BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1116/BKH-PLĐT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 2 năm 2002 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ
quan trực thuộc Chính phủ |
Thực hiện nghị quyết 09/2001/NQ-CP ngày 28/8/2001 của Chính phủ về tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả đầu tư nước ngoài giai đoạn 2001-2005, Thủ tướng Chính phủ đã giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư thành lập Tổ rà soát liên ngành gồm thành viên của các Bộ ngành liên quan để rà soát các văn bản pháp quy và các loại giấy phép do Bộ, ngành và địa phương ban hành liên quan đến quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài.
Theo kế hoạch, bước đầu (đến 31/12/2001) tổ chức rà soát liên ngành tập trung xử lý các vấn đề pháp lý chồng chéo; bước hai (đến 31/5/2002) tập trung xử lý loại bỏ các loại giấy phép hoặc quy định như giấy phép mà không cần thiết liên quan đến quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài. Để triển khai bước 1, ngày 10/12/2001 Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã gửi công văn số 8368/BKH/PLĐT tới các Bộ, ngành liên quan đề nghị cung cấp các văn bản pháp quy do Bộ, ngành và địa phương ban hành liên quan đến quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài. Bước đầu đã có 19 Bộ, ngành và gần 40 Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi danh mục văn bản pháp quy, trong đó có 8 Bộ, ngành và 22 địa phương gửi đầy đủ văn bản pháp quy kèm theo. Trên cơ cở đó Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tổng hợp và thông qua tại cuộc họp chung của Tổ rà soát liên ngành (ngày 12/12/2001 và 31/1/2002) và đã có báo cáo bước đầu trình Thủ tướng Chính phủ (số 899/BKH-PLĐT ngày 7/2/2002) về việc rà soát các văn bản pháp quy liên quan đến quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài.
Để có cơ cở cho Tổ rà soát liên ngành tiếp tục hoàn chỉnh các công việc của bước 1 và triển khai các công việc của bước 2 về việc rà soát các loại giấy phép hoặc quy định như giấy phép liên quan đến quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị:
1. Tiếp tục cung cấp danh mục kèm theo bản sao các văn bản do Quý cơ quan ban hành (bao gồm các văn bản do cấp Bộ, ngành UBND cấp tỉnh, các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành UBND cấp tỉnh ban hành) liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài, mà trong thời gian qua Quý Cơ quan cung cấp còn thiếu hoặc chưa đầy đủ (mẫu số 1 kèm theo).
2. Cung cấp danh mục các loại giấy phép hoặc quy định như giấy phép, kèm theo bản sao các văn bản pháp lý do Quý Cơ quan ban hành làm cơ cở pháp lý cho việc cấp các loại giấy phép đó (bao gồm các văn bản do cấp Bộ, ngành, UBND cấp Tỉnh, các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành UBND cấp Tỉnh ban hành) liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài (Mẫu số 2 kèm theo).
Đề nghị Quý Cơ quan gửi các tài liệu nêu trên về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/3/2002.
Rất mong được sự cộng tác của Quý Cơ quan.
|
Vũ Huy Hoàng (Đã ký) |
MẪU SỐ 1
(MẪU RÀ SOÁT CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CHỒNG CHÉO)
Tên Bộ, ngành, địa phương:.................................
Tên và địa chỉ người liên hệ:................................
Số điện thoại/Fax:................................................
STT |
Tên, số, ngày ban hành văn bản |
Cơ quan ban hành |
Thời gian ban hành |
Nội
dung |
Kiến nghị hướng xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 2
(MẪU RÀ SOÁT CÁC LOẠI GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP KINH DOANH HOẶC VĂN BẢN TƯƠNG TỰ NHƯ GIÁY PHÉP).
Tên Bộ, ngành, địa phương:...............................
Tên và địa chỉ người liên hệ:..............................
Số điện thoại/Fax:..............................................
STT |
Tên giấy phép hoặc tương tự như giấy phép |
Căn cứ pháp lý để cấp phép |
Cơ quan và thời gian cáp phép |
Nội dung cấp phép |
Kiến nghị hướng xử lý (giữ hoặc huỷ bỏ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.