các cơ quan, đơn vị thực hiện. Theo Công văn trên, Sở Văn hóa và Thể thao không có thủ tục hành chính đặc biệt, cấp bách được tiếp nhận trực tiếp trong đợt cao điểm phòng, chống dịch bệnh COVID-19.
Do đó, thực hiện Công văn số 1803/UBND-VX và Công văn số 4230/VP-KSTT nêu trên, bắt đầu từ ngày 04 tháng 6 năm 2021:
- Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính công ích đối với 63 thủ tục hành chính đã được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Cách thức thực hiện dịch vụ công trực tuyến đề nghị tham khảo theo hướng dẫn tại Công văn số 1682/SVHTT-VP .
(Đính kèm Phụ lục Danh mục 61 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 02 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại Sở Văn hóa và Thể thao).
- Đối với những hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận trước ngày 04 tháng 6 năm 2021:
+ Sở Văn hóa và Thể thao sẽ chủ động thông tin việc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến cá nhân, tổ chức để phối hợp thực hiện;
+ Trường hợp cá nhân, tổ chức đến trực tiếp Trụ sở để nhận kết quả, Sở Văn hóa và Thể thao vẫn thực hiện trả kết quả theo yêu cầu.
Kính mong nhận được sự thông cảm, hợp tác, hỗ trợ từ Quý cá nhân, tổ chức./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3,
MỨC ĐỘ 4 TẠI SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Đính kèm Công văn số 1794/SVHTT-VP
ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Sở Văn hóa và Thể
thao)
Tên lĩnh vực |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
|
1. Lĩnh vực Di sản văn hóa |
|||
1. |
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
X |
|
2. |
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương |
X |
|
3. |
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập |
X |
|
4. |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập |
X |
|
5. |
Thủ tục cấp phép khai quật khẩn cấp |
X |
|
6. |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. |
X |
|
7. |
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích |
X |
|
8. |
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật |
X |
|
9. |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật. |
X |
|
10. |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật. |
X |
|
11. |
Thủ tục Thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh |
X |
|
12. |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích |
X |
|
13. |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích do hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng |
X |
|
14. |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích do bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề |
X |
|
15. |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích |
X |
|
16. |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích do hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng |
X |
|
17. |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích do bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề. |
X |
|
2. Lĩnh vực Thể thao |
|||
18. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
X |
|
19. |
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
X |
|
20. |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với trường hợp thay đổi một trong các nội dung của Giấy chứng nhận (tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao; danh mục hoạt động thể thao kinh doanh) |
X |
|
21. |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất hoặc hư hỏng. |
X |
|
22. |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với doanh nghiệp |
X |
|
3. Lĩnh vực Điện ảnh |
|||
23. |
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim (- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu; - Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện: + Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến; + Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến) |
X |
|
24. |
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu). |
X |
|
4. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở |
|||
25. |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke |
X |
|
26. |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường |
X |
|
27. |
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức lễ hội |
X |
|
28. |
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn |
X |
X |
29. |
Thủ tục thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo |
X |
X |
30. |
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
X |
|
31. |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
X |
|
32. |
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
X |
|
5. Lĩnh vực Thi đua, Khen thưởng |
|||
33. |
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” |
X |
|
34. |
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” |
X |
|
35. |
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
X |
|
36. |
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
X |
|
37. |
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật |
X |
|
38. |
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật |
X |
|
39. |
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” |
X |
|
6. Lĩnh vực Mỹ thuật và Triển lãm |
|||
40. |
Thủ tục thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật |
X |
|
41. |
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
X |
|
42. |
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ |
X |
|
43. |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng |
X |
|
44. |
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc không có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài |
X |
|
45. |
Thủ tục cấp Giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam. |
X |
|
7. Lĩnh vực Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh |
|||
46. |
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao |
X |
|
47. |
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương |
X |
|
8. Lĩnh vực Nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh |
|||
48. |
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu |
X |
|
49. |
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu |
X |
|
9. Lĩnh vực Thư viện |
|||
50. |
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên |
X |
|
10. Lĩnh vực Gia đình |
|||
51. |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố) |
X |
|
52. |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố) |
X |
|
53. |
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
X |
|
54. |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố) |
X |
|
55. |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
X |
|
56. |
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
X |
|
57. |
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình |
X |
|
58. |
Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình |
X |
|
59. |
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình |
X |
|
60. |
Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình |
X |
|
11. Lĩnh vực Nhiếp ảnh |
|||
61. |
Thủ tục tiếp nhận văn bản thông báo đối với vận động sáng tác, trại sáng tác, thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam không phải do các bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tổ chức nước ngoài tổ chức |
X |
|
62. |
Thủ tục triển lãm tác phẩm Nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố) |
X |
|
63. |
Thủ tục đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không phải đại diện cho quốc gia Việt Nam |
X |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.