BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1250/BTP-KHTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2016 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; |
Để phù hợp với quy định của pháp luật và đồng thời đảm bảo tổng hợp số liệu thống kê kịp thời phục vụ hoạt động sơ kết công tác Tư pháp sáu tháng đầu năm 2016, Bộ Tư pháp hướng dẫn cụ thể việc triển khai thực hiện báo cáo số liệu thống kê sáu tháng đầu năm 2016 theo các lĩnh vực thuộc phạm vi Điều chỉnh của Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 như sau:
2.1. Về thời hạn chốt số liệu thống kê để báo cáo
Thời hạn chốt số liệu báo cáo thống kê kỳ 6 tháng năm 2016 được tính từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 30/6/2016, gồm số liệu thống kê thực tế được lấy từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 30/4/2016, số liệu thống kê ước tính được lấy từ ngày 01/5/2016 đến hết ngày 30/6/2016.
2.2. Về phạm vi nội dung thực hiện báo cáo thống kê
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Có trách nhiệm xây dựng báo cáo theo 05 biểu mẫu quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP (liệt kê tại Danh Mục thuộc Phụ lục số I kèm theo Công văn này).
- Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
Có trách nhiệm tổ chức triển khai thu thập, tổng hợp số liệu báo cáo theo các biểu mẫu thống kê được liệt kê tại Danh Mục thuộc Phụ lục số II kèm theo Công văn này (Sở Tư pháp báo cáo 19 biểu).
Riêng các lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, công chứng, để đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành (Luật Hộ tịch, Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, các văn bản có liên quan) và để kịp thời phục vụ hoạt động sơ kết công tác tư pháp năm 2016, Bộ Tư pháp hướng dẫn tạm thời thực hiện báo cáo thống kê về hộ tịch, chứng thực, công chứng theo nội dung các biểu mẫu mới số 13aM, 13bM, 13cM, 17aM, 17bM, 17cM và 31M (gửi kèm theo Công văn này) thay cho biểu mẫu số 13a, 13b, 13c, 13g, 17a, 17b, 17c, 32a, 32b ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP.
Bên cạnh đó, để tránh nhầm lẫn, trùng chéo trong việc tiếp tục triển khai Thông tư 20/2013/TT-BTP, Bộ Tư pháp thông báo: việc thống kê về Bồi thường nhà nước thực hiện theo chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số 13/2015/TT-BTP ngày 29/9/2015 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính (Thông tư số 13/2015/TT-BTP đã bãi bỏ các biểu mẫu báo cáo thống kê về bồi thường nhà nước trong quản lý hành chính có ký hiệu từ 27a đến 27e/BTP-BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP).
Đối với các biểu mẫu báo cáo theo quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP và nội dung chi Tiết của các biểu mẫu kèm theo Công văn này đề nghị các đơn vị tải từ Mục Văn bản pháp luật chuyên ngành trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (http://moj.gov.vn).
Bộ Tư pháp đề nghị Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Giám đốc các Sở Tư pháp trong phạm vi thẩm quyền được giao khẩn trương chỉ đạo, tổ chức việc xây dựng báo cáo thống kê sáu tháng năm 2016 theo các nội dung được hướng dẫn tại Công văn và các biểu, các Phụ lục kèm theo Công văn này, gửi báo cáo về Bộ Tư pháp đúng thời hạn, thể thức và nội dung theo quy định để Bộ kịp thời tổng hợp, phân tích số liệu thống kê phục vụ hoạt động sơ kết công tác tư pháp năm 2016.
Báo cáo được gửi về Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) chậm nhất là ngày 02 tháng 6 năm 2016 dưới hình thức văn bản giấy hoặc gửi qua thư điện tử bản chụp báo cáo giấy dưới dạng file pdf hoặc bản điện tử có chữ ký số (file điện tử gửi tới địa chỉ: thongketuphap@moj.gov.vn hoặc phongthongke223@gmail.com, chi Tiết liên hệ Phòng Thống kê, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp; điện thoại: 04.627395406).
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ 06 THÁNG ĐẦU NĂM
2016 VỀ CÔNG TÁC TƯ PHÁP THUỘC TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ,
CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ 20/2013/TT-BTP
(Ban hành kèm theo Công văn số 1250/BTP-KHTC ngày 20/4/2016 của Bộ Tư pháp về
việc hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê về công tác tư pháp 6 tháng đầu
năm 2016)
STT |
Số/ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Đơn vị báo cáo |
Đơn vị nhận báo cáo |
1 |
01d/BTP/VĐC/XDPL |
Số văn bản quy phạm pháp luật do bộ, ngành chủ trì soạn thảo, đã được ban hành |
Bộ, Cơ quan ngang Bộ (Tổ chức Pháp chế Bộ/Ngành) |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
2 |
02c/BTP/VĐC/TĐVB |
Số văn bản quy phạm pháp luật do tổ chức pháp chế bộ, ngành thẩm định |
Bộ, Cơ quan ngang Bộ (Tổ chức Pháp chế Bộ/Ngành) |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
3 |
03d/BTP/KTrVB/TKT |
Số văn bản đã tự kiểm tra, xử lý tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ |
Bộ/Cơ quan ngang Bộ |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
4 |
04c/BTP/KTrVB/KTTTQ |
Số văn bản đã được kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ |
Bộ/Cơ quan ngang Bộ |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
5 |
10e/BTP/PBGDPL |
Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các Bộ, ngành và cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị xã hội |
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn thể (Tổ chức pháp chế) |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ 06 THÁNG ĐẦU NĂM
2016 VỀ CÔNG TÁC TƯ PHÁP THUỘC TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO CỦA CÁC SỞ TƯ PHÁP, PHÒNG TƯ
PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ
20/2013/TT-BTP VÀ HƯỚNG DẪN TẠM THỜI CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo công văn số 1250/BTP-KHTC ngày 20/4/2016 của Bộ Tư pháp về
việc hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê về công tác tư pháp 6 tháng đầu
năm 2016)
STT |
SỐ/KÝ HIỆU BIỂU |
TÊN BIỂU |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
ĐƠN VỊ NHẬN |
GHI CHÚ |
I |
SỞ TƯ PHÁP |
|
|
|
|
1 |
01c/BTP/VĐC/XDPL |
Số văn bản quy phạm pháp luật do hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh soạn thảo, ban hành |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
2 |
02b/BTP/VĐC/TĐVB |
Số văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan tư pháp trên địa bàn tỉnh thẩm định |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
3 |
03c/BTP/KTrVB/TKT |
Số văn bản đã tự kiểm tra, xử lý trên địa bàn tỉnh |
UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (Sở Tư pháp) |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
4 |
04b/BTP/KTrVB/KTTTQ |
Số văn bản đã được kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền trên địa bàn tỉnh |
UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (Sở Tư pháp) |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
5 |
10d/BTP/PBGDPL |
Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
6 |
12d/BTP/PBGDPL/HGCS |
Kết quả hoạt động của tổ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
7 |
13cM/BTP/HTQTCT/HT |
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Thay thế biểu mẫu 13c,13g ban hành kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BTP |
8 |
17cM/BTP/HTQTCT/CT |
Kết quả chứng thực của UBND cấp xã và phòng tư pháp trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Thay thế biểu mẫu 17c ban hành kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BTP |
9 |
19/BTP/LLTP |
Số phiếu lý lịch tư pháp đã cấp |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
10 |
20/BTP/LLTP |
Số thông tin lý lịch tư pháp nhận được |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
11 |
21/BTP/LLTP |
Số người có lý lịch tư pháp |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
12 |
22c/BTP/CN/TN |
Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
13 |
24c/BTP/TGPL |
Số lượt người được trợ giúp pháp lý |
Sở Tư pháp:… |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
14 |
25c/BTP/TGPL |
Số vụ việc trợ giúp pháp lý |
Sở Tư pháp:… |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
15 |
28c/BTP/ĐKQGGDBĐ |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về GDBĐ bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Sở Tư pháp …. |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
16 |
30b/BTP/BTTP/LSTN |
Tình hình tổ chức và hoạt động của luật sư trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
17 |
31b/BTP/BTTP/LSNN |
Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại địa phương |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
18 |
31M/BTP/BTTP/CC |
Tình hình tổ chức và hoạt động công chứng |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính); UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương |
Thay thế biểu mẫu 32b ban hành kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BTP |
19 |
34d/BTP/BTTP/ĐGTS |
Tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
II |
UBND CẤP HUYỆN (Phòng Tư pháp) |
|
|
|
|
1 |
01b/BTP/VĐC/XDPL |
Số văn bản quy phạm pháp luật do hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn huyện soạn thảo, ban hành |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp) |
Sở Tư pháp |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
2 |
02a/BTP/VĐC/TĐVB |
Số văn bản quy phạm pháp luật do phòng tư pháp cấp huyện thẩm định |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp) |
Sở Tư pháp |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
3 |
03b/BTP/KTRVB/TKT |
Số văn bản đã tự kiểm tra, xử lý trên địa bàn huyện |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
4 |
04a/BTP/KTRVB/KTTTQ |
Số văn bản đã được kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền trên địa bàn huyện |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (Sở Tư pháp) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
5 |
10b/BTP/PBGDPL |
Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn huyện |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp) |
Sở Tư pháp |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
6 |
12c/BTP/PBGDPL/HGCS |
Kết quả hoạt động của tổ hòa giải ở cơ sở tại địa bàn huyện |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp) |
Sở Tư pháp |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
7 |
13bM/BTP/HCTP/HT/KSKT |
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp) |
Sở Tư pháp |
Thay thế biểu mẫu 13b ban hành kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BTP |
8 |
17bM/BTP/HCTP/CT |
Kết quả chứng thực trên địa bàn huyện |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp) |
Sở Tư pháp |
Thay thế biểu mẫu 17b ban hành kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BTP |
9 |
22b/BTP/CN/TN |
Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại UBND cấp xã trên địa bàn huyện |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp) |
Sở Tư pháp |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
III |
UBND CẤP XÃ |
|
|
|
|
1 |
01a/BTP/VĐC/XDPL |
Số văn bản quy phạm pháp luật do hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân cấp xã soạn thảo, ban hành |
UBND xã/phường/thị trấn |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
2 |
03a/BTP/KTRVB/TKT |
Số văn bản đã tự kiểm tra, xử lý trên địa bàn xã |
UBND xã/phường/thị trấn |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
3 |
10a/BTP/PBGDPL |
Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn xã |
UBND xã/phường/thị trấn |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
4 |
12b/BTP/PBGDPL/HGCS |
Kết quả hoạt động của tổ hòa giải ở cơ sở tại địa bàn xã |
UBND xã/phường/thị trấn |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
5 |
13aM/BTP/HTQTCT/HT |
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại ủy ban nhân dân cấp xã |
6 tháng/năm /năm chính thức |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp) |
Thay thế biểu 13a/BTP/HCTP/HT/KSKT ban hành kèm theo TT20/2013/TT-BTP |
6 |
17aM/BTP/HCTP/CT |
Kết quả chứng thực tại ủy ban nhân dân cấp xã |
UBND xã/phường/thị trấn |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp) |
Thay thế biểu 17a/BTP/HCTP/HT/KSKT ban hành kèm theo TT20/2013/TT-BTP |
7 |
22a/BTP/CN/TN |
Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại UBND cấp xã |
UBND xã/phường/thị trấn |
UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
IV |
CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC CÓ TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO |
|
|
|
|
1 |
10c/BTP/PBGDPL |
Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh |
Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh ... (tổ chức pháp chế) |
Sở Tư pháp |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
2 |
12a/BTP/PBGDPL/HGCS |
Kết quả hoạt động của tổ hòa giải ở cơ sở |
Tổ hòa giải |
UBND xã/phường/thị trấn |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
3 |
24a/BTP/TGPL |
Số lượt người được trợ giúp pháp lý |
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố…… |
Sở Tư pháp:… |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
4 |
24b/BTP/TGPL |
Số lượt người được trợ giúp pháp lý |
Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý:…. |
Sở Tư pháp:… |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
5 |
25a/BTP/TGPL |
Số vụ việc trợ giúp pháp lý |
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố…… |
Sở Tư pháp:… |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
6 |
25b/BTP/TGPL |
Số vụ việc trợ giúp pháp lý |
Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý:…. |
Sở Tư pháp:… |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
7 |
28a/BTP/ĐKQGGDBĐ |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (GDBĐ), hợp đồng, thông báo kê biên tài sản là động sản(trừ tàu bay, tàu biển) |
Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ thuộc Bộ Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
8 |
28b/BTP/ĐKQGGDBĐ |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về GDBĐ bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh |
Sở Tư pháp …. |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
9 |
29/BTP/ĐKQGGDBĐ |
Kết quả tiếp nhận văn bản yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông |
Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ thuộc Bộ Tư pháp. |
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ) |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
10 |
30a/BTP/BTTP/LSTN |
Tình hình tổ chức và hoạt động của luật sư tại tổ chức hành nghề luật sư |
Tổ chức hành nghề luật sư (văn phòng luật sư, công ty luật) |
Sở Tư pháp; Đoàn luật sư |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
11 |
31a/BTP/BTTP/LSNN |
Tình hình tổ chức và hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại việt nam |
Chi nhánh, công ty luật nước ngoài, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam |
Sở Tư pháp |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
12 |
31M/BTP/BTTP/CC |
Tình hình tổ chức và hoạt động công chứng |
Phòng công chứng/Văn phòng công chứng |
Sở Tư pháp |
Thay thế biểu 32a/BTP/BTTP/CC ban hành kèm theo TT20/2013/TT-BTP |
13 |
34a/BTP/BTTP/ĐGTS |
Tình hình tổ chức và hoạt |
Hội đồng BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp huyện thành lập |
Sở Tư pháp |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
14 |
34b/BTP/BTTP/ĐGTS |
Tình hình tổ chức và hoạt |
Hội đồng BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp tỉnh thành lập |
Sở Tư pháp |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
15 |
34c/BTP/BTTP/ĐGTS |
Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp |
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản/doanh nghiệp bán đấu giá tài sản |
Sở Tư pháp |
Quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP |
Biểu số 13aM/BTP/HTQTCT/HT |
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP XÃ |
Đơn vị báo cáo: |
ĐĂNG KÝ KHAI SINH (Trường hợp) |
ĐĂNG KÝ KHAI TỬ (Trường hợp) |
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN |
||||||||||
Đăng ký mới |
Đăng ký lại |
Đăng ký mới |
Đăng ký lại |
Đăng ký mới |
Đăng ký lại |
|||||||
Tổng số |
Chia theo giới tính |
Chia theo thời Điểm
|
Tổng số |
Chia theo thời Điểm đăng ký |
Tổng số |
Trong đó: Kết hôn lần đầu (Cặp) |
||||||
Nam |
Nữ |
Đúng hạn |
Quá hạn |
Đúng hạn |
Quá hạn |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số liệu ước tính 02 tháng đối với báo cáo ước tính 6 tháng;
Số liệu ước tính cột 1:…………….; cột 6:…………; cột 7:……….; cột 10:……….., cột 11:…………………..; cột 13:………………..
|
…,
ngày tháng năm |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13aM/BTP/HTQTCT/HT
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) xã/ phường/thị trấn.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Khai sinh tại UBND cấp xã: là số trường hợp sinh được đăng ký khai sinh tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Khai tử tại UBND cấp xã: là số trường hợp chết được đăng ký khai tử tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết hôn lần đầu: Là số cặp kết hôn mà cả hai bên nam, nữ đều đăng ký kết hôn lần đầu tiên. Các trường hợp khác (một trong hai bên nam, nữ kết hôn không phải là lần đầu tiên thì coi là “Kết hôn lần thứ hai trở lên”.
- Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn: Là việc khai sinh, khai tử, kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
- Đăng ký đúng hạn: là trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch trong thời hạn theo quy định của pháp luật (trong vòng 60 ngày kể từ ngày sinh đối với đăng ký khai sinh; trong vòng 15 ngày kể từ ngày chết đối với đăng ký khai tử) (Khoản 1 Điều 15, Khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch)
- Đăng ký quá hạn: là trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch sau thời hạn quy định của pháp luật (sau 60 ngày kể từ ngày sinh đối với đăng ký khai sinh; sau 15 ngày kể từ ngày chết đối với đăng ký khai tử)
- Thống kê về đăng ký kết hôn tại cột (12), là nhằm thực hiện tổng hợp số liệu theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia quy định tại Luật thống kê năm 2015.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)
- Cột 7 = Cột (8+9)
- Cột 12 (Số cuộc kết hôn lần đầu) Đếm trực tiếp số lượng cặp kết hôn lần đầu trong Sổ đăng ký kết hôn và điền số liệu vào ô tương ứng trong biểu báo cáo thống kê.
* Chú ý:
- Cột 1, cột 7, cột 11 (Tổng số) là số trường hợp sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát sinh được đăng ký trong kỳ báo cáo, không bao gồm đăng ký lại.
Vì vậy cột 6, cột 10, cột 13 (Đăng ký lại) là số liệu độc lập, nằm ngoài số liệu của các cột Tổng số.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại UBND cấp xã.
Biểu số 13bM/BTP/HTQTCT/HT |
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN |
Đơn vị báo cáo: |
A. KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI UBND CẤP HUYỆN
|
Tổng số |
Chia theo giới
tính |
||
Nam |
Nữ |
|||
(A) |
(1) |
(2) |
(3) |
|
I |
Khai sinh (Chia theo quốc tịch của cha, mẹ) |
|
|
|
1 |
Con có cha và mẹ là người nước ngoài |
|
|
|
2 |
Con có cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam |
|
|
|
II |
Khai tử |
|
|
|
1 |
Người nước ngoài |
|
|
|
2 |
Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài |
|
|
|
- Số liệu ước tính: 02 tháng đối với báo cáo 6 tháng;
- Số liệu ước tính Phần I (dòng Khai sinh) Cột 1: …………; Phần II (dòng Khai tử) cột 1: ……………………
III. KẾT HÔN
Tổng số |
Số cuộc kết hôn chia theo đối tượng kết hôn (Cặp) |
Số người kết hôn chia theo giới tính công dân Việt Nam cư trú trong nước (Người) |
|||||
Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với người nước ngoài |
Công dân VN cư trú ở trong nước với công dân VN định cư ở nước ngoài |
Công dân VN định cư ở nước ngoài với nhau |
Người nước ngoài với người nước ngoài |
Tổng số |
Nam |
Nữ |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số liệu ước tính: 02 tháng đối với báo cáo 6 tháng;
- Số liệu ước tính Cột 1: …………..
B. KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TRONG NƯỚC TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
|
ĐĂNG KÝ KHAI
SINH |
ĐĂNG KÝ KHAI TỬ |
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN |
|||||||||||
Đăng ký mới |
Đăng ký lại |
Đăng ký mới |
Đăng ký lại |
Đăng ký mới |
Đăng ký lại |
|||||||||
Tổng số |
Chia theo giới tính |
Chia theo thời Điểm đăng ký |
Tổng số |
Chia theo thời Điểm đăng ký |
Tổng số |
Trong đó: Kết hôn lần đầu (Cặp) |
||||||||
Nam |
Nữ |
Đúng hạn |
Quá hạn |
Đúng hạn |
Quá hạn |
|||||||||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
Tổng số trên địa bàn huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tên xã… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tên xã… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tên xã… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số liệu ước tính: 02 tháng đối với báo cáo 6 tháng;
- Số liệu ước tính dòng Tổng số Cột 1: …………; cột 6:…………; cột 7: ……….; cột 10: ……….; cột 11: ………….; cột 13………………
|
|
…,
ngày tháng năm |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13bM/BTP/HTQTCT/HT
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn trên địa bàn huyện
1. Nội dung
*. Phản ánh số liệu đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp huyện; số liệu đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn trong nước tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Khai sinh trên địa bàn huyện: là số trường hợp sinh được đăng ký khai sinh tại UBND cấp huyện; số trường hợp được đăng ký khai sinh tại UBND cấp xã trên địa bàn huyện.
- Khai tử trên địa bàn huyện: là số trường hợp tử được đăng ký khai tử tại UBND cấp huyện; số trường hợp được đăng ký khai tử tại UBND cấp xã trên địa bàn huyện.
- Kết hôn: là số trường hợp đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện; số trường hợp đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã trên địa bàn huyện.
- Kết hôn lần đầu: Là số cặp kết hôn mà cả hai bên nam, nữ đều đăng ký kết hôn lần đầu tiên. Các trường hợp khác (một trong hai bên nam, nữ kết hôn không phải là lần đầu tiên thì coi là “Kết hôn lần thứ hai trở lên”.
- Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn: Là việc khai sinh, khai tử, kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
- Đăng ký đúng hạn: là trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch trong thời hạn theo quy định của pháp luật (trong vòng 60 ngày kể từ ngày sinh đối với đăng ký khai sinh; trong vòng 15 ngày kể từ ngày chết đối với đăng ký khai tử) (Khoản 1 Điều 15, Khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch)
- Đăng ký quá hạn: là trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch sau thời hạn quy định của pháp luật (sau 60 ngày kể từ ngày sinh đối với đăng ký khai sinh; sau 15 ngày kể từ ngày chết đối với đăng ký khai tử)
- Thống kê về đăng ký kết hôn tại cột (12) phần B là nhằm thực hiện tổng hợp số liệu theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia quy định tại Luật thống kê năm 2015.
2. Phương pháp tính và ghi biểu
Phần A. Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện
Trong trường hợp có đăng ký lại thì cần ghi chú rõ bên dưới khung biểu hoặc nêu rõ tại công văn kèm theo báo cáo thống kê theo hướng dẫn tại phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BTP.
* Mục I, II. Khai sinh, khai tử
- Dòng I Cột A (Khai sinh: Chia theo quốc tịch của cha, mẹ) = Dòng 1 Cột A (Con có cha và mẹ là người nước ngoài) + Dòng 2 Cột A (Con có cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam).
- Dòng II Cột A (Khai tử) = Dòng 1 Cột A (Người nước ngoài) + Dòng 5 Cột A (Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).
- Cột 1 = Cột (2+3).
* Mục III. Kết hôn
- Cột 1: Ghi tổng số cuộc đăng ký kết hôn trong kỳ báo cáo.
Cột 1 = Cột (2+3+4+5)
- Cột 6 = Cột (7+8)
Lưu ý từ cột 6 đến cột 8 như sau: Trong cặp đăng ký kết hôn có công dân Việt Nam cư trú trong nước, nếu công dân Việt Nam là nam giới thì ghi vào cột 7, nếu công dân Việt Nam là nữ giới thì ghi vào cột 8.
Phần B. Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn có yếu tố trong nước tại UBND cấp xã trên địa bàn huyện
- Dòng “Tên xã…” cột A: Lần lượt ghi tên của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).
- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)
- Cột 7= Cột (8+9)
- Cột 12: Ghi số cuộc kết hôn lần đầu theo báo cáo của từng UBND cấp xã trên địa bàn huyện.
Chú ý:
Cột 1, cột 7, cột 11 “Tổng số” là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.
Cột “Đăng ký lại” (tại cột 6, cột 10, cột 13 là số liệu độc lập, nằm ngoài số liệu của cột ”Tổng số”. Số liệu của cột ”Tổng số” + số liệu cột ”đăng ký lại” = tổng số sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) đã đăng ký trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Phần A: Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc đăng ký khai sinh, khai tử có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện.
Phần B: Được tổng hợp từ các số liệu báo cáo theo biểu 13aM/BTP/HTQTCT/HT
Biểu số 13cM/BTP/HTQTCT/HT |
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH |
Đơn vị báo cáo: |
A. KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP HUYỆN
|
I. Khai sinh
(Chia theo quốc tịch của cha, mẹ) |
II. Khai tử |
||||||||||||
Tổng số |
Con có cha và mẹ là người nước ngoài |
Con có cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam |
Tổng số |
Người nước ngoài |
Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài |
|||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|||||||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|||||||
(A) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
Tổng số trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tên huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số liệu ước tính: 02 tháng đối với báo cáo 6 tháng;
- Số liệu ước tính dòng Tổng số Cột 1: ……………; Cột 8: ……………..
III. KẾT HÔN
|
Số cuộc kết hôn
chia theo đối tượng kết hôn |
Số người kết hôn chia theo giới tính công dân Việt Nam cư trú trong nước (Người) |
||||||
|
Tổng số |
Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với người nước ngoài |
Công dân VN cư trú ở trong nước với công dân VN định cư ở nước ngoài |
Công dân VN định cư ở nước ngoài với nhau |
Người nước ngoài với người nước ngoài |
Tổng số |
Nam |
Nữ |
(A) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
Tổng số trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tên huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số liệu ước tính: 02 tháng đối với báo cáo 6 tháng;
- Số liệu ước tính dòng Tổng số Cột 1: ……………;
B. KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TRONG NƯỚC TẠI UBND CẤP XÃ
|
ĐĂNG KÝ KHAI SINH (Trường hợp) |
ĐĂNG KÝ KHAI TỬ (Trường hợp) |
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN |
||||||||||
Đăng ký mới |
Đăng ký lại |
Đăng ký mới |
Đăng ký lại |
Đăng ký mới |
Đăng ký lại |
||||||||
Tổng số |
Chia theo giới tính |
Chia theo thời Điểm đăng ký |
Tổng số |
Chia theo thời Điểm đăng ký |
Tổng số |
Trong đó: Kết hôn
lần đầu |
|||||||
Nam |
Nữ |
Đúng hạn |
Quá hạn |
Đúng hạn |
Quá hạn |
||||||||
(A) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
Tổng số trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tên huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số liệu ước tính: 02 tháng đối với báo cáo 6 tháng;
- Số liệu ước tính dòng Tổng số Cột 1: …………; cột 6:……………; cột 7: ……………; cột 10:……………..; cột 11: ………….; cột 13:……………….
|
|
…,
ngày tháng năm |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13cM/BTP/HTQTCT/HT
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn trên địa bàn tỉnh
1. Nội dung
*. Phản ánh số liệu đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại tất cả các UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (UBND cấp huyện); UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- Khai sinh trên địa bàn tỉnh: là số trường hợp sinh được đăng ký khai sinh tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
- Khai tử trên địa bàn tỉnh: là số trường hợp tử được đăng ký khai tử tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
- Kết hôn lần đầu: Là số cặp kết hôn mà cả hai bên nam, nữ đều đăng ký kết hôn lần này là lần đầu tiên. Các trường hợp khác (một trong hai bên nam, nữ kết hôn không phải là lần đầu tiên thì coi là “Kết hôn lần thứ hai trở lên”.
- Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn: Là việc khai sinh, khai tử, kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
- Thống kê về đăng ký kết hôn tại cột (12) phần B là nhằm thực hiện tổng hợp số liệu theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia quy định tại Luật thống kê năm 2015.
2. Phương pháp tính và ghi biểu
Phần A. Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện
Trong trường hợp có đăng ký lại thì cần ghi chú rõ bên dưới khung biểu hoặc nêu rõ tại công văn kèm theo báo cáo thống kê theo hướng dẫn tại phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BTP.
- Tổng số trường hợp khai sinh, khai tử, kết hôn Cột 1, (Mục I), Cột 8 (Mục II), Cột 1 (Mục III) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
+ Dòng “Tên huyện…” tại cột A: Ghi tên của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn);
* Mục I, II. Khai sinh, khai tử
- Cột 1 = Cột (2+5)
- Cột 2 = Cột (3+4)
- Cột 5 = Cột (6+7)
- Cột 8 = Cột (9+12)
- Cột 9 = Cột (10+11)
- Cột 12 = Cột (13+14)
* Mục III. Kết hôn
- Cột 1: Ghi tổng số cuộc đăng ký kết hôn trong kỳ báo cáo.
- Cột 1 = Cột (2+3+4+5)
- Cột 6 = Cột (7+8)
Lưu ý từ cột 6 đến cột 8 như sau: Trong cặp đăng ký kết hôn có công dân Việt Nam cư trú trong nước, nếu công dân Việt Nam là nam giới thì ghi vào cột 7, nếu công dân Việt Nam là nữ giới thì ghi vào cột 8.
Phần B. Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn trong nước tại UBND cấp xã
+ Dòng “Tên huyện…” tại cột A: Ghi tên của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn);
- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)
- Cột 7 = Cột (8+9).
- Cột 12: Ghi số cuộc kết hôn lần đầu theo báo cáo của từng huyện trên địa bàn tỉnh.
Chú ý:
Cột 1, cột 7, cột 11 “Tổng số” là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.
Cột “Đăng ký lại” (tại cột 6, cột 10, cột 13) là số liệu độc lập, nằm ngoài số liệu của cột ”Tổng số”. Số liệu của cột ”Tổng số” + số liệu cột đăng ký lại = tổng số sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) đã đăng ký trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Được tổng hợp từ các số liệu báo cáo theo biểu 13bM/BTP/HTQTCT/HT.
Biểu số: 17aM/BTP/HTQTCT/CT |
KẾT QUẢ CHỨNG
THỰC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP XÃ |
Đơn vị báo cáo: UBND xã/ phường/thị trấn |
|
Chứng thực bản sao |
Số việc chứng thực |
||||||
Tổng số |
Chứng thực chữ ký |
Chứng thực |
||||||
Số bản |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
|
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày tháng năm |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 17aM/BTP/HTQTCT/CT
Kết quả chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Nội dung
* Phản ánh kết quả chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong kỳ báo cáo (UBND cấp xã).
* Giải thích thuật ngữ:
- “Chứng thực bản sao”: là bản sao đã được chứng thực từ bản chính các giấy tờ, văn bản do UBND cấp xã thực hiện theo thẩm quyền trong kỳ báo cáo.
- “Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản”: là chữ ký/dấu Điểm chỉ trong giấy tờ, văn bản hoặc hành vi có giá trị như chữ ký, Điểm chỉ trong trường hợp người yêu cầu chứng thức không thể ký, không Điểm chỉ được trong giấy tờ, văn bản đã được chứng thực do UBND cấp xã thực hiện theo thẩm quyền trong kỳ báo cáo.
- “Chứng thực hợp đồng, giao dịch”: là hợp đồng, giao dịch đã được UBND cấp xã chứng thực theo thẩm quyền trong kỳ báo cáo, gồm các hợp đồng giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền của người sử dụng đất, nhà ở; di chúc; văn bản từ chối nhận di sản; văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản mà di sản là: động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở theo quy định tại các Điểm c, d, và đ Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột “Chứng thực bản sao” tại cột (1), cột (2) được tính riêng:
+ Cột (1) ghi tổng số bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản đã được chứng thực do UBND cấp xã thực hiện trong kỳ báo cáo.
+ Cột (2) ghi tổng số lệ phí thu được từ chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do UBND cấp xã thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.
Lưu ý: không cộng tổng số bản sao của cột (1) vào tổng số việc chứng thực tại cột (3), không cộng tổng số lệ phí chứng thực bản sao tại cột (2) vào tổng số lệ phí việc chứng thực tại cột (4).
- Cột “Số việc chứng thực”:
+ Cột “Tổng số”: tại cột (3), cột (4) bao gồm số việc, số lệ phí chứng thực chữ ký/dấu Điểm chỉ/trường hợp người yêu cầu chứng thức không thể ký, không Điểm chỉ được trong giấy tờ, văn bản và số việc hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực do UBND cấp xã thực hiện trong kỳ báo cáo. Tổng số việc ở cột (3) = Cột (5+7), tổng số lệ phí cột (4) = cột (6+8).
Lưu ý: cột (3) “số việc chứng thực chữ ký trong giấy tờ văn bản” được tính theo số giấy tờ, văn bản người yêu cầu chứng thực đã ký/Điểm chỉ/trường hợp người yêu cầu chứng thức không thể ký, không Điểm chỉ được trong giấy tờ, văn bản đã được chứng thực. Ví dụ: 01 người ký trong 05 loại giấy tờ, văn bản (kể cả trong trường hợp 05 giấy tờ, văn bản có nội dung giống nhau) thì thống kê là 05 việc, trường hợp 05 người ký tên trong 01 biên bản họp gia đình thì thống kê là 01 việc.
+ Cột “Lệ phí”: tại cột (6), cột (8) sẽ bao gồm số lệ phí thu được tương ứng với từng loại việc.
- Dòng 1 “Thực hiện” tại cột A ghi tổng số các việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch đã được UBND cấp xã chứng thực trong kỳ báo cáo.
Số liệu thống kê tại dòng 1 cột A “Thực hiện” được lấy từ ngày 01/01/2016 đến ngày 30/4/2016
- Dòng 2 “Ước tính” tại cột A ghi số việc và lệ phí chứng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch ước tính dự kiến sẽ được UBND cấp xã chứng thực trong 02 tháng cuối kỳ báo cáo.
Số liệu thống kê tại dòng 2 cột A “Ước tính” được lấy từ ngày 01/5/2016 đến ngày 30/6/2016
Phương pháp ước tính theo hướng dẫn tại Phụ lục số IV của Thông tư 20/2013/TT-BTP.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép về việc chứng thực tại UBND cấp xã.
Biểu số: 17bM/BTP/HTQTCT/CT |
KẾT QUẢ CHỨNG
THỰC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN |
Đơn vị báo cáo: |
I. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI PHÒNG TƯ PHÁP
|
Chứng thực bản sao |
Số việc chứng thực |
||||||||
Tổng số |
Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản |
Chứng thực chữ ký người dịch |
Chứng thực hợp đồng, giao dịch |
|||||||
Số bản |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
|
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
|
Chứng thực bản sao |
Số việc chứng thực |
|||||||
Tổng số |
Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản |
Chứng thực hợp đồng, giao dịch |
|||||||
Số bản |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
Tổng số |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã… |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã… |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày tháng năm |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 17bM/BTP/HTQTCT/CT
Kết quả chứng thực trên địa bàn huyện
Nội dung
Phản ánh kết quả chứng thực của Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp) thực hiện và tổng hợp kết quả chứng thực do UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) trên địa bàn huyện thực hiện trong kỳ báo cáo.
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
Mục I: Kết quả chứng thực tại Phòng Tư pháp
* Giải thích thuật ngữ:
- “Bản sao”: là số bản sao đã được chứng thực từ bản chính các giấy tờ, văn bản do Phòng Tư pháp thực hiện theo thẩm quyền trong kỳ báo cáo.
- “Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản”: là chữ ký/dấu Điểm chỉ trong giấy tờ, văn bản hoặc hành vi có giá trị như chữ ký, Điểm chỉ trong trường hợp người yêu cầu chứng thức không thể ký, không Điểm chỉ được trong giấy tờ, văn bản đã được chứng thực do Phòng Tư pháp thực hiện theo thẩm quyền trong kỳ báo cáo.
- “Chữ ký người dịch”: là số chữ ký người dịch đã được chứng thực do Phòng Tư pháp thực hiện trong kỳ báo cáo.
“Hợp đồng, giao dịch”: là hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản đã được Phòng Tư pháp chứng thực trong kỳ báo cáo.
* Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột “Chứng thực bản sao” tại cột (1), cột (2) được tính riêng:
+ Cột (1) ghi tổng số bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản đã được chứng thực do Phòng Tư pháp thực hiện trong kỳ báo cáo.
+ Cột (2) ghi tổng số lệ phí thu được từ chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.
Lưu ý: không cộng tổng số bản sao của cột (1) vào tổng số việc chứng thực tại cột (3), không cộng tổng số lệ phí chứng thực bản sao tại cột (2) vào tổng số lệ phí việc chứng thực tại cột (4).
- Cột “Số việc chứng thực”:
+ Cột “số việc” tại cột (5), (7), (9) bao gồm số việc chứng thực chữ ký/dấu Điểm chỉ/trường hợp người yêu cầu chứng thức không thể ký, không Điểm chỉ được trong giấy tờ, văn bản, số việc chứng thực chữ ký người dịch và số việc hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực do Phòng Tư pháp thực hiện trong kỳ báo cáo.
Lưu ý: Chứng thực chữ ký trong giấy tờ văn bản tại cột (5) đơn vị tính là “số việc” được tính theo số giấy tờ, văn bản người yêu cầu chứng thực đã ký/Điểm chỉ/trường hợp người yêu cầu chứng thức không thể ký, không Điểm chỉ được trong giấy tờ, văn bản đã được chứng thực. Ví dụ: 01 người ký trong 05 loại giấy tờ, văn bản (kể cả trong trường hợp 05 giấy tờ, văn bản có nội dung giống nhau) thì thống kê là 05 việc, trường hợp 05 người ký tên trong 01 biên bản họp gia đình thì thống kê là 01 việc.
Tổng “số việc” ở cột (3) = cột (5+7+9)
+ Cột “lệ phí” tại cột (6), (8), (10) sẽ bao gồm số lệ phí thu được tương ứng với từng loại việc.
Tổng số lệ phí ở cột (4) = cột (6+8+10)
- Tại cột A:
- Dòng 1 “Thực hiện” tại cột A ghi tổng số các việc và lệ phí chứng thực về bản sao; chữ ký trong giấy tờ, văn bản; chữ ký người dịch; hợp đồng, giao dịch đã được Phòng Tư pháp chứng thực trong kỳ báo cáo.
- Số liệu thống kê tại dòng 1 cột A “Thực hiện” được lấy từ ngày 01/01/2016 đến ngày 30/4/2016.
- Dòng 2 “Ước tính” tại cột A ghi số việc và lệ phí chứng thực về bản sao; chữ ký trong giấy tờ, văn bản; chữ ký người dịch; hợp đồng, giao dịch đã được Phòng Tư pháp chứng thực trong 02 tháng cuối kỳ báo cáo.
Số liệu thống kê tại dòng 2 cột A “Ước tính” được lấy từ ngày 01/5/2016 đến ngày 30/6/2016.
Phương pháp ước tính theo hướng dẫn tại Phụ lục số IV của Thông tư 20/2013/TT-BTP.
* Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép về việc chứng thực tại Phòng Tư pháp.
Mục II: Tổng hợp số liệu chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
* Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A:
+ Dòng “Tổng số”: Tổng cộng kết quả chứng thực của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
+ Dòng “UBND xã…” (từ dòng thứ hai trở đi): lần lượt ghi tên đầy đủ của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
- Các cột từ (1) đến (8) (từ dòng thứ 2 trở đi): ghi chính xác theo số liệu báo cáo của từng xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
* Nguồn số liệu: tổng hợp từ biểu mẫu 17aM/BTP/HTQTCT/CT của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.
Biểu số: 17cM/BTP/HTQTCT/CT |
KẾT QUẢ CHỨNG
THỰC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP XÃ VÀ PHÒNG TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH |
Đơn vị báo cáo: |
I. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI CÁC PHÒNG TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
|
Chứng thực bản sao |
Số việc chứng thực |
|||||||||
Tổng số |
Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản |
Chứng thực chữ ký người dịch |
Chứng thực hợp đồng, giao dịch |
||||||||
Số bản |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
Tổng số |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tư pháp… |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tư pháp… |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tư pháp… |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tư pháp… |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tư pháp… |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI CÁC UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
|
Chứng thực bản sao |
Số việc chứng thực |
|||||||
Tổng số |
Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản |
Chứng thực hợp đồng, giao dịch |
|||||||
Số bản |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
Số việc |
Số lệ phí |
||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
Tổng số |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện… |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện…. |
Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ước tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng…
năm… |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 17cM/BTP/HTQTCT/CT
Kết quả chứng thực trên địa bàn tỉnh
1. Nội dung
Phản ánh kết quả chứng thực trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo, trên cơ sở tổng hợp số liệu báo cáo của các Phòng Tư pháp trên địa bàn tỉnh.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn tỉnh: là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột “chứng thực bản sao” ở tất cả các biểu được tính riêng
Mục I:
- Cột A:
+ Dòng 1 “Tổng số” là tổng cộng kết quả chứng thực của các Phòng Tư pháp trên địa bàn tỉnh.
+ Từ dòng thứ hai trở đi: “Phòng Tư pháp...” lần lượt ghi tên đầy đủ của Phòng Tư pháp các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh.
- Các cột từ (1) đến (10): ghi chính xác theo số liệu báo cáo của từng Phòng Tư pháp trên địa bàn tỉnh.
Mục II:
- Cột A:
+ Dòng 1 “Tổng số” là tổng cộng kết quả chứng thực của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
+ Từ dòng thứ hai trở đi: “Tên huyện...” lần lượt ghi tên đầy đủ của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh.
- Các cột từ (1) đến (8): ghi chính xác theo số liệu báo cáo của từng Phòng Tư pháp trên địa bàn tỉnh.
3. Nguồn số liệu: tổng hợp từ biểu mẫu 17bM/BTP/HTQTCT/CT của các Phòng Tư pháp trên địa bàn tỉnh.
Biểu số: 31M/BTP/BTTP/CC |
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG |
Đơn vị báo cáo: |
|
Số tổ chức hành nghề công chứng |
Số công chứng viên |
Tổng số việc đã công chứng, chứng thực |
||||||||||||
Số việc công chứng |
Số việc chứng thực |
||||||||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số thù lao công chứng |
Tổng số phí công chứng |
Tổng số tiền nộp vào ngân sách/thuế |
Chứng thực bản sao |
Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó: Số công chứng viên hợp danh |
Công chứng hợp đồng, giao dịch |
Công chứng bản dịch và các loại việc khác |
Số bản sao (bản sao) |
Phí chứng thực bản sao |
Tổng số tiền nộp vào ngân sách/thuế |
Số việc (việc) |
Phí |
Tổng số tiền nộp vào ngân sách/thuế |
||||||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng CC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng CC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các phòng công chứng, văn phòng công chứng báo cáo từ cột (2) đến cột (15); các Sở tư pháp báo cáo tất cả các cột trong biểu này;
- Về số liệu ước tính:
+ Số liệu ước tính: 02 tháng đối với báo cáo 6 tháng;
+ Số liệu ước tính
Số việc công chứng: Cột 4: …………………; Cột 8: ………………; Cột 9: ……………;
Chứng thực bản sao: Cột 10: ………………; Cột 11: ………………; Cột 12: ……………;
Chứng thực Chữ ký: Cột 13: ………………; Cột 14: ………………; Cột 15: ……………;
|
Người kiểm tra |
…, ngày ……
tháng….. năm….... |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 31/BTP/BTTP/CC
Tình hình tổ chức và hoạt động công chứng
1. Nội dung
*. Biểu 31/BTP/BTTP/CC phản ánh số liệu về tình hình tổ chức và hoạt động công chứng trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm).
Biểu 31/BTP/BTTP/CC được sử dụng chung cho 03 đơn vị báo cáo: gồm Phòng công chứng, Văn phòng công chứng và Sở Tư pháp. Trong đó biểu do Phòng công chứng, Văn phòng công chứng thực hiện thì gửi về Sở Tư pháp; biểu do Sở Tư pháp thực hiện thì gửi về Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính). Các đơn vị báo cáo điền số liệu tương ứng với thẩm quyền báo cáo của mình. Ví dụ: Phòng công chứng chỉ điền số liệu ở dòng Phòng CC.
*. Giải thích thuật ngữ
- Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật công chứng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan (Khoản 5 Điều 2 Luật công chứng).
- Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật công chứng, được bổ nhiệm để hành nghề công chứng (Khoản 2 Điều 2 Luật công chứng).
- Công chứng hợp đồng, giao dịch bao gồm:
+ Các hợp đồng chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (chuyển nhượng, mua bán, tặng cho...); hợp đồng bảo đảm (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, đặt cọc, ký cược, ký quỹ...);
+ Các giao dịch liên quan đến thừa kế (di chúc, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản...);
+ Các hợp đồng, giao dịch khác.
- Công chứng bản dịch bao gồm bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (Điều 61 Luật công chứng).
- Các loại việc khác là các loại việc ngoài 02 nhóm việc công chứng hợp đồng, giao dịch và công chứng bản dịch nêu trên, bao gồm các việc như: nhận lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng…).
- Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng (Khoản 1 Điều 66 Luật công chứng).
- Thù lao công chứng bao gồm thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng (Khoản 1 Điều 67 Luật công chứng).
- Chứng thực bản sao là việc công chứng viên căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính (Điều 77 Luật công chứng, Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch). Bản sao là bản chụp từ bản chính (Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ).
- Phí chứng thực bản sao là số phí mà người yêu cầu chứng thực phải nộp khi yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính (Khoản 5 Điều 1 Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng).
- Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là việc công chứng viên chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực. Việc chứng thực chữ ký cũng được áp dụng trong trường hợp chứng thực Điểm chỉ khi người yêu cầu chứng thực chữ ký không ký được và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, Điểm chỉ được (Điều 77 Luật công chứng, Khoản 3 Điều 2, Điều 26 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP).
- Phí chứng thực chữ ký là số phí mà người yêu cầu chứng thực phải nộp khi yêu cầu chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản (Khoản 5 Điều 1 Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP).
2. Phương pháp tính
- Dòng 1 Cột A (Tổng số) = Dòng 2 Cột A (Phòng CC) + Dòng 3 Cột A (Văn phòng CC).
- Cột 4 = Cột 5 + Cột 6.
- Cột 13 (số việc chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản) thống kê theo số giấy tờ, văn bản mà công chứng viên đã ký chứng thực (Ví dụ: Một loại giấy tờ, văn bản được lập thành 10 bản, công chứng viên ký chứng thực trong 10 giấy tờ, văn bản đó thì số lượng giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký là 10; 05 loại giấy tờ, văn bản khác nhau, mỗi loại được lập thành 01 bản, công chứng viên ký chứng thực trong 05 loại giấy tờ, văn bản đó thì số lượng giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký là 05; 10 người ký trong một giấy tờ, văn bản, công chứng viên ký chứng thực trong giấy tờ, văn bản đó thì số lượng giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký là 01).
3. Nguồn số liệu
- Phòng công chứng, Văn phòng công chứng tổng hợp số liệu từ sổ công chứng, sổ chứng thực, sổ về tài chính, kế toán, các loại sổ khác theo quy định và hồ sơ công chứng, chứng thực.
- Sở Tư pháp tổng hợp số liệu từ báo cáo của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng và từ hồ sơ, tài liệu theo dõi về tình hình tổ chức và hoạt động công chứng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.