BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15416/BTC-TCT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Thực hiện Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 và Nghị định số 67/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Bộ Tài chính đã chỉ đạo Tổng cục Thuế phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản và Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện các công việc theo quy định. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện có phát sinh một số vướng mắc trong quản lý nhà nước trên địa bàn do Cục Thuế tỉnh báo cáo khi đôn đốc thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản dẫn đến vẫn còn số nợ đọng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của các năm trước tính đến ngày 30/9/2020 đối với Quyết định do Bộ Tài nguyên Môi trường cấp phép tại địa bàn tỉnh (danh sách theo phụ lục kèm theo). Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 2 Điều 20 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh các cấp như sau:
“2. Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây:
a) Chỉ đạo các cơ quan có liên quan tại địa phương phối hợp với cơ quan quản lý thuế lập dự toán và tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước trên địa bàn;
b) Phối hợp vón Bộ Tài chính, cơ quan quản lý thuế và cơ quan khác có thẩm quyền trong việc quản lý, thực hiện pháp luật về thuế;…”.
Căn cứ các quy định nêu trên, Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An chỉ đạo các cơ quan có liên quan tại địa phương phối hợp với Cục Thuế tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ vào Ngân sách nhà nước trước ngày 31/12/2020.
Bộ Tài chính xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý Ủy ban./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP CÁC QUYẾT ĐỊNH
NỢ TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2019
(Kèm theo công văn số 15416/BTC-TCT ngày 15 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị tính: VNĐ
Số TT |
MST |
Tổ chức, cá nhân |
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền |
Cục Thuế báo cáo số còn phải nộp năm 2019 |
Ghi chú |
|
Số |
Địa bàn khai thác |
|||||
|
|
|
|
|
38,986,553,016 |
|
1 |
0102179525-002 |
Công ty cổ phần Xây dựng và Hợp tác đầu tư Đất Việt |
3060/QĐ-BTNMT |
Nghệ An |
2,266,857,000 |
|
2 |
0102195703 |
Công ty cổ phần Xuất khẩu và Khai thác khoáng sản Việt Nam |
3067/QĐ-BTNMT |
Nghệ An |
4,159,387,168 |
|
3 |
2900492894 |
Công ty cổ phần Naconex |
2837/QĐ-BTNMT |
Nghệ An |
1,631,795,000 |
|
4 |
2900610805 |
Công ty cổ phần Đá ốp lát Hoàng Gia |
3064/QĐ-BTNMT |
Nghệ An |
156,487,955 |
|
5 |
2900673869 |
Công ty cổ phần Sơn Nam |
483/QĐ-BTNMT |
Nghệ An |
4,943,210,000 |
|
6 |
2900751997 |
Công ty cổ phần xây dựng Công trình và Thương mại 747 |
465/QĐ-BTNMT |
Nghệ An |
14,338,950,000 |
|
7 |
2900753835 |
Công ty TNHH Khoáng sản Tín Hoằng |
13/QĐ-BTNMT |
Nghệ An |
4,033,454,000 |
|
8 |
2900777297 |
Công ty TNHH Đồng Lợi |
2552/QĐ-BTNMT |
Nghệ An |
3,654,286,000 |
|
9 |
2900815270 |
Công ty TNHH Phú Thắng |
3066/QĐ-BTNMT |
Nghệ An |
1,397,649,000 |
|
10 |
2901123434 |
Công ty Cổ phần khoáng sản RICOH-MDC4 |
3058/QĐ-BTNMT |
Nghệ An |
503,458,000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.