BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1164 /QLCL-KH |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014 |
Kính gửi: |
- Các Phòng thuộc Cục; |
Thực hiện chỉ đạo của Bộ NN&PTNT hàng năm về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Cục yêu cầu các đơn vị thuộc Cục triển khai xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế năm 2015 như sau:
I. YÊU CẦU XÂY DỰNG CHUNG:
a) Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2014 so với mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra trong năm và kế hoạch trung hạn 2011-2015, việc thực hiện các chỉ đạo của Bộ, Cục đối với đơn vị trong thời gian qua. Cần nhìn nhận đầy đủ những yếu kém, tồn tại và nguyên nhân.
b) Xác định mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2015 phải căn cứ vào mục tiêu chủ yếu của Kế hoạch 5 năm 2011 -2015 của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nói chung và của Cục Quản lý Chất lượng NLTS nói riêng; trong đó yêu cầu nêu cụ thể các chương trình/dự án/hoạt động ưu tiên; tiến độ triển khai theo tháng/quý trong năm; xác định cơ cấu vốn, nguồn vốn khác nhau (bao gồm cả ngân sách nhà nước, nguồn ODA và nguồn huy động khác) đồng thời đảm bảo cân đối nguồn lực, tính khả thi thực hiện các dự án, chương trình.
II. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN:
1. Cơ quan QLCL NLS&TS Trung bộ, Nam bộ, Trung tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn Chất lượng Nông Lâm Thủy sản, Các Trung tâm vùng:
- Xây dựng kế hoạch cho đơn vị theo hệ thống biểu mẫu tại Phụ lục I, III.
- Thời hạn hoàn thành: Trong ngày 07/7/2014.
2. Các Phòng thuộc Cục:
Sau khi nhận được đầy đủ các file báo cáo của Cơ quan Trung, Nam Bộ, Các Trung tâm vùng, Trung tâm KNKC và Tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản; các Phòng thuộc Cục ngoài việc xây dựng báo cáo theo phân công tại Phụ lục II phải tổng hợp số liệu tại Phụ lục IV, cụ thể như sau:
STT |
Phòng |
Phân công nhiệm vụ |
|
Xây dựng kế hoạch riêng của Phòng |
Chủ trì tổng hợp kế hoạch chung của toàn hệ thống |
||
1 |
Phòng Tài chính |
theo Sheet: 1, 2.6b, 2.6c, 2.6d, 2.10, 2.11; |
theo Sheet: 2.1, 2.1a, 2.1b, 2.1c, 2.5, 4.11, 4.12 |
2 |
Phòng Kế hoạch – Tổng hợp |
2.6b, 2.6c, 2.6d, 2.10, 2.11; |
theo Sheet 1, 2.3b, 2.3c, 2.8, 4.10 |
3 |
Văn phòng |
theo Sheet: 1, 2.1b, 2.1c, 2.6b, 2.6c, 2.6d. |
theo Sheet: 2.10, 2.11, 3.1, 3.3, 4.8 |
4 |
Phòng Chất lượng 1 |
theo Sheet: 1, 2.1a, 2.1b, 2.1c, 2.3b, 2.3c, 2.6a, 2.6b, 2.6c, 2.6d, 2.9, 2.10, 2.11, 4.13 |
|
5 |
Phòng Chất lượng 2 |
theo Sheet: 1, 2.1a, 2.1b, 2.1c, 2.3b, 2.3c, 2.6a, 2.6b, 2.6c, 2.6d, 2.9, 2.10, 2.11, 4.13 |
|
6 |
Phòng Quản lý Kiểm nghiệm |
theo Sheet: 1, 2.1a, 2.1b, 2.1c, 2.3b, 2.6a, 2.6b, 2.6c, 2.6d, 2.9, 2.10, 2.11 |
theo Sheet: 4.9 |
7 |
Phòng Thanh tra – Pháp chế |
Xây dựng kế hoạch riêng của Phòng theo Sheet: 1, 2.10, 2.11 |
Chủ trì tổng hợp kế hoạch chung của toàn hệ thống theo Sheet 2.6a, 2.6b, 2.6c, 2.6d, 2.9 |
3. Về thời gian xây dựng báo cáo:
- Phòng KH-TH chịu trách nhiệm gửi toàn bộ file báo cáo của Cơ quan CLNLTS Trung/Nam Bộ, Trung tâm KNKC và Tư vấn CLNLTS, Trung tâm vùng cho các Phòng thuộc Cục để tổng hợp trong ngày 7/7/2014.
- Các Phòng thuộc Cục nộp số liệu riêng của Phòng mình cho Phòng KH-TH trong ngày 10/7 và hoàn thành báo cáo, số liệu chung của toàn hệ thống trong ngày 11/7/2014.
- Phòng KH-TH chịu trách nhiệm tổng hợp phần kế hoạch, Phòng Tài chính chịu trách nhiệm tổng hợp phần dự toán thu chi ngân sách theo phân công nêu trên và đồng gửi Lãnh đạo Cục trong ngày 15/7/2014.
(Hệ thống mẫu biểu được gửi qua hòm thư email của thủ trưởng các đơn vị và đăng trên website của Cục).
Các đơn vị gửi bản điện tử trước về địa chỉ email: kieuminh.nafi@mard.gov.vn; phuonglan.nafi@mard.gov.vn (riêng các Trung tâm vùng đồng gửi báo cáo Cơ quan QLCL NLS&TS Trung bộ/Nam bộ).
Yêu cầu các đơn vị khẩn trương thực hiện.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG
|
Phụ lục I – Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện 2014 và kế hoạch PTKTXH năm 2015 của Cơ quan Quản lý CL NLTS, Trung tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng NLTS, Trung tâm vùng
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM
SẢN VÀ THỦY SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ______/QLCL…-…. |
Hà Nội, ngày tháng năm 2014 |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN 2014 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 2015
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CÔNG TÁC 2014
Trên cơ sở kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm, dự kiến khả năng 6 tháng cuối năm, đơn vị đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch năm 2014. Nội dung bám sát mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra, phân tích kết quả thực hiện theo từng chỉ tiêu và so với năm 2013.
Cần nêu rõ những nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến những thành công và hạn chế trong quá trình thực hiện kế hoạch năm 2014; những vấn đề đặt ra cần được giải quyết trong năm 2015:
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản:
2. Các chương trình giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong thủy sản
3.1. Triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT và Chỉ thị 1159/CT-BNN-QLCL, Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013:
3.2. Kiểm tra, chứng nhận chất lượng thực phẩm nông thủy sản xuất khẩu đi các thị trường
3.3. Thanh, kiểm tra theo kế hoạch; liên ngành/đột xuất
Các đoàn kiểm tra được Cục phân công, kết quả kiểm tra, những vi phạm đã phát hiện, biện pháp xử lý
4. Giải quyết các sự cố gây mất ATTP trong nước; tham gia giải quyết rào cản kỹ thuật cho xuất khẩu nông lâm thủy sản
- Các sự cố nổi bật, các hoạt động đã triển khai để giải quyết…
5. Tình hình triển khai mô hình chuỗi thực phẩm an toàn và việc áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng, ATTP (VietGAP/VietGAHP; GMP/HACCP, ISO 22000…)
6. Tăng cường năng lực hoạt động
6.1. Về tổ chức bộ máy
6.2. Về nhân sự
- Về lực lượng cán bộ hệ thống Cục
- Về đào tạo, bồi dưỡng
6.3. Công tác cải cách hành chính
6.4. Công tác kiểm nghiệm, xét nghiệm
6.5. Công tác đầu tư xây dựng
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NĂM 2015
1. Mục tiêu phát triển:
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
2. Chỉ số, chỉ tiêu phát triển:
3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện:
3.1. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản
3.2. Các chương trình giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong thủy sản
3.4. Giải quyết các sự cố gây mất ATTP trong nước; tham gia giải quyết rào cản kỹ thuật cho xuất khẩu nông lâm thủy sản
3.5. Tình hình triển khai mô hình chuỗi thực phẩm an toàn và việc áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng, ATTP (VietGAP/VietGAHP; GMP/HACCP, ISO 22000…)
3.6. Tăng cường năng lực hoạt động
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục II – Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện 2014 và kế hoạch PTKTXH năm 2015 của Cục QLCL NLS&TS
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ______/QLCL…-…. |
Hà Nội, ngày tháng năm 2014 |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN 2014
VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 2015
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CÔNG TÁC 2014
Các Phòng thuộc Cục đánh giá
Trên cơ sở kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm, dự kiến khả năng 6 tháng cuối năm, đơn vị đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch năm 2014. Nội dung bám sát mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra, phân tích kết quả thực hiện theo từng chỉ tiêu và so với năm 2013.
Cần nêu rõ những nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến những thành công và hạn chế trong quá trình thực hiện kế hoạch năm 2014; những vấn đề đặt ra cần được giải quyết trong năm 2015.
1. Xây dựng, tham gia xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản QPPL, tiêu chuẩn, quy chuẩn, đề án, dự án, chương trình:
Các Phòng thuộc Cục
STT |
Số hiệu, ngày ban hành |
Trích yếu |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
2. Công tác tuyên truyền, giáo dục, đào tạo, phổ biến pháp luật cho cơ quan địa phương, doanh nghiệp
Các Phòng thuộc Cục
3. Công tác quản lý chất lượng, ATTP nông lâm sản và thủy sản.
3.1. Các chương trình giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong nông thủy sản
3.2.1. Triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT và Chỉ thị 1159/CT-BNN-QLCL, Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013
3.2.2. Kiểm tra, chứng nhận chất lượng thực phẩm nông thủy sản xuất khẩu đi các thị trường
3.2.3. Thanh, kiểm tra theo kế hoạch; liên ngành/đột xuất
Thanh tra Cục chủ trì báo cáo
3.3. Giải quyết các sự cố gây mất ATTP trong nước:
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
3.4. Giải quyết vướng mắc về rào cản ATDB, ATTP của các thị trường và hợp tác quốc tế:
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
3.5. Tình hình triển khai mô hình chuỗi thực phẩm an toàn và việc áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng, ATTP (VietGAP/VietGAHP; GMP/HACCP, ISO 22000…)
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
4. Tăng cường năng lực hoạt động
4.1. Về tổ chức bộ máy
Văn phòng báo cáo
4.2. Về nhân sự
Văn phòng báo cáo
- Về lực lượng cán bộ hệ thống Cục
- Về đào tạo, bồi dưỡng
4.3. Công tác cải cách hành chính
Phòng Kế hoạch – Tổng hợp
4.4. Công tác kiểm nghiệm, xét nghiệm
Phòng Quản lý Kiểm nghiệm
4.5. Công tác đầu tư xây dựng
Văn phòng
4.6. Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về ATVSTP 6 tháng đầu năm
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NĂM 2015
1. Kế hoạch tham gia phát triển ngành:
Kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình kiểm soát chất lượng NLTS khác nhằm góp phần thực hiện mục tiêu 1 của toàn ngành là “Xây dựng một nền nông nghiệp tăng trưởng bền vững, hiệu quả, chất lượng và đủ sức cạnh tranh quốc tế”:
Các chỉ tiêu dự kiến đạt được trong năm 2015: Phòng CL1, 2 bổ sung
TT |
Dự án/ Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Ước TH năm 2014 |
Dự kiến KH 2015 |
Năm 2015 so với năm 2014 |
1 |
Dự án 5: Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông lâm, thủy sản |
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 1: Kiểm tra cơ sở SXKD nông sản, thủy sản thực phẩm về điều kiện đảm bảo ATTP (theo Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011): % số cơ sở được kiểm tra/ tổng số cơ sở SXKD |
|
|
|
|
|
+ Đối với nông sản thực phẩm |
% |
|
|
|
|
+ Đối với thủy sản thực phẩm |
% |
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 2: Giám sát ô nhiễm sinh học và hóa chất tồn dư trong nông sản, thủy sản thực phẩm: % số mẫu vượt mức cho phép/ tổng số mẫu kiểm tra |
|
|
|
|
|
+ Đối với nông sản thực phẩm |
% |
|
|
|
|
+ Đối với thủy sản thực phẩm |
% |
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 3: Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc và cung cấp các trang thiết bị thiết yếu cho các Chi cục QLCL NLS&TS: % số Chi cục được hỗ trợ/ tổng số Chi cục QLCL NLS&TS |
% |
|
|
|
2. Kế hoạch hoạt động của Cục năm 2015:
- Mục tiêu và chỉ số về xây dựng cơ chế chính sách:
Các Phòng thuộc Cục:
+ Tỷ lệ văn bản QPPL được ban hành so với kế hoạch: %
+ …
- Mục tiêu và chỉ số về thủy sản
Phòng Chất lượng 1
- Mục tiêu và chỉ số về nông, lâm sản
Phòng Chất lượng 2
- Mục tiêu và chỉ số về kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy nhân sự
Văn phòng Cục:
+ Tỷ lệ cán bộ công chức và viên chức được bồi dưỡng tập huấn nghiệp vụ hàng năm so với nhu cầu: %
+ …
- Mục tiêu và chỉ số về các dự án đầu tư xây dựng, tăng cường năng lực
Văn phòng Cục, Phòng KN, Phòng Tài chính:
+ Chỉ số xếp hạng IT của Cục trong ICT Index Bộ:
+ Tỷ lệ giải ngân các dự án được giao quản lý: %
+ Tỷ lệ tiết kiệm chi thường xuyên so với KH được giao: %
+ …
3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện:
3.1. Xây dựng, tham gia xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản QPPL, tiêu chuẩn, quy chuẩn, đề án, dự án, chương trình:
Các Phòng thuộc Cục
STT |
Số hiệu, ngày ban hành |
Trích yếu |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
3.2. Công tác tuyên truyền, giáo dục, đào tạo, phổ biến pháp luật cho cơ quan địa phương, doanh nghiệp
Các Phòng thuộc Cục
3.3. Công tác quản lý chất lượng, ATTP nông lâm sản và thủy sản.
3.3.1. Các chương trình giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong nông thủy sản
a. Triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT và Chỉ thị 1159/CT-BNN-QLCL, Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013
b. Kiểm tra, chứng nhận chất lượng thực phẩm nông thủy sản xuất khẩu đi các thị trường
c. Thanh, kiểm tra theo kế hoạch; liên ngành/đột xuất
Thanh tra Cục chủ trì báo cáo
3.3.3. Giải quyết các sự cố gây mất ATTP trong nước:
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
3.3.4. Giải quyết vướng mắc về rào cản ATDB, ATTP của các thị trường và hợp tác quốc tế:
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
3.3.5. Tình hình triển khai mô hình chuỗi thực phẩm an toàn và việc áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng, ATTP (VietGAP/VietGAHP; GMP/HACCP, ISO 22000…)
Phòng Chất lượng 1, 2 báo cáo
3.4. Tăng cường năng lực hoạt động
a. Về tổ chức bộ máy
Văn phòng báo cáo
b. Về nhân sự
Văn phòng báo cáo
- Về lực lượng cán bộ hệ thống Cục
- Về đào tạo, bồi dưỡng
c. Công tác cải cách hành chính
Phòng Kế hoạch – Tổng hợp
d. Công tác kiểm nghiệm, xét nghiệm
Phòng Quản lý Kiểm nghiệm
e. Công tác đầu tư xây dựng
Văn phòng
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
1) Với Chính phủ, Bộ:
2) Với Cục:
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.