BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1239/BNN-TCTL |
Hà Nội, ngày 04 tháng 3 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Bộ Công Thương; |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Chính phủ giao chủ trì, phối hợp với các Bộ: Công Thương, Tài Nguyên và Môi trường, các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước (theo Văn bản số 1047/VPCP-NN ngày 17/02/2022 của Văn phòng Chính phủ). Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Bộ Công Thương, Bộ Tài Nguyên và Môi trường, UBND các tỉnh/thành phố tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị định nêu trên (kết quả đạt được; những thuận lợi, khó khăn vướng mắc,…); đề xuất phương án điều chỉnh, bổ sung Nghị định (nếu có).
(Mẫu tổng hợp kết quả sơ kết, đánh giá và đề xuất điều chỉnh, bổ sung Nghị định như Phụ lục gửi kèm)
Văn bản tổng hợp sơ kết, đánh giá, đề xuất điều chỉnh, bổ sung (nếu có) đề nghị gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy lợi, số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội, điện thoại 024.3733.5704) trước ngày 30/3/2022 và bằng thư điện tử gửi tới địa chỉ: antoancongtrinh@wrd.gov.vn để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
Đề nghị Bộ Công thương, Bộ Tài Nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố quan tâm chỉ đạo thực hiện./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU TỔNG HỢP KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC
(Kèm theo Văn bản số /BNN-TCTL
ngày / /2022 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tên địa phương/bộ ngành |
Số lượng hồ |
Đăng ký an toàn đập |
Quy trình VH hồ chứa |
Quy trình VH cửa van |
Quy trình bảo trì |
Lưu trữ hồ sơ |
Lắp đặt t. bị và quan trắc CT |
Thiết bị QT KTTV chuyên dùng |
Báo cáo hiện trạng |
Kiểm định an toàn |
Bảo trì, SCNC |
Hệ thống GSVH; t. bị t.tin, cảnh báo AT hạ du |
Cắm mốc bảo vệ |
Phương án bảo vệ đập |
Phương án ứng phó thiên tai |
Phương án ứng phó khẩn cấp |
Hệ thống cơ sở dữ liệu |
Bản đồ ngập lụt hạ du |
|||||||||||||||||
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
T. hiện |
quy định |
|||
(a) |
(b) |
(c) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Phụ lục này đề nghị áp dụng đối với công tác rà soát, tổng hợp của UBND các tỉnh/thành (các hồ chứa thủy lợi) và Bộ Công thương (hồ chứa thủy điện) |
|
- Từ cột (1) đến cột (16): Phần "T.hiện" ghi số lượng hồ đã được thực hiện; |
|
- Kê khai đăng ký an toàn đập: |
|
+ |
Đập, hồ chứa nước đang khai thác mà chưa kê khai đăng ký: Sau 45 ngày làm việc kể từ khi Nghị định có hiệu lực thi hành |
+ |
Đập, hồ chứa nước khi điều chỉnh quy mô, mục đích sử dụng; thay đổi chủ sở hữu, chủ quản lý, tổ chức, cá nhân khai thác: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. |
- Lắp đặt thiết bị và quan trắc công trình: Thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành |
|
- Lắp đặt thiết bị và quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng: |
|
+ |
Đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết lũ: 04/9/2020 |
+ |
Đối với đập, hồ chứa nước có tràn tự do: 04/9/2021 |
- Kiểm tra và báo cáo hiện trạng đập, hồ chứa nước: Thường xuyên, trước lũ, sau lũ |
|
- Kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước: |
|
+ |
Kiểm định lần đầu thực hiện trong năm thứ ba kể từ ngày tích nước đến mực nước dâng bình thường hoặc trong năm thứ năm kể từ ngày tích nước |
+ |
Kiểm định định kỳ 5 năm kể từ lần kiểm định gần nhất đối với đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt, lớn và vừa |
+ |
Kiểm định đột xuất. |
- Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du: |
|
+ |
Đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết lũ: 04/9/2020 |
+ |
Đối với đập, hồ chứa nước lớn có tràn tự do: 04/9/2021 |
- Cắm mốc bảo vệ: Các hồ vừa trở lên phải được thực hiện (Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT), hồ nhỏ khuyến khích |
|
- Lập và thực hiện phương án bảo vệ: tất cả các đập, hồ chứa đều phải được thực hiện |
|
- Phương án ứng phó thiên tai: Lập và rà soát, điều chỉnh, bổ sung hằng năm. |
|
- Phương án ứng phó tình huống khẩn cấp: Lập và rà soát, điều chỉnh, bổ sung hằng năm. |
|
- Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống cơ sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước: |
|
+ |
Trước 04/9/2021; |
+ |
Xây dựng và cập nhật hàng năm. |
PHỤ LỤC II
NỘI
DUNG ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 114/2018/NĐ-CP NGÀY 04/9/2018 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC1
(Kèm theo Văn bản số /BNN-TCTL ngày / /2022
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nội dung quy định mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu thống nhất, thiếu đồng bộ; bất cập, không phù hợp thực tiễn,…đề nghị điều chỉnh, bổ sung2 |
Nội dung Nghị định sau điều chỉnh, bổ sung (nếu có đề xuất)3 |
Cơ sở đề xuất4 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
1 Đề nghị gửi file mềm về TCTL qua địa chỉ email: antoancongtrinh@wrd.gov.vn
2 Đề nghị ghi đầy đủ nội dung điểm, khoản, mục đề nghị sửa đổi, bổ sung.
3 Đề nghị in đậm, nghiêng đối với những nội dung sửa đổi, bổ sung.
4 Đề nghị ghi rõ cơ sở pháp lý tại điểm, khoản, mục của Thông tư, Nghị định, Luật hiện hành hoặc nêu rõ lý do, căn cứ (thực tiễn,..) đề điều chỉnh, bổ sung.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.