BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15648/BTC-TCHQ |
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: |
- UBND các tỉnh, thành phố: Hà Nội,
Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Kiên Giang; |
Ngày 11/9/2015, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 39/2015/QĐ-TTg về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 và Quyết định số 44/2013/QĐ-TTg ngày 19/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Trong khi chờ ban hành Thông tư sửa đổi bổ sung Thông tư số 148/2013/TT-BTC ngày 25/10/2013, Bộ Tài chính sau khi xin ý kiến của các Bộ và UBND của tỉnh, thành phố liên quan, hướng dẫn thực hiện việc bán hàng cho hành khách đi trên các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam như sau:
Hàng hóa bán trên các chuyến bay quốc tế thực hiện theo đúng các quy định tại Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 và Quyết định số 44/2013/QĐ-TTg ngày 19/7/2013, Quyết định số 39/2015/QĐ-TTg ngày 11/9/2015 và Thông tư số 148/2013/TT-BTC ngày 25/10/2013 của Bộ Tài chính ngoài ra phải thực hiện các nội dung hướng dẫn nêu tại mục II của công văn này.
Đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nêu trên phối hợp với các thương nhân bán hàng miễn thuế và các hãng hàng không Việt Nam triển khai thực hiện đảm bảo các nội dung sau:
1. Giám sát hải quan đối với hàng xuất bán trên các chuyến bay quốc tế
a. Căn cứ vào lịch trình của các chuyến bay quốc tế, doanh nghiệp thực hiện lập phiếu yêu cầu cấp hàng cho từng chuyến bay. Phiếu yêu cầu cấp hàng phải có thông tin: tên hàng, đơn vị tính, số lượng, mã hàng hóa (nếu có).
b. Công chức hải quan thực hiện việc giám sát hàng hóa xếp lên xe hàng, thực hiện niêm phong hải quan và xác nhận vào phiếu giao nhận hàng hóa (mẫu 01 kèm theo công văn này) do doanh nghiệp lập ghi rõ số niêm phong hải quan.
c. Xe hàng được đưa đến cửa máy bay dưới sự giám sát của công chức giám sát sân đỗ.
2. Thủ tục bán hàng trên tàu bay
a. Tiếp viên bán hàng trên máy bay phải thông báo về định mức miễn thuế cho hành khách đối với các chuyến bay nhập cảnh.
b. Khi bán hàng tiếp viên phải ghi đầy đủ thông tin: tên khách hàng, số hộ chiếu, số chuyến bay, số ghế, tên hàng, số lượng hàng. Đối với khách mua hàng vượt định mức cần điền đầy đủ thông tin trên 02 Phiếu thông báo vượt định mức của khách mua hàng miễn thuế (theo mẫu 03/PTBHVĐM quy định tại Thông tư số 148/2013/TT-BTC ngày 25/10/2013 của Bộ Tài chính).
c. Tiếp viên hàng không thực hiện tổng hợp các thông tin liên quan đến khách mua hàng trước khi máy bay hạ cánh.
d. Khi máy bay hoàn thành thủ tục nhập cảnh, tiếp viên trưởng bàn giao với đại diện doanh nghiệp kinh doanh bán hàng miễn thuế các thông tin liên quan đến khách mua hàng vượt định mức; đại diện doanh nghiệp kinh doanh bán hàng miễn thuế có trách nhiệm thông báo với bộ phận hải quan tại cửa khẩu nhập đối với những khách hàng mua hàng vượt định mức trước thời điểm khách hoàn thành thủ tục nhập cảnh để thực hiện thu thuế theo quy định. Khi thông báo, xuất trình 02 Phiếu thông báo và nhận lại 01 phiếu thông báo được công chức hải quan tại cửa khẩu nhập ký tên, đóng dấu.
e. Chậm nhất 24 giờ, kể từ khi tàu bay đỗ tại vị trí chỉ định của Cảng vụ Hàng không sân bay quốc tế, doanh nghiệp kinh doanh bán hàng miễn thuế phải nhập đầy đủ thông tin trên chương trình phần mềm quản lý kinh doanh bán hàng miễn thuế có kết nối với cơ quan hải quan các nội dung gồm: Họ tên người mua hàng, số hiệu chuyến bay, ngày bay, tên hàng, số lượng, trị giá, tổng lượng, tổng trị giá.
3. Về giám sát hải quan đối với hàng bán không hết thu hồi từ các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam
a. Hàng bán không hết trên các chuyến bay quốc tế phải được niêm phong hải quan trước khi đưa ra khỏi máy bay.
b. Xe hàng được niêm phong từ máy bay xuống để nhập kho chịu sự giám sát của công chức giám sát sân đỗ.
c. Việc kiểm đếm, giao nhận hàng hóa giữa doanh nghiệp kinh doanh bán hàng miễn thuế và tiếp viên hàng không phải có sự chứng kiến của công chức hải quan và được thực hiện sau khi đưa xe hàng ra khỏi máy bay và trước khi hàng được đưa vào kho.
d. Công chức giám sát kho kiểm tra tình trạng niêm phong của xe hàng và thực hiện giám sát xe hàng vào kho, xác nhận vào phiếu nhập kho của doanh nghiệp.
4. Về giám sát hải quan đối với tiền mặt, ngoại tệ bán hàng khi làm thủ tục nhập cảnh
Khi làm thủ tục nhập cảnh, tiếp viên trưởng hoặc đại diện của doanh nghiệp kinh doanh bán hàng miễn thuế xuất trình lượng tiền, ngoại tệ và 02 bảng kê lượng tiền mặt, ngoại tệ thu được từ bán hàng miễn thuế trên máy bay (mẫu số 02 kèm theo công văn này) cho công chức hải quan kiểm tra, xác nhận trên 02 bảng kê, công chức hải quan lưu 01 bản chuyển bộ phận quản lý cửa hàng miễn thuế để làm căn cứ kiểm tra, trả lại cho doanh nghiệp 01 bản.
Đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nêu trên gửi văn bản thông báo cho Cảng hàng không dân dụng quốc tế và các hãng hàng không Việt Nam, các doanh nghiệp kinh doanh bán hàng miễn thuế biết nội dung văn bản để phối hợp thực hiện.
Bộ Tài chính thông báo để các đơn vị thực hiện./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(1) Số hiệu xe hàng :.................. ngày giờ bay: ........................ địa chỉ bay:...............
(2) Giao hàng từ: .............................................
(3) Thời gian giao nhận:................................................................................................
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Mã hàng hóa (nếu có) |
Ghi chú |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN HẢI QUAN |
NGƯỜI
BÀN GIAO |
NGƯỜI
NHẬN BÀN GIAO |
Ghi chú: Tại mục (2) Ghi rõ hàng từ kho bàn giao lên xe hoặc hàng từ xe hàng bàn giao vào kho. Nếu doanh nghiệp theo dõi hàng hóa theo mã riêng thì khai vào cột số (8), nếu không theo dõi thì cột này để trống.
BẢNG KÊ LƯỢNG TIỀN MẶT, NGOẠI TỆ THU ĐƯỢC TỪ BÁN HÀNG MIỄN THUẾ TRÊN MÁY BAY
Số hiệu chuyến bay ........................... từ sân bay ..................... đến sân bay................
Số hiệu xe hàng: ................................... ngày giờ bay:..................................................
Họ và tên người giao tiền:..............................................................................................
Chức vụ: ........................................................................................................................
Tiền Việt Nam |
Đồng USD |
Đồng EUR |
Đồng JPY |
Đồng THB |
||||||||||
Mệnh giá |
Số lượng |
Tổng cộng |
Mệnh giá |
Số lượng |
Tổng cộng |
Mệnh giá |
Số lượng |
Tổng cộng |
Mệnh giá |
Số lượng |
Tổng cộng |
Mệnh giá |
Số lượng |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng cộng |
|
Tổng cộng |
|
Tổng cộng |
|
Tổng cộng |
|
|||||
Đồng .... |
Đồng.... |
Đồng.... |
Đồng.... |
Đồng.... |
||||||||||
Mệnh giá |
Số lượng |
Tổng cộng |
Mệnh giá |
Số lượng |
Tổng cộng |
Mệnh giá |
Số lượng |
Tổng cộng |
Mệnh giá |
Số lượng |
Tổng cộng |
Mệnh giá |
Số lượng |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng cộng |
|
Tổng cộng |
|
Tổng cộng |
|
Tổng cộng |
|
XÁC NHẬN CỦA |
NGƯỜI BÀN GIAO |
NGƯỜI NHẬN BÀN GIAO |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.