ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1408/UBND-KT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: |
- UBND các quận, huyện, thị xã; |
Căn cứ ý kiến của Bộ Xây dựng tại văn bản số 1259/BXD-KTXD ngày 20/3/2020, Xét báo cáo của Sở Xây dựng (thay mặt liên Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Tài chính) tại văn bản số 2462/SXD-KTXD ngày 27/3/2020 về việc thực hiện một số quy định quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng trên địa bàn Thành phố (gửi kèm theo bản chụp văn bản của Sở Xây dựng). UBND Thành phố có ý kiến như sau:
1. Về việc triển khai xây dựng và công bố giá vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, đơn giá xây dựng công trình:
a. Xây dựng và công bố giá vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng công trình
- Giao Sở Xây dựng chủ trì cùng các Sở chuyên ngành (Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội căn cứ phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng để lựa chọn đơn vị tư vấn xác định làm cơ sở xem xét, công bố.
- Giao Sở Tài chính rà soát, cân đối nguồn kinh phí báo cáo UBND Thành phố bố trí theo quy định, đảm bảo tiến độ trong việc xây dựng và ban hành các quy định nêu trên.
b. Xây dựng và công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, đơn giá xây dựng công trình
- Giao Sở Xây dựng chủ trì cùng các Sở chuyên ngành (Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội căn cứ kết quả do Viện Khoa học công nghệ và Kinh tế xây dựng Hà Nội lập để xem xét, trình UBND Thành phố ban hành theo quy định.
- Giao Sở Tài chính rà soát, cân đối nguồn kinh phí theo đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 2331/SXD-KTXD ngày 25/3/2020, báo cáo UBND Thành phố bố trí theo quy định, đảm bảo tiến độ trong việc xây dựng và ban hành các quy định nêu trên.
2. Về việc xác định đơn giá nhân công xây dựng
- Việc tổ chức xây dựng đơn giá nhân công xây dựng theo Thông tư số 15/2019/TT-BXD trên địa bàn Thành phố: Thống nhất với đề xuất của Sở Xây dựng tại mục 1.1 tại văn bản số 2462/SXD-KTXD ngày 27/3/2020.
- Trong thời gian các Sở, ngành rà soát, khảo sát, tính toán đơn giá theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2019/TT-BXD để trình UBND Thành phố công bố, việc xác định đơn giá nhân công xây dựng thực hiện như sau:
Đơn giá nhân công xây dựng để lập dự toán được xác định trên cơ sở đơn giá nhân công xây dựng được ban hành tại Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của UBND Thành phố để xác định đơn giá nhân công cấp bậc bình quân 3,5/7 và hệ số cấp bậc đơn giá nhân công xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục số 06 Thông tư số 15/2019/TT-BXD. Đối với các nhóm nhân công xây dựng chưa có tại Quyết định số 820/QĐ-UBND được vận dụng mức giá nhân công thấp nhất trong khung giá nhân công ban hành tại phục lục số 4, 5 và hệ số cấp bậc tại phụ lục số 6 Thông tư số 15/2019/TT-BXD để tạm xác định đơn giá nhân công cho các công tác xây dựng quy định tại Thông tư số 10/2019/TT-BXD làm cơ sở xây dựng giá xây dựng công trình trên nguyên tắc đảm bảo hiệu quả kinh tế trong việc quản lý chi phí.
(Chi tiết trong phụ lục kèm theo)
3. Yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan khẩn trương, nghiêm túc thực hiện các nội dung nêu trên và các nhiệm vụ đã được giao tại các văn bản số 722/UBND-KT, 723/UBND-KT ngày 04/3/2020 đảm bảo hiệu quả, không làm ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng các công trình đã được giao thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN
CÔNG XÂY DỰNG QUY ĐỔI THEO NHÓM NHÂN CÔNG CỦA THÔNG TƯ 15/2019/TT-BXD
(Kèm theo văn bản số 1408/UBND-KT ngày 20/4/2020 của UBND Thành phố Hà Nội)
STT |
Nhóm |
Đơn giá nhân công xây dựng theo khu vực (đồng/ngày công) |
||||||||
Cấp bậc bình quân |
HiCB |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|||
I |
Công nhân xây dựng trực tiếp |
3,5/7 |
|
1,39 |
1,65 |
1,94 |
2,30 |
2,71 |
|
|
Vùng I - Khu vực 1 |
240.298 |
219.746 |
260.850 |
306.696 |
363.608 |
428.426 |
||||
2 |
Vùng I - Khu vực 2 |
228.636 |
209.081 |
248.190 |
291.811 |
345.962 |
407.633 |
|||
3 |
Vùng II |
213.142 |
194.913 |
231.371 |
272.036 |
322.517 |
380.010 |
|||
II |
Kỹ sư |
4/8 |
1,00 |
1,13 |
1,26 |
1,40 |
1,53 |
1,66 |
1,79 |
1,93 |
1 |
Vùng I |
400.000 |
285.714 |
322.857 |
360.000 |
400.000 |
437.143 |
474.286 |
511.429 |
551.429 |
2 |
Vùng II |
355.000 |
253.571 |
286.536 |
319.500 |
355.000 |
387.964 |
420.929 |
453.893 |
489.393 |
III |
Tư vấn xây dựng |
Vùng I |
Vùng II |
|
||||||
1 |
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
800.000 |
710.000 |
|||||||
2 |
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
600.000 |
530.000 |
|||||||
3 |
Kỹ sư |
400.000 |
355.000 |
|||||||
4 |
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề |
360.000 |
320.000 |
|
||||||
IV |
Nghệ nhân |
1,5/2 |
1,00 |
1,08 |
|
|||||
1 |
Vùng I |
590.000 |
567.308 |
612.692 |
||||||
2 |
Vùng II |
540.000 |
519.231 |
560.769 |
||||||
V |
Lái xe, lái máy |
2/4 |
1,00 |
1,18 |
1,40 |
1,65 |
|
|||
1 |
Vùng I - Khu vực 1 |
240.298 |
203.642 |
240.298 |
285.099 |
336.010 |
||||
2 |
Vùng I - Khu vực 2 |
228.636 |
193.759 |
228.636 |
271.263 |
319.702 |
||||
3 |
Vùng II |
213.142 |
180.629 |
213.142 |
252.880 |
298,038 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.