BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1114/BGDĐT-QLCL |
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2022 |
Kính gửi: Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo[1]
Thực hiện Quyết định số 718/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ngày 15/3/2022 về việc ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai khảo sát chính thức Chương trình Đánh giá học sinh quốc tế (PISA) chu kỳ 2022,
Để chuẩn bị khảo sát chính thức (KSCT) PISA chu kỳ 2022 ở các lĩnh vực Toán học, Khoa học và Đọc hiểu của học sinh tuổi 15, được diễn ra từ ngày 13/4/2022 đến ngày 29/4/2022, Bộ GDĐT hướng dẫn các Sở GDĐT thực hiện một số nội dung sau:
1. Lập danh sách các cơ sở giáo dục tham gia KSCT: Phụ lục 1 đính kèm.
Sở GDĐT chỉ đạo các cơ sở giáo dục triển khai các nội dung sau:
1.1. Rà soát, xác nhận chính xác tên, địa chỉ của trường và cung cấp danh sách học sinh tuổi 15, có ngày sinh từ 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006, học từ lớp 7 trở lên (Phụ lục 2 biểu mẫu đính kèm).
1.2. Cử cán bộ điều phối của Sở chủ động liên hệ với trường nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên (theo Phụ lục 1 đính kèm) trên địa bàn của tỉnh/thành phố để thu thập thông tin học sinh tuổi 15 có ngày sinh từ 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006, học từ lớp 7 trở lên (Phụ lục 2 biểu mẫu đính kèm).
1.3. Tập hợp số liệu đầy đủ của các cơ sở giáo dục và gửi file số liệu về hòm thư điện tử: pisavietnam/moet.gov.vn trước ngày 31/3/2022.
Các cơ sở giáo dục không có học sinh tuổi 15, đề nghị Sở GDĐT xác nhận bằng văn bản và scan gửi qua hòm thư điện tử trên.
2. Thành lập Hội đồng KSCT PISA chu kỳ 2022 cấp tỉnh/thành phố
Giám đốc Sở GDĐT ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Khảo sát PISA cấp tỉnh/thành phố (gọi tắt là Hội đồng Khảo sát cấp tỉnh).
Đối với các trường nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên (GDTX) trên địa bàn của tỉnh, thành phố (gọi chung là tỉnh), đề nghị Sở GDĐT liên hệ và đưa vào Quyết định Hội đồng Khảo sát cấp tỉnh để thuận tiện cho công tác điều hành, triển khai và giám sát việc thực hiện khảo sát tại tỉnh, đồng thời, tạo điều kiện để các trường nhận kinh phí hỗ trợ khảo sát.
2.1. Thành phần Hội đồng:
a) Chủ tịch: 01 Lãnh đạo sở GDĐT.
b) Phó Chủ tịch: 01 Lãnh đạo phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục/Quản lý thi (gọi tắt là Quản lý thi-QLT) hoặc phòng Giáo dục Trung học (GDTrH).
c) Thư ký: 01 chuyên viên phòng QLT hoặc phòng GDTrH.
d) Tổ giám sát: Căn cứ lịch khảo sát của các cơ sở giáo dục, Sở cử số lượng cán bộ giám sát bảo đảm 01 cán bộ giám sát tại 01 cơ sở trong thời gian diễn ra KSCT, gồm:
- Tổ trưởng: 01 Lãnh đạo Thanh tra Sở;
- Tổ viên: Các cán bộ, chuyên viên thuộc phòng Thanh tra, GDTrH, QLT của Sở, Phòng và Ban Giám hiệu hoặc Tổ trưởng Tổ chuyên môn của các trường cùng cấp khu vực lân cận làm nhiệm vụ giám sát tại trường được khảo sát.
e) Tổ khảo sát: Mỗi cơ sở giáo dục tham gia KSCT có một Tổ khảo sát thuộc Hội đồng Khảo sát cấp tỉnh để thực hiện nhiệm vụ KSCT PISA tại trường, gồm 04 người:
- Tổ trưởng: 01 Ban Giám hiệu nhà trường (ưu tiên Hiệu trưởng);
- Tổ viên: 03 người để thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ 01 Cán bộ khảo sát là giáo viên thuộc cơ sở giáo dục cùng cấp khu vực lân cận không tham gia KSCT PISA chu kỳ 2022 và không dạy 03 lĩnh vực Toán học, Khoa học, Đọc hiểu. Riêng đối với trường nghề, trung tâm GDTX, cán bộ khảo sát có thể là giáo viên không dạy 03 lĩnh vực Toán học, Khoa học, Đọc hiểu thuộc trường trung học phổ thông (THPT) khu vực lân cận;
+ 01 Điều phối viên cấp trường là cán bộ/giáo viên của trường, đại diện cho trường trong việc liên hệ với Bộ GDĐT (qua Trung tâm ĐGCLGD trực thuộc Cục QLCL) để cung cấp thông tin phục vụ KSCT:
+ 01 Cán bộ hỗ trợ khảo sát là cán bộ/giáo viên trong trường, thực hiện công việc hỗ trợ cán bộ khảo sát theo sự phân công của Tổ trưởng Tổ khảo sát.
2.2. Nhiệm vụ của Hội đồng Khảo sát cấp tỉnh
a) Chủ tịch: Chỉ đạo chung, triển khai các hoạt động KSCT tại địa phương, phối hợp với đoàn cán bộ giám sát do Bộ GDĐT cử trong quá trình tổ chức KSCT.
b) Phó Chủ tịch: Giúp Chủ tịch xử lí công việc KSCT theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
c) Thư ký: Giúp lãnh đạo Hội đồng khảo sát cấp tỉnh điều hành các trường tham gia KSCT, viết báo cáo đánh giá tình hình khảo sát tại tỉnh/thành phố và gửi file mềm về hòm thư điện tử: pisavietnam@moet.gov.vn trước ngày 10/5/2022.
d) Các thành viên tham gia khảo sát và giám sát thực hiện theo hướng dẫn của Bộ GDĐT và phân công của Chủ tịch Hội đồng.
3. Tham gia tập huấn KSCT PISA chu kỳ 2022
3.1. Thành phần tham dự
a) Các Sở GDĐT: mỗi Sở cử 02 người, gồm:
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng Khảo sát cấp tỉnh;
- Thư ký Hội đồng.
b) Các trường tham gia KSCT: mỗi trường cử 05 người, gồm:
- 01 Tổ trưởng Tổ khảo sát;
- 01 Cán bộ khảo sát;
- 01 giáo viên giỏi dạy lĩnh vực Toán học;
- 01 giáo viên giỏi dạy lĩnh vực Khoa học (Vật lý/Hóa học/Sinh học);
- 01 giáo viên giỏi dạy lĩnh vực Đọc hiểu (Ngữ văn).
(Lưu ý: Giáo viên 03 lĩnh vực chuẩn bị máy tính xách tay khi tham gia tập huấn).
3.2. Thời gian và địa điểm tập huấn kỹ thuật KSCT
a) Đối với các tỉnh và các trường tham gia KSCT khu vực miền Bắc
- Thời gian: Từ 8h00 các ngày 04, 05, 06/4/2022.
- Địa điểm: + Đại biểu các Sở, Tổ khảo sát các trường và giáo viên lĩnh vực Toán học, Đọc hiểu của các trường: Khách sạn Bankstar 1 Đồ Sơn, Số 79 Lý Thánh Tông, Đồ Sơn, TP. Hải Phòng;
+ Đại biểu là giáo viên lĩnh vực Khoa học của các trường: Trung tâm tập huấn và cung ứng dịch vụ BIDV, Số 1 Lý Thánh Tông, Đồ Sơn. TP. Hải Phòng.
b) Đối với các tỉnh và trường tham gia KSCT khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Thời gian: Từ 8h00 ngày 06, 07, 08/4/2022.
- Địa điểm: + Đại biểu các Sở và Tổ khảo sát các trường: Khách sạn Phước Mỹ An, Số 264 Hồ Nghinh, Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng;
+ Đại biểu là giáo viên 03 lĩnh vực của các trường: Khách Sạn Saigontourane, Số 05 Đống Đa, Phường Thạch Thang, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.
c) Đối với các tỉnh và các trường tham gia KSCT khu vực miền Nam
- Thời gian: Từ 8h00 ngày 07, 08, 09/4/2022.
- Địa điểm: + Đại biểu các Sở và Tổ khảo sát các trường: Khách sạn Đại Nam Sài Gòn, Số 5 Nguyễn Siêu, Phường Bến Nghé, Quận 1. TP. Hồ Chí Minh;
+ Đại biểu là giáo viên lĩnh vực Toán học và Đọc hiểu của các trường: Khách Sạn Đồng Khánh, Số 2 Trần Hưng Đạo B. Phường 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh;
+ Đại biểu là giáo viên lĩnh vực Khoa học của các trường: Khách Sạn Sen Việt, Số 33 Cao Thắng, Phường 2, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
3.3. Kinh phí tham dự tập huấn
- Đơn vị cử cán bộ tham dự tập huấn chịu trách nhiệm thanh toán các khoản gồm: Chi phí đi lại, lưu trú ngoài thời gian tập huấn (nếu có) và các chế độ khác theo quy định hiện hành của Nhà nước. Trưởng đoàn nộp 02 bản Quyết định có dấu đỏ (01 Quyết định cử cán bộ tham dự tập huấn và 01 Quyết định Hội đồng Khảo sát cấp tỉnh) cho Ban Tổ chức vào ngày đầu tiên tham dự tập huấn; Sở GDĐT lập danh sách đại biểu tham dự tập huấn (Phụ lục 3 Biểu mẫu đính kèm) gửi cho Ban tổ chức theo địa chỉ hòm thư: pisavietnam@moet.gov.vn trước ngày tập huấn kỹ thuật KSCT 02 ngày.
- Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 thanh toán các khoản gồm: Tiền lưu trú khách sạn, phụ cấp tiền ăn và các chế độ khác liên quan theo quy định hiện hành của Nhà nước trong thời gian tổ chức tập huấn.
Thời gian tiến hành KSCT tại các cơ sở giáo dục được diễn ra từ ngày 13/4/2022 đến hết ngày 29/4/2022.
Lịch khảo sát của các trường gồm 02 ngày (01 ngày chuẩn bị và 01 ngày triển khai) do các sở đăng ký với Bộ GDĐT (qua Trung tâm ĐGCLGD trực thuộc Cục QLCL) trước ngày 31/3/2022. Đề nghị các Sở tổ chức từ 02 đến 07 ngày (tùy số lượng trường của tỉnh) để bảo đảm thuận lợi cho công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, khảo sát tại trường.
5.1. Cục QLCL
a) Chủ trì tổ chức triển khai KSCT PISA chu kỳ 2022 đúng quy trình, kỹ thuật, bảo đảm chất lượng, hiệu quả và bảo mật các bộ công cụ đánh giá.
b) Tham mưu công văn, giấy mời gửi các đơn vị cử cán bộ, cá nhân, chuyên gia trong nước tham dự tập huấn kỹ thuật, tham gia giám sát khảo sát tại trường.
c) Chọn trường thay thế bảo đảm đúng quy trình kỹ thuật của OECD.
d) Thành lập các đoàn công tác đi giám sát khảo sát tại các tỉnh, thành phố theo đúng quy trình kỹ thuật, bảo mật các bộ công cụ đánh giá.
e) Chỉ đạo Trung tâm ĐGCLGD biên soạn tài liệu, tổ chức tập huấn theo quy trình kỹ thuật khảo sát; thực hiện sao in, đóng gói, niêm phong các tài liệu khảo sát, chuyển tài liệu và thu nhận tài liệu cho các trường tham gia khảo sát, bảo đảm các yêu cầu bảo mật để khảo sát theo quy định của OECD.
5.2. Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục thường xuyên
Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Tiểu học và Vụ GDTX phối hợp với Cục QLCL chỉ đạo công tác tổ chức triển khai khảo sát đúng quy trình, kỹ thuật, bảo đảm chất lượng, hiệu quả và bảo mật các bộ công cụ đánh giá.
5.3. Ban quản lý Chương trình Phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2
Ban quản lý Chương trình Phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 hướng dẫn các Sở GDĐT về các thủ tục nhận và thanh toán kinh phí KSCT PISA chu kỳ 2022; hỗ trợ kinh phí làm việc cho Hội đồng khảo sát cấp tỉnh; chịu trách nhiệm chi trả kinh phí cho cán bộ giám sát trung ương và các hoạt động tập huấn, tổ chức triển khai khảo sát theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5.4. Các Sở GDĐT
Sở GDĐT các tỉnh/thành phố cử đại biểu tham dự tập huấn kỹ thuật đầy đủ và đúng thành phần; tổ chức triển khai khảo sát tại địa phương theo yêu cầu kỹ thuật; bảo đảm nghiêm túc, khách quan và có chất lượng; bảo mật các bộ công cụ khảo sát.
Chi trả kinh phí đi lại, lưu trú của Tổ giám sát cấp tỉnh do đơn vị cử cán bộ giám sát theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Bộ GDĐT đề nghị các Sở GDĐT triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo về Bộ GDĐT (qua Trung tâm ĐGCLGD trực thuộc Cục QLCL) để kịp thời giải quyết.
Thông tin chi tiết xin liên hệ với bà Nguyễn Thị Kim Liên, ĐTDĐ: 0974.209.799 hoặc bà Trần Thị Hương Trang, ĐTDĐ: 0973.497.154, ĐTCQ: 024.3623.1709; email: pisavietnam@moet.gov.vn.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THAM GIA KHẢO SÁT
CHÍNH THỨC CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH QUỐC TẾ (PISA) CHU KỲ 2022
(Kèm theo Công văn số 1114/BGDĐT-QLCL ngày 25 tháng 3 năm 2022)
TT |
TT trường / tỉnh |
Tỉnh |
Huyện/Quận |
Xã/Phường |
Địa chỉ trường |
Tên trường |
Số lượng HS PISA |
Số lượng thực tế |
A. Các trường tham gia khảo sát chính thức các tỉnh khu vực phía Bắc |
|
|||||||
1. Bắc Giang (03 trường) |
|
|||||||
1 |
1 |
Bắc Giang |
Việt Yên |
Tiên Sơn |
Thôn Thượng Lát, Tiên Sơn, Việt Yên |
THPT Lý Thường Kiệt |
326 |
377 |
2 |
2 |
Bắc Giang |
Tân Yên |
TT Cao Thượng |
Phố Ngô Xá, TT Cao Thượng, Tân Yên |
THPT Tân Yên 1 |
523 |
546 |
3 |
3 |
Bắc Giang |
Lục Nam |
Trường Sơn |
Xã Trường Sơn, Lục Nam |
THPT Tứ Sơn |
398 |
381 |
2. Bắc Ninh (03 trường) |
|
|||||||
4 |
1 |
Bắc Ninh |
Tp. Bắc Ninh |
Nam Sơn |
Phường Nam Sơn, TP Bắc Ninh |
THPT Hàm Long |
252 |
252 |
5 |
2 |
Bắc Ninh |
Gia Bình |
Song Giang |
Xã Song Giang, huyện Gia Bình |
THCS Song Giang |
74 |
6 |
6 |
3 |
Bắc Ninh |
Thuận Thành |
Thị trấn Hồ |
Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành |
THPT Thuận Thành số 3 |
490 |
528 |
3. Bắc Kạn (01 trường) |
||||||||
7 |
1 |
Bắc Kạn |
Chợ Đồn |
Thị trấn Bằng Lũng |
Thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn |
THCS Hoàng Văn Thụ |
58 |
0 |
4. Cao Bằng (03 trường) |
|
|||||||
8 |
1 |
Cao Bằng |
Thành Phố |
Sông Bằng |
Tổ 9, Phường Sông Bằng, TP Cao Bằng |
THPT Thành Phố |
415 |
415 |
9 |
2 |
Cao Bằng |
Hà Quảng |
Ngọc Đào |
Bản Bó |
THCS Nà Giàng |
41 |
1 |
10 |
3 |
Cao Bằng |
Quảng Hòa |
Thị trấn Hòa Thuận |
Tổ 6 thị trấn Hòa Thuận- Quảng Hòa |
THCS Phục Hòa |
6 |
0 |
5. Điện Biên (01 trường) |
||||||||
11 |
1 |
Điện Biên |
Điện Biên Đông |
Xã Mường Luân |
Bản Mường Luân |
THPT Mường Luân |
198 |
212 |
6. Hà Giang (01 trường) |
||||||||
12 |
1 |
Hà Giang |
Xín Mần |
Nà Chì |
Nà Chì, Xín Mần, Hà Giang |
THCS&THPT Nà Chì |
131 |
169 |
7. Hà Nam (02 trường) |
||||||||
13 |
1 |
Hà Nam |
Duy Tiên |
Phường Duy Minh |
TDP Trung, Duy Minh, Duy Tiên |
THCS Duy Minh |
1 |
0 |
14 |
2 |
Hà Nam |
Thanh Liêm |
Thanh Nguyên |
Thanh Nguyên, Thanh Liêm |
THPT B Thanh Liêm |
339 |
326 |
8. Hà Nội (24 trường) |
|
|||||||
15 |
1 |
Hà Nội |
Ba Đình |
Thành Công |
TT Thành Công |
THCS Thành Công |
416 |
0 |
16 |
2 |
Hà Nội |
Hoàng Mai |
Hoàng Liệt |
Số 1 - Đường Ngọc Hồi - Phường Hoàng Liệt |
THCS Hoàng Liệt |
289 |
5 |
17 |
3 |
Hà Nội |
Cầu Giấy |
Yên Hòa |
Tổ 49 Phường Yên Hòa - Cầu Giấy |
THCS Yên Hòa |
226 |
0 |
18 |
4 |
Hà Nội |
Thanh Xuân |
Khương Đình |
Phường Khương Đình |
THCS Khương Đình |
180 |
0 |
19 |
5 |
Hà Nội |
Hoàng Mai |
Yên Sở |
Số 225 - Phố Yên Duyên - Phường Yên Sở |
THCS Yên Sở |
131 |
0 |
20 |
6 |
Hà Nội |
Long Biên |
Phúc Lợi |
phường Phúc Lợi |
THPT Phúc Lợi |
361 |
719 |
21 |
7 |
Hà Nội |
Ứng Hòa |
TT Vân Đình |
TT Vân Đình |
THPT Ứng Hòa A |
480 |
478 |
22 |
8 |
Hà Nội |
Tây Hồ |
Thụy Khuê |
Số 10 Phố Thụy Khuê, Tây Hồ |
THPT Chu Văn An |
516 |
691 |
23 |
9 |
Hà Nội |
Thạch Thất |
TT Kim Quan |
Đường 84, Kim Quan, Thạch Thất |
THPT Thạch Thất |
569 |
687 |
24 |
10 |
Hà Nội |
Phú Xuyên |
TT Phú Xuyên |
Thị Trấn Phú Xuyên, Huyện Phú Xuyên |
THPT Phú Xuyên A |
599 |
628 |
25 |
11 |
Hà Nội |
Gia Lâm |
Dương Xá |
Xã Dương Xá, Gia Lâm |
THCS Dương Xá |
206 |
0 |
26 |
12 |
Hà Nội |
Gia Lâm |
Kim Sơn |
Xã Kim Sơn, Gia Lâm |
THCS Kim Sơn |
167 |
9 |
27 |
13 |
Hà Nội |
Hoài Đức |
La Phù |
La Phù- Hoài Đức |
THCS La Phù |
145 |
0 |
28 |
14 |
Hà Nội |
Đông Anh |
Hải Bối |
Xã Hải Bối - Đông Anh |
THCS Hải Bối |
125 |
0 |
29 |
15 |
Hà Nội |
Thường Tín |
Lê Lợi |
Lê Lợi - Thường Tín |
THCS Lê Lợi |
110 |
0 |
30 |
16 |
Hà Nội |
Phú Xuyên |
Đại Xuyên |
Đại Xuyên - Phú Xuyên |
THCS Đại Xuyên |
93 |
0 |
31 |
17 |
Hà Nội |
Đan Phượng |
Liên Chung |
Thôn Trung - Xã Liên Trung - Đan Phượng |
THCS Liên Trung |
68 |
1 |
32 |
18 |
Hà Nội |
Phúc Thọ |
Vân Nam |
Vân Nam, Phúc Thọ |
THPT Vân Cốc |
399 |
501 |
33 |
19 |
Hà Nội |
Ứng Hòa |
Đồng Tân |
Xã Đồng Tân |
THPT Ứng Hòa B |
439 |
405 |
34 |
20 |
Hà Nội |
Đông Anh |
Vân Nội |
Thôn Ba Chữ, Xã Vân Nội, Đông Anh |
THPT Vân Nội |
490 |
630 |
35 |
21 |
Hà Nội |
Phúc Thọ |
Võng Xuyên |
Xã Võng Xuyên, H.Phúc Thọ |
THPT Phúc Thọ |
527 |
609 |
36 |
22 |
Hà Nội |
Thanh Xuân |
Thanh Xuân Nam |
182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân |
THPT Đào Duy Từ |
280 |
425 |
37 |
23 |
Hà Nội |
Thanh Trì |
Tân Triều |
Thôn Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì |
THCS&THPT Lương Thế Vinh |
472 |
597 |
38 |
24 |
Hà Nội |
Thạch Thất |
Bình Phú |
Xã Bình Phú |
THPT Phan Huy Chú - Thạch Thất |
315 |
550 |
9. Hải Dương (05 trường) |
|
|||||||
39 |
1 |
Hải Dương |
TP Chí Linh |
Thị trấn Phả Lại |
Thị trấn Phả Lại |
THPT Phả Lại |
296 |
296 |
40 |
2 |
Hải Dương |
Bình Giang |
Xã Thái Dương |
Xã Thái Dương |
THCS Thái Dương |
86 |
0 |
41 |
3 |
Hải Dương |
Cẩm Giàng |
Thị trấn Lai Cách |
Thị trấn Lai Cách |
THCS Nguyễn Huệ |
15 |
0 |
42 |
4 |
Hải Dương |
Huyện Nam Sách |
Xã An Lâm |
Xã An Lâm |
THPT Nam Sách II |
337 |
337 |
43 |
5 |
Hải Dương |
Huyện Ninh Giang |
Thị trấn Ninh Giang |
Thị trấn Ninh Giang |
THPT Ninh Giang |
506 |
506 |
10. Hải Phòng (06 trường) |
|
|||||||
44 |
1 |
Hải Phòng |
Thị trấn |
Tiên Lãng |
Tỉnh lộ 25, TT. Tiên Lãng, Tiên Lãng |
THPT Tiên Lãng |
443 |
443 |
45 |
2 |
Hải Phòng |
Trại Chuối |
Hồng Bàng |
9 Trại Sơn, Trại Chuối, Hồng Bàng |
THCS Nguyễn Trãi |
69 |
|
46 |
3 |
Hải Phòng |
Cát Dài |
Lê Chân |
95 P. Nguyễn Đức Cảnh, An Biên, Lê Chân |
THCS Trần Phú |
547 |
|
47 |
4 |
Hải Phòng |
Thụy Hương |
Kiến Thụy |
Trà Phương, Thụy Hương, Kiến Thụy |
THPT Thụy Hương |
278 |
278 |
48 |
5 |
Hải Phòng |
Liên Khê |
Thủy Nguyên |
Liên Khê, Thủy Nguyên |
THCS Liên Khê |
113 |
|
49 |
6 |
Hải Phòng |
Máy Tơ |
Ngô Quyền |
Số 29 đường Nguyễn Trãi |
THPT Anhxtanh |
349 |
349 |
11. Hòa Bình (03 trường) |
||||||||
50 |
1 |
Hòa Bình |
TP Hòa Bình |
Phường Thịnh Lang |
Tổ 4 |
THPT chuyên Hoàng Văn Thụ |
460 |
488 |
51 |
2 |
Hòa Bình |
Lương Sơn |
Xã Tân Vinh |
Xã Tân Vinh, huyện Lương Sơn |
TH&THCS Tân Vinh |
3 |
0 |
52 |
3 |
Hòa Bình |
Đả Bắc |
xã Trung Thành |
xã Trung Thành |
TH&THCS Trung Thành |
20 |
0 |
12. Hưng Yên (04 trường) |
||||||||
53 |
1 |
Hưng Yên |
TP Hưng Yên |
Trung Nghĩa |
Thôn Đào Đặng, xã Trung Nghĩa, TP Hưng Yên |
THCS Trung Nghĩa |
92 |
30 |
54 |
2 |
Hưng Yên |
Khoái Châu |
Thị trấn Khoái Châu |
Thôn Thượng, TT Khoái Châu, Khoái Châu |
THCS Thị trấn Khoái Châu |
91 |
91 |
55 |
3 |
Hưng Yên |
H.Yên Mỹ |
Xã Yên Phú |
Thôn Từ Hồ, xã Yên Phú, huyện Yên Mỹ |
THPT Triệu Quang Phúc |
341 |
313 |
56 |
4 |
Hưng Yên |
H.Yên Mỹ |
Xã Giai Phạm |
Thôn Yên Phú, xã Giai Phạm, Yên Mỹ |
Cao đẳng công nghiệp Hưng Yên |
326 |
364 |
13. Lai Châu (03 trường) |
||||||||
57 |
1 |
Lai Châu |
Mường Tè |
Thị trấn Mường Tè |
Khu 7 - Thị trấn Mường Tè |
THPT Mường Tè |
171 |
174 |
58 |
2 |
Lai Châu |
Tân Uyên |
Thị trấn Tân Uyên |
Tổ dân phố 2. TT Tân Uyên, Tân Uyên |
THPT Tân Uyên |
378 |
284 |
59 |
3 |
Lai Châu |
Tam Đường |
Thị trấn Tam Đường |
Bản Sân Bay, TT Tam Đường, Tam Đường |
PTDTNT huyện Tam Đường |
88 |
66 |
14. Lạng Sơn (01 trường) |
||||||||
60 |
1 |
Lạng Sơn |
Hữu Lũng |
Thị trấn Hữu Lũng |
Số 123 đường Xương Giang, khu Tân Hòa |
THPT Hữu Lũng |
618 |
575 |
15. Lào Cai (02 trường) |
||||||||
61 |
1 |
Lào Cai |
TP Lào Cai |
Phường Cốc Lếu |
Phố Ba Chùa, Cốc Lếu |
THPT số 3 thành phố Lào Cai |
266 |
266 |
62 |
2 |
Lào Cai |
Mường Khương |
Tả Gia Khâu |
Thôn Lao Chải, xã Tả Gia Khâu |
PTDTBT THCS Tả Gia Khâu |
56 |
56 |
16. Nam Định (04 trường) |
||||||||
63 |
1 |
Nam Định |
Giao Thủy |
TT Ngô Đồng |
Khu 4B, TT Ngô Đồng, Giao Thủy |
THPT Giao Thủy |
488 |
483 |
64 |
2 |
Nam Định |
Nghĩa Hưng |
Rạng Đông |
TTổ dân phố Đông Bình, thị trấn Rạng Đông |
THPT C Nghĩa Hưng |
370 |
410 |
65 |
3 |
Nam Định |
Hải Hậu |
Xã Hải Thanh |
xóm 6B- Hải Thanh |
THCS Hải Thanh |
0 |
0 |
66 |
4 |
Nam Định |
Xuân Trường |
Xuân Thượng |
Xóm 10 - Xuân Thượng |
THPT Cao Phong |
153 |
178 |
17. Ninh Bình (02 trường) |
||||||||
67 |
1 |
Ninh Bình |
TP.Ninh Bình |
Phường Bích Đào |
Số 107, đường Nguyễn Viết Xuân |
THPT Đinh Tiên Hoàng |
464 |
459 |
68 |
2 |
Ninh Bình |
Hoa Lư |
Thị trấn Thiên Tôn |
Thị Trấn Thiên Tôn- Hoa Lư |
THPT Hoa Lư A |
421 |
419 |
18. Phú Thọ (03 trường) |
||||||||
69 |
1 |
Phú Thọ |
Đoan Hùng |
Ca Đình |
Khu 3 |
THCS Ca Đình |
3 |
0 |
70 |
2 |
Phú Thọ |
Tam Nông |
Lam Sơn |
Khu 8 |
THPT Mỹ Văn |
292 |
292 |
71 |
3 |
Phú Thọ |
Yên Lập |
Lương Sơn |
Xuân Tân - Lương Sơn - Yên Lập |
THPT Lương Sơn |
274 |
288 |
19. Quảng Ninh (04 trường) |
||||||||
72 |
1 |
Quảng Ninh |
Đông Triều |
Mạo Khê |
Khu Vĩnh Hòa, TT Mạo Khê |
TT GDNN&GDTX Đông Triều |
237 |
272 |
73 |
2 |
Quảng Ninh |
Hạ Long |
Hùng Thắng |
Tổ 6, Khu 2, P. Hùng Thắng, TP. Hạ Long |
TH&THCS Hùng Thắng |
49 |
3 |
74 |
3 |
Quảng Ninh |
Đầm Hà |
Tân Lập |
Thôn Tân Hợp, Xã Tân Lập, Đầm Hà |
THCS Tân Lập |
3 |
1 |
75 |
4 |
Quảng Ninh |
Cẩm Phú |
Cẩm Phả |
|
THPT Hùng Vương |
69 |
|
20. Sơn La (05 trường) |
||||||||
76 |
1 |
Sơn La |
Phù Yên |
Suối Tọ |
Suối Tọ - Phù Yên |
PTDTBT TH&THCS Suối Tọ |
88 |
88 |
77 |
2 |
Sơn La |
Quỳnh Nhai |
Pha Khinh |
Xã Pá Ma Pha Khinh |
TH&THCS Pá Ma Pha Khinh |
54 |
3 |
78 |
3 |
Sơn La |
Vân Hồ |
Mộc Hạ |
Bản Dạo xã Tô Múa huyện Vân hồ |
THPT Mộc Hạ |
206 |
200 |
79 |
4 |
Sơn La |
TP. Sơn La |
Chiềng Sinh |
Tổ 3 - Phường Chiềng Sinh - TP Sơn La |
THPT Chiềng Sinh |
443 |
388 |
80 |
5 |
Sơn La |
Mai Sơn |
Thị trấn Hát Lót |
Tiểu khu 13, Thị trấn Hát Lót, Mai Sơn |
THPT Mai Sơn |
669 |
554 |
21. Thái Bình (03 trường) |
||||||||
81 |
1 |
Thái Bình |
Vũ Thư |
Xã Hòa Bình |
Xã Hòa Bình, huyện Vũ Thư |
THPT Nguyễn Trãi |
640 |
627 |
82 |
2 |
Thái Bình |
Vũ Thư |
Việt Thuận |
Vũ Thư-TB |
THPT Vũ Tiên |
543 |
540 |
83 |
3 |
Thái Bình |
Kiến Xương |
Quang Lịch |
Xã Quang Lịch - Kiến Xương |
TH&THCS Quang Lịch |
0 |
0 |
22. Thái Nguyên (02 trường) |
||||||||
84 |
1 |
Thái Nguyên |
Thái Nguyên |
Phường Chùa Hang |
Tổ 7, phường Chùa Hang, TP Thái Nguyên |
THPT Đồng Hỷ |
610 |
619 |
85 |
2 |
Thái Nguyên |
Phú Bình |
Thị trấn Hương Sơn |
Tổ 4, thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình |
THPT Phú Bình |
568 |
577 |
23. Tuyên Quang (03 trường) |
||||||||
86 |
1 |
Tuyên Quang |
TP. Tuyên Quang |
Tân Quang |
Tổ 13 |
THPT Tân Trào |
434 |
536 |
87 |
2 |
Tuyên Quang |
Sơn Dương |
Đông Thọ |
Thôn Hữu Lộc |
THPT Đông Thọ |
239 |
268 |
88 |
3 |
Tuyên Quang |
Sơn Dương |
Cấp Tiến |
Thôn Phú Lương |
THCS Cấp Tiến |
0 |
1 |
24. Vĩnh Phúc (04 trường) |
||||||||
89 |
1 |
Vĩnh Phúc |
Vĩnh Yên |
Khai Quang |
Phường Khai, Quang, TP Vĩnh Yên |
THPT Nguyễn Thái Học |
321 |
319 |
90 |
2 |
Vĩnh Phúc |
Bình Xuyên |
Trung Mỹ |
Trung Mỹ - Bình Xuyên - Vĩnh Phúc |
TH&THCS Trung Mỹ |
5 |
4 |
91 |
3 |
Vĩnh Phúc |
Tam Dương |
Hợp Hòa |
Thị Trấn Hợp Hòa, Tam Dương |
THPT Tam Dương |
401 |
397 |
92 |
4 |
Vĩnh Phúc |
Tam Đảo |
Hồ Sơn |
Hồ Sơn, Tam Đảo |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Dạy nghề Tam Đảo |
160 |
192 |
(Tổng số 92 trường của 24 tỉnh/thành phố khu vực phía Bắc) |
||||||||
B. Các trường tham gia khảo sát chính thức các tỉnh khu vực miền Trung và Tây Nguyên |
||||||||
1. Thanh Hóa (06 trường) |
||||||||
93 |
1 |
Thanh Hóa |
Bỉm Sơn |
P. Ba Đình |
54 Trần Phú |
THPT Bỉm Sơn |
335 |
337 |
94 |
2 |
Thanh Hóa |
Ngọc Lặc |
Thị trấn |
Phố Lê Hoàn |
THCS Ngọc Khê |
7 |
7 |
95 |
3 |
Thanh Hóa |
Thường Xuân |
Xã Luận Thành |
Xã Luận Thành |
THPT Thường Xuân 2 |
283 |
280 |
96 |
4 |
Thanh Hóa |
Yên Định |
Xã Yên Trường |
Xã Yên Trường |
THPT Yên Định 2 |
375 |
375 |
97 |
5 |
Thanh Hóa |
Thiệu Hóa |
Xã Thiệu Vận |
Xã Thiệu Vận |
THPT Lê Văn Hưu |
501 |
493 |
98 |
6 |
Thanh Hóa |
Sầm Sơn |
Xã Quảng Minh |
Xã Quảng Minh |
THPT Chu Văn An |
589 |
622 |
2. Nghệ An (05 trường) |
||||||||
99 |
1 |
Nghệ An |
T.X Thái Hòa |
Phường Quang Tiến |
Phường Quang Tiến Thái Hòa |
THCS Quang Tiến |
10 |
1 |
100 |
2 |
Nghệ An |
Kim Liên |
Nam Đàn |
|
THPT Kim Liên |
400 |
400 |
101 |
3 |
Nghệ An |
Công Thành |
Yên Thành |
|
THPT Phan Thúc Trực |
517 |
517 |
102 |
4 |
Nghệ An |
Đô Lương |
Nam Sơn |
Xóm 4, xã Nam Sơn |
THCS Nam Sơn |
7 |
3 |
103 |
5 |
Nghệ An |
Quỳnh Châu |
Quỳnh Lưu |
|
THPT Quỳnh Lưu 4 |
474 |
474 |
3. Hà Tĩnh (03 trường) |
|
|||||||
104 |
1 |
Hà Tĩnh |
Nghi Xuân |
TT Xuân An |
TDP 5, TT Xuân An - Nghi Xuân |
THPT Nguyễn Công Trứ |
287 |
274 |
105 |
2 |
Hà Tĩnh |
Can Lộc |
Thị trấn Nghèn |
Số 78, đường Nguyễn Thiếp, TT Nghèn |
THPT Nghèn |
480 |
451 |
106 |
3 |
Hà Tĩnh |
TP. Hà Tĩnh |
Tân Giang |
Số 8, ngõ 24, đường Nguyễn Công Trứ |
Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ Sư phạm và GDTX tỉnh Hà Tĩnh |
0 |
|
4. Quảng Bình (02 trường) |
|
|||||||
107 |
1 |
Quảng Bình |
TX Ba Đồn |
Phường Ba Đồn |
Số 16 Hùng Vương |
THPT Lương Thế Vinh |
600 |
586 |
108 |
2 |
Quảng Bình |
Tuyên Hóa |
Thị Trấn Đồng Lê |
Số 25 Lê Lợi |
THPT Tuyên Hóa |
314 |
265 |
5. Quảng Trị (02 trường) |
|
|||||||
109 |
1 |
Quảng Trị |
Vĩnh Linh |
TT Cửa Tùng |
Khu phố An Du Đông 2, TT Cửa Tùng |
THCS Cửa Tùng |
59 |
1 |
110 |
2 |
Quảng Trị |
Đakrông |
Tà Rụt |
Thôn Tà Rụt 2, xã Tà Rụt, huyện Đakrông |
THCS&THPT Đakrông |
234 |
213 |
6. Thừa Thiên Huế (03 trường) |
|
|||||||
111 |
1 |
TT Huế |
TP. Huế |
Thuận Hòa |
01 Đặng Trần Côn, phường Thuận Hòa |
THPT Đặng Trần Côn |
416 |
399 |
112 |
2 |
TT Huế |
Phú Vang |
Thị trấn Phú Đa |
Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang |
THPT Nguyễn Sinh Cung |
365 |
316 |
113 |
3 |
TT Huế |
A Lưới |
Hồng Vân |
Xã Hồng Vân, huyện A Lưới |
THCS&THPT Hồng Vân |
72 |
83 |
7. Bình Định (03 trường) |
|
|||||||
114 |
1 |
Bình Định |
Hoài Nhơn |
Tam Quan |
Phường Tam Quan, TX Hoài Nhơn |
THPT Tam Quan |
391 |
402 |
115 |
2 |
Bình Định |
Phú Mỹ |
thị trấn Bình Dương |
02- Bùi Điền, thị trấn Bình Dương, Phù Mỹ |
THPT Bình Dương |
330 |
317 |
116 |
3 |
Bình Định |
Tuy Phước |
TT Tuy Phước |
194 Nguyễn Huệ, TT Tuy Phước |
THPT Số 1 Tuy Phước |
503 |
500 |
8. Bình Thuận (03 trường) |
|
|||||||
117 |
1 |
Bình Thuận |
Huyện Hàm Thuận |
Xã Hàm Đức |
Xã Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc |
THPT Nguyễn Văn Linh |
400 |
380 |
118 |
2 |
Bình Thuận |
Huyện Tuy Phong |
Thị trấn Liên Hương |
Khu phố 5, Thị Trấn Liên Hương |
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm |
10 |
0 |
119 |
3 |
Bình Thuận |
Huyện Tánh Linh |
Thị trấn Lạc Tánh |
Khu phố Lạc Hưng 2, TT Lạc Tánh |
PTDT Nội Trú huyện Tánh Linh |
54 |
0 |
9. Đà Nẵng (02 trường) |
|
|||||||
120 |
1 |
Đà Nẵng |
Ngũ Hành Sơn |
Hòa Hải |
24, Bà Bang Nhãn |
THPT Ngũ Hành Sơn |
388 |
388 |
121 |
2 |
Đà Nẵng |
Thanh Khê |
Thanh Khê Đông |
735 Trần Cao Vân |
THPT Thái Phiên |
717 |
717 |
10. Đắk Lắk (07 trường) |
|
|||||||
122 |
1 |
Đắk Lắk |
Thành phố Buôn Ma |
Phường Ea Tam |
567 Lê Duẩn |
THPT Thực hành Cao Nguyên |
214 |
212 |
123 |
2 |
Đắk Lắk |
TP.BMT |
Ea Kao |
Số 10 Y Wang |
THCS Nguyễn Trường Tộ |
5 |
7 |
124 |
3 |
Đắk Lắk |
Cư Kuin |
Ea Bhốk |
Km 22, QL 27 |
THPT Y Jút |
586 |
522 |
125 |
4 |
Đắk Lắk |
EaKar |
Thị trấn Ea Knốp |
Khối 5 |
THCS Hùng Vương |
6 |
4 |
126 |
5 |
Đắk Lắk |
Krông Bông |
Xã Cư Đrăm |
Xã Cư Đrăm |
THPT Trần Hưng Đạo |
290 |
235 |
127 |
6 |
Đắk Lắk |
TP Buôn Ma Thuột |
Phường Tân Tiến |
Số 01, Lê Hồng Phong Lắk |
TH, THCS&THPT VICTORY |
149 |
149 |
128 |
7 |
Đắk Lắk |
M’Drăk |
Ea Pil |
Thôn 11 |
THCS Lý Tự Trọng |
5 |
9 |
11. Đắk Nông (01 trường) |
||||||||
129 |
1 |
Đắk Nông |
Đắk Glong |
Quảng Sơn |
Xã Quảng Sơn, huyện Đắk Glong |
THPT Lê Duẩn |
207 |
|
12. Gia Lai (03 trường) |
||||||||
130 |
1 |
Gia Lai |
Tp. Pleiku |
P. Hoa Lư |
163 Tô Vĩnh Diện |
THPT PLeiku |
588 |
658 |
131 |
2 |
Gia Lai |
Thị xã Ayun Pa |
Xã Chư Băh |
Xã Chư Băh, thị xã Ayun Pa |
THCS Phạm Hồng Thái |
46 |
29 |
132 |
3 |
Gia Lai |
Chư Sê |
xã Ia Ko |
Làng O Bung |
THCS Kpă Klơng |
77 |
4 |
13. Khánh Hòa (03 trường) |
||||||||
133 |
1 |
Khánh Hòa |
Cam Ranh |
Cam Nghĩa |
284 Nguyễn Công Trứ |
THPT Ngô Gia Tự |
425 |
|
134 |
2 |
Khánh Hòa |
Nha Trang |
Xương Huân |
32 Hàn Thuyên |
THPT Nguyễn Văn Trỗi |
663 |
|
135 |
3 |
Khánh Hòa |
Vạn Ninh |
Vạn Khánh |
Thôn Nhơn Hội, Xã Vạn Khánh, Vạn Ninh |
THPT Tô Văn Ơn |
455 |
|
14. Kon Tum (02 trường) |
||||||||
136 |
1 |
Kon Tum |
Sa Thầy |
Thị trấn Sa Thầy |
Thôn 1 |
THPT Quang Trung |
228 |
234 |
137 |
2 |
Kon Tum |
Kon Rẫy |
Xã Đăk Tờ Lung |
Thôn 6 |
THCS Đăk Tờ Lung |
10 |
8 |
15. Lâm Đồng (03 trường) |
||||||||
138 |
1 |
Lâm Đồng |
TP. Đà Lạt |
Phường 3 |
1/2/2 Nhà chung, TP Đà Lạt |
THCS&THPT Tây Sơn |
378 |
297 |
139 |
2 |
Lâm Đồng |
Lâm Hà |
TT Nam Ban |
TDP Ba Đình - TT Nam Ban, Lâm Hà |
THPT Thăng Long Lâm Hà |
345 |
340 |
140 |
3 |
Lâm Đồng |
Đức Trọng |
Đà Loan |
Thôn Đà Lâm - Xã Đà Loan - Đức Trọng |
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
273 |
286 |
16. Ninh Thuận (02 trường) |
||||||||
141 |
1 |
Ninh Thuận |
Ninh Phước |
Phước Hậu |
Phước Hậu, Ninh Phước |
THPT Phạm Văn Đồng |
411 |
370 |
142 |
2 |
Ninh Thuận |
Ninh Sơn |
Tân Sơn |
Khu phố 3, Tân Sơn, Ninh Sơn |
THPT Trường Chinh |
360 |
351 |
17. Phú Yên (01 trường) |
||||||||
143 |
1 |
Phú Yên |
Huyện Tây Hòa |
Xã Hòa Phú |
Xã Hòa Phú, Huyện Tây Hòa |
THPT Phạm Văn Đồng |
377 |
355 |
18. Quảng Nam (03 trường) |
||||||||
144 |
1 |
Quảng Nam |
TP Tam Kỳ |
Phường An Xuân |
152 Trần Dư TP Tam Kỳ |
THPT Lê Quý Đôn |
425 |
388 |
145 |
2 |
Quảng Nam |
Đại Lộc |
TT Ái Nghĩa |
Khu Nghĩa Hiệp |
THPT Lương Thúc Kỳ |
340 |
298 |
146 |
3 |
Quảng Nam |
Bắc Trà My |
Trà Đông |
Thôn Phương Đông |
THCS Phương Đông |
48 |
7 |
19. Quảng Ngãi (03 trường) |
||||||||
147 |
1 |
Quảng Ngãi |
Đức Phổ |
Phổ Văn |
Tổ dân phố Đông Quang, Phường Phổ Văn, thị xã Đức Phổ |
THPT Lương Thế Vinh |
339 |
339 |
148 |
2 |
Quảng Ngãi |
Bình Sơn |
Xã Bình Long |
Thôn Long Hội, xã Bình Long |
THCS Bình Long |
76 |
0 |
149 |
3 |
Quảng Ngãi |
Bình Sơn |
xã Bình Tân Phú |
Thôn Phú Nhiêu |
THPT Vạn Tường |
437 |
437 |
(Tổng số 57 trường của 19 tỉnh/thành phố khu vực miền Trung và Tây Nguyên) |
||||||||
C. Các trường tham gia khảo sát chính thức các tỉnh/thành phố khu vực phía Nam |
||||||||
1. An Giang (04 trường) |
||||||||
150 |
1 |
An Giang |
Châu Thành |
Thị Trấn An Châu |
Ấp Hòa Long I |
TT GDNN-GDTX Châu Thành |
66 |
128 |
151 |
2 |
An Giang |
Phú Tân |
Thị Trấn Chợ Vàm |
Ấp Phú Hiệp |
THPT Nguyễn Chí Thanh |
339 |
246 |
152 |
3 |
An Giang |
Châu Phú |
Thị trấn Cái Dầu |
Ấp Vĩnh Lộc |
THPT Trần Văn Thành |
442 |
442 |
153 |
4 |
An Giang |
Chợ Mới |
Thị trấn Chợ Mới |
01-Lê Lợi |
THCS Nguyễn Đăng Sơn |
15 |
14 |
2. Bà Rịa Vũng Tàu (02 trường) |
||||||||
154 |
1 |
BR-VT |
Tx. Phú Mỹ |
Phường Phú Mỹ |
Đường Trường Chinh, Thị xã Phú Mỹ |
THPT Phú Mỹ |
581 |
551 |
155 |
2 |
BR-VT |
huyện Long Điền |
Long Hải |
Đường Nguyễn Khuyến, khu phố Hải Bình |
THPT Long Hải- Phước Tỉnh |
363 |
345 |
3. Bạc Liêu ( 01 trường) |
||||||||
156 |
1 |
Bạc Liêu |
Giá Rai |
Tân Phong |
Ấp Khúc Tréo “A” |
THPT Tân Phong |
255 |
272 |
4. Bến Tre (02 trường) |
||||||||
157 |
1 |
Bến Tre |
Huyện Bình Đại |
Xã Định Trung |
ấp 4 Tân Định |
THPT Lê Quí Đôn |
217 |
216 |
158 |
2 |
Bến Tre |
Huyện Chợ Lách |
Thị trấn Chợ Lách |
KP 1 |
THPT Trần Văn Kiết |
400 |
398 |
5. Bình Dương (04 trường) |
||||||||
159 |
1 |
Bình Dương |
TP. Thủ Dầu Một |
Phường Chánh Nghĩa |
Số 400, đường 30/4, Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một |
THPT Võ Minh Đức |
608 |
558 |
160 |
2 |
Bình Dương |
TP. Thủ Dầu Một |
Phường Hiệp Thành |
Hiệp Thành, Thủ Dầu Một |
THPT Chuyên Hùng Vương |
279 |
277 |
161 |
3 |
Bình Dương |
Huyện Bàu Bàng |
Xã Trừ Văn Thố |
Huyện Bàu Bàng |
MN - PTCS Lương Thế Vinh |
0 |
0 |
162 |
4 |
Bình Dương |
TP. Thủ Dầu Một |
Phường Hòa Phú |
A26B, đường A3 (Võ Văn Tần), P. Hòa Phú |
THCS&THPT Nguyễn Khuyến |
467 |
694 |
6. Bình Phước (02 trường) |
||||||||
163 |
1 |
Bình Phước |
TX. Phước Long |
Phường Long Phước |
KP5 - P. Long Phước - TX. Phước Long |
THPT Phước Bình |
556 |
568 |
164 |
2 |
Bình Phước |
Phú Riềng |
Phú Riềng |
Xã Phú Riềng, huyện Phú Riềng |
THPT Phú Riềng |
370 |
366 |
7. Cà Mau (03 trường) |
||||||||
165 |
1 |
Cà Mau |
TP. Cà Mau |
Phường 2 |
41 - Phan Đình Phùng, Phường 2 |
THPT Cà Mau |
1171 |
979 |
166 |
2 |
Cà Mau |
Huyện Thới Bình |
Xã Thới Bình |
Ấp 1, xã Thới Bình, huyện Thới Bình |
THCS Nguyễn Trung |
83 |
87 |
167 |
3 |
Cà Mau |
Huyện Thới Bình |
Xã Tân Lộc |
Ấp 5, xã Tân Lộc, huyện Thới Bình |
THCS&THPT Tân Lộc |
301 |
278 |
8. Cần Thơ (01 trường) |
||||||||
168 |
1 |
Cần Thơ |
Thốt Nốt |
Thuận Hưng |
Kv Tân Phước 1, phường Thuận Hưng |
THPT Thuận Hưng |
371 |
361 |
9. Đồng Nai (06 trường) |
||||||||
169 |
1 |
Đồng Nai |
|
|
Phường Thống Nhất-TP Biên Hòa |
THPT Nguyễn Khuyến |
304 |
304 |
170 |
2 |
Đồng Nai |
Cẩm Mỹ |
Thừa Đức |
Ấp 3 - xã Thừa Đức - Cẩm Mỹ |
THCS Thừa Đức |
7 |
9 |
171 |
3 |
Đồng Nai |
|
|
Xã Bình Sơn, huyện Long Thành |
THPT Bình Sơn |
420 |
420 |
172 |
4 |
Đồng Nai |
|
|
xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu |
THPT Vĩnh Cửu |
560 |
560 |
173 |
5 |
Đồng Nai |
|
|
Ấp Lộ Đức, Xã Hố Nai 3, Trảng Bom |
Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc |
476 |
476 |
174 |
6 |
Đồng Nai |
|
|
Khu 4 thị trấn Gia ray- Xuân Lộc |
TH,THCS&THPT Hồng Bàng |
595 |
595 |
10. Đồng Tháp (04 trường) |
||||||||
175 |
1 |
Đồng Tháp |
Tp Cao Lãnh |
Phường 6 |
Khóm 5, phường 6 |
THPT Thiên Hộ Dương |
281 |
307 |
176 |
2 |
Đồng Tháp |
Tam Nông |
Phú Thành B |
Ấp Phú Long, xã Phú Thành B, Tam Nông |
TH&THCS Phú Thành B |
6 |
9 |
177 |
3 |
Đồng Tháp |
Lai Vung |
xã Tân Hòa |
QL 54, ấp Hòa Bình, xã Tân Hòa, Lai Vung |
THPT Lai Vung 2 |
461 |
454 |
178 |
4 |
Đồng Tháp |
Tháp Mười |
Xã Mỹ Quí |
Ấp Mỹ Tây 2, xã Mỹ Quí, Tháp Mười |
THPT Mỹ Quý |
228 |
201 |
11. Hậu Giang (02 trường) |
||||||||
179 |
1 |
Hậu Giang |
TP. Vị Thanh |
Phường 3 |
Số 559, Trần Hưng Đạo, KV1 |
THPT Vị Thanh |
489 |
420 |
180 |
2 |
Hậu Giang |
Châu Thành |
TT Mái Dầm |
Ấp Phú Xuân A |
THCS Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
9 |
9 |
12. Kiên Giang (03 trường) |
||||||||
181 |
1 |
Kiên Giang |
TP Rạch Giá |
Phường Vĩnh Hiệp |
Số 242 đường Huỳnh Tấn Phát |
THCS Ngô Quyền |
10 |
19 |
182 |
2 |
Kiên Giang |
Giang Thành |
Phú Mỹ |
Ấp Trà Phọt, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
THCS Phú Mỹ |
34 |
18 |
183 |
3 |
Kiên Giang |
An Minh |
TT. Thứ Mười Một |
Khu phố 3 |
THPT An Minh |
334 |
334 |
13. Long An (02 trường) |
||||||||
184 |
1 |
Long An |
Đức Hòa |
An Ninh Đông |
Ấp Hòa Hiệp 1 |
THPT An Ninh |
370 |
341 |
185 |
2 |
Long An |
Thủ Thừa |
Thị Trấn Thủ Thừa |
Khu Phố Cầu Xây |
THPT Thủ Thừa |
616 |
519 |
14. Sóc Trăng (02 trường) |
||||||||
186 |
1 |
Sóc Trăng |
thị xã Ngã Năm |
Phương 1 |
Đường Mai Thanh Thế, Khóm 1 |
THPT Mai Thanh Thế |
417 |
420 |
187 |
2 |
Sóc Trăng |
Thạnh Trị |
Thị trấn Hưng Lợi |
Ấp số 8 |
THCS&THPT Hưng Lợi |
127 |
98 |
15. TP. Hồ Chí Minh (14 trường) |
||||||||
188 |
1 |
TP. HCM |
Củ Chi |
Xã Phạm Văn Cội |
317 Bùi Thị Điệt, ấp 3 |
THCS Phạm Văn Cội |
0 |
|
189 |
2 |
TP. HCM |
6 |
Phường 14 |
Số 4 Tân Hòa Đông, Phường 14, Quận 6 |
THPT Mạc Đĩnh Chi |
977 |
|
190 |
3 |
TP. HCM |
5 |
Phường 9 |
225 Nguyễn Tri Phương, phường 9 |
THPT Trần Khai Nguyên |
796 |
|
191 |
4 |
TP. HCM |
6 |
P11 |
249C Nguyễn Văn Luông, P11, Q6 |
THPT Nguyễn Tất Thành |
718 |
|
192 |
5 |
TP. HCM |
Hóc Môn |
Xã Bà Điểm |
7 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Bắc lân |
THPT Bà Điểm |
674 |
|
193 |
6 |
TP. HCM |
Bình Thạnh |
Phường 13 |
203/40 đường Đặng Thùy Trâm |
THPT Trần Văn Giàu |
664 |
|
194 |
7 |
TP. HCM |
Bình Tân |
Phường Bình Trị Đông A |
845 Hương Lộ 2, Phường Bình Trị Đông A, Bình Tân |
THPT Nguyễn Hữu Cảnh |
644 |
|
195 |
8 |
TP. HCM |
Bình Tân |
Phường Tân Tạo |
117/4H, Hồ Văn Long |
THPT Bình Tân |
598 |
|
196 |
9 |
TP. HCM |
3 |
Phường Võ Thị Sáu |
12 Trần Quốc Toản |
THPT Nguyễn Thị Diệu |
560 |
|
197 |
10 |
TP. HCM |
Nhà Bè |
Xã Phước Kiển |
1163 Lê Văn Lương, ấp 3 |
THPT Phước Kiển |
500 |
|
198 |
11 |
TP. HCM |
3 |
Phường 6 |
110 Nguyễn Thị Minh Khai |
THPT Lê Quý Đôn |
400 |
|
199 |
12 |
TP. HCM |
7 |
|
|
TH, THCS&THPT Hoàng Gia |
24 |
|
200 |
13 |
TP. HCM |
Tân Phú |
P.Tây Thạnh |
Số 8 Hồ Đắc Di |
THCS&THPT Hồng Đức |
372 |
|
201 |
14 |
TP. HCM |
12 |
P. Trung Mỹ Tây |
2276/5 Quốc lộ 1A |
THCS&THPT Lạc Hồng |
700 |
|
16. Trà Vinh (03 trường) |
||||||||
202 |
1 |
Trà Vinh |
TP Trà Vinh |
Phường 1 |
Khóm 2 |
THPT Phạm Thái Bường |
484 |
490 |
203 |
2 |
Trà Vinh |
Cầu Ngang |
Nhị Trường |
Ấp Bông Ven |
THPT Nhị Trường |
269 |
265 |
204 |
3 |
Trà Vinh |
Cầu Kè |
Thông Hòa |
Ấp Trà Mẹt |
THCS Thông Hòa |
3 |
0 |
17. Tây Ninh (02 trường) |
||||||||
205 |
1 |
Tây Ninh |
Tp. Tây Ninh |
Phường 3 |
Đường Nguyễn Chí Thanh, khu phố 5 |
THPT Tây Ninh |
482 |
577 |
206 |
2 |
Tây Ninh |
Dương Minh Châu |
Thị trấn Dương Minh Châu |
Số 35, đường 27, khu phố 1, thị trấn Dương Minh Châu, huyện Dương Minh Châu |
THPT Dương Minh Châu |
566 |
561 |
18. Tiền Giang (03 trường) |
||||||||
207 |
1 |
Tiền Giang |
Thị xã Gò Công |
Xã Bình Xuân |
Ấp 7 |
THCS Bình Xuân |
12 |
6 |
208 |
2 |
Tiền Giang |
Cái Bè |
An Hữu |
Ấp 1 |
THPT Lê Thanh Hiền |
498 |
530 |
209 |
3 |
Tiền Giang |
Chợ Gạo |
Thị trấn Chợ Gạo |
Ô3 , Khu 1 |
THPT Chợ Gạo |
669 |
668 |
19. Vĩnh Long (01 trường) |
||||||||
210 |
1 |
Vĩnh Long |
Mang Thít |
Thị trấn Cái Nhum |
số 111, đường 3/2, khóm 4, TT Cái Nhum |
THPT Nguyễn Văn Thiệt |
218 |
226 |
(Tổng số 61 trường của 19 tỉnh/thành phố khu vực miền Nam) |
Danh sách gồm 210 cơ sở giáo dục./.
BIỂU MẪU THU THẬP THÔNG TIN HỌC SINH THAM
GIA KHẢO SÁT CHÍNH THỨC PISA CHU KỲ 2022
(Kèm theo Công văn số 1114/BGDĐT-QLCL ngày 25 tháng 3 năm 2022)
Tên trường: ____________________________________________________________________ |
|
Địa chỉ: ________________________________ |
Số điện thoại trường: ___________________________________________ |
Họ và tên Hiệu trưởng: __________________________ |
ĐTDĐ Hiệu trưởng: ____________________________________________ |
Email Hiệu trưởng: __________________________ |
Fax: ________________________________________ |
Tên người lập DS: __________________________ |
ĐTDĐ: ______________________________________ |
Ngày lập danh sách: __________________________ |
Số lượng HS trong danh sách: ____________________________________________ |
Chú ý: Chỉ liệt kê học sinh có ngày tháng năm sinh trong khoảng từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến 31 tháng 12 năm 2006, hiện đang học lớp 7 trở lên. |
Họ và tên học sinh |
Số thứ tự |
Lớp |
Giới tính (Nữ = 1, Nam = 2) |
Tháng năm sinh (Tháng-năm) |
Chương trình học |
SEN1 |
Ca học |
|
(A) |
(B) |
(C) |
(D) |
(E) |
(F) |
(G) |
(H) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
1 SEN = special educational needs: Học sinh có nhu cầu GD đặc biệt
DANH SÁCH CÁN BỘ, GIÁO VIÊN THAM DỰ TẬP
HUẤN KỸ THUẬT KHẢO SÁT CHÍNH THỨC CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH QUỐC TẾ (PISA)
CHU KỲ 2022
(Kèm theo Công văn số 1114/BGDĐT-QLCL ngày 25 tháng 3 năm 2022)
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Chức vụ trong Hội đồng KS |
Dân tộc |
Giới tính |
ĐTDĐ |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách gồm .... người./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.