BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10874/BTC-PC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở trung ương; |
Ngày 24/6/2023, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 132/2024/QH15 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2022.
Thực hiện Nghị quyết số 132/2024/QH15 của Quốc hội, Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh, tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong việc chấp hành pháp luật về tài chính - ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khẩn trương thực hiện các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước về sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách đối với Báo cáo quyết toán NSNN năm 2022 và các năm trước (nếu có và chưa thực hiện) và gửi kết quả về Bộ Tài chính để kịp thời tổng hợp báo cáo Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo đúng thời hạn quy định, cụ thể như sau:
1. Đối với các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước về sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách đối với quyết toán ngân sách nhà nước năm 2022 (trích từ Phụ lục số 8 Báo cáo số 41/BC-KTNN ngày 16/5/2024 của Kiểm toán Nhà nước về Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán năm 2023 đối với niên độ ngân sách năm 2022 - gửi kèm):
Đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo kết quả thực hiện theo Phụ lục số 01 kèm theo công văn này.
2. Đối với các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước về sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách từ niên độ ngân sách năm 2021 trở về trước chưa thực hiện:
Đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo kết quả thực hiện theo Phụ lục số 02 kèm theo công văn này.
3. Đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và cấp dưới triển khai thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước về hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý, sử dụng các nguồn lực tài chính - ngân sách nhà nước, đầu tư công, tài sản công đối với niên độ NSNN năm 2022 và 2021 trở về trước:
a) Báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế) theo điểm 1 và điểm 2 nêu trên chậm nhất ngày 15/11/2024; đồng thời tiếp tục cập nhật tình hình thực hiện đến ngày 31/12/2024 gửi Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế) trước ngày 31/01/2025 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội theo quy định.
b) Cung cấp thông tin cán bộ đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước về hoàn thiện cơ chế, chính sách (tên, đơn vị công tác, điện thoại liên hệ) để phối hợp với Bộ Tài chính trong quá trình tổng hợp, báo cáo, giải trình các cơ quan có thẩm quyền.
c) Trường hợp các bộ, cơ quan trung ương và địa phương không thực hiện báo cáo hoặc báo cáo chậm, Bộ Tài chính sẽ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Chỉ thị số 22/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Chi tiết vui lòng liên hệ: Đ/c Nguyễn Thị Quỳnh Chi, Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính, SĐT: 024.2220.2828/6081 - 0964.888.282./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ, CQTW,
UBND….. |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI VIỆC BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC HỦY BỎ VĂN BẢN PHÁP LUẬT TỪ KẾT QUẢ KIỂM
TOÁN NĂM 2023
(NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022)
(Kèm theo công văn số 10874/BTC-PC ngày 11/10/2024 của Bộ Tài chính)
TT |
Cơ quan, tổ chức được kiến nghị |
Nội dung kiến nghị |
Trích từ báo cáo kiểm toán |
Đã xử lý (nêu rõ nội dung, hình thức, số văn bản hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung) |
Chưa xử lý (nguyên nhân, trách nhiệm của việc chưa xử lý; thời hạn dự kiến hoàn thành) |
|
|
|
|||
1 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Xem xét báo cáo Chính phủ bổ sung quy định cụ thể về thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ trong chuyển loại rừng đặc dụng sang rừng khác tương ứng với thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng sang mục đích khác quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Lâm nghiệp để tránh quy định của pháp luật chưa chặt chẽ, thống nhất. |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Hải Dương |
|
|
|
|
||||
1 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tham mưu cho Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 35/2019/NĐ-CP ; lưu ý trong đó quy định rõ việc xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền trồng rừng thay thế; nhằm tránh đối tượng chây ỳ trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ BV&PTR tỉnh |
Chuyên đề Việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Lâm Đồng, Điện Biên, Phú Thọ; Đề án ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thuỷ điện Sơn La tại tỉnh Điện Biên, tỉnh Sơn La; Ngân sách địa phương; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Phú Thọ |
|
|
2 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tham mưu cho Chính phủ xem xét sửa đổi quy định về mô hình hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai: Lưu ý sửa khoản 4 Điều 3 quy định về bộ máy của Quỹ tại trung ương và cấp tỉnh tại Điều 5, Điều 11 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP tránh tình trạng các công chức kiêm nhiệm nhiệm sẽ không phù hợp với quy của Luật Phòng, chống tham nhũng |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Yên Bái, Điện Biên, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
3 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tham mưu cho Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 156/2018/NĐ-CP quy định cụ thể đối với đối tượng phải trả dịch vụ môi trường rừng cơ sở nuôi trồng thủy sản là các hợp tác xã làm căn cứ để Quỹ BV&PTR cấp tỉnh thu tiền dịch vụ môi trường rừng |
Chuyên đề Việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Sơn La; kiểm toán hoạt động Đề án ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thuỷ điện Sơn La tại tỉnh Sơn La |
|
|
4 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Báo cáo Chính phủ xem xét bổ sung quy định về thời gian chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng tại điểm a khoản 2 Điều 69, điểm a khoản 2 Điều 71 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Bắc Giang |
|
|
5 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tham mưu cho Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2022 |
|
|
6 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tham mưu cho Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 156/2018/NĐ-CP trong việc sử dụng nguồn thu từ DVMTR để trả cho các diện tích cung ứng, tránh việc có quá nhiều đơn giá, đơn giá chênh lệch quá cao tạo xung đột, bất đồng lợi ích và khó khăn cho công tác xác định, chi trả trong quản lý, bảo vệ rừng chung trên địa bàn các tỉnh |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2022 |
|
|
7 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Rà soát Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ trình Chính phủ sửa đổi: Quy định về cơ chế phân chia lợi nhuận đặc thù đối với các địa phương đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ[1]; |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ và tỉnh Hưng Yên |
|
|
8 |
UBND tỉnh Tiền Giang |
Báo cáo Chính phủ xem xét nội dung Điều 35 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội: “Các hội có tính chất đặc thù được cấp kinh phí hoạt động theo số biên chế được giao” để quy định, hướng dẫn thực hiện phù hợp hoặc kiến nghị đến cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi quy định liên quan để phù hợp, thống nhất với quy định tại khoản 8 Điều 8 Luật NSNN 2015 về nguyên tắc quản lý NSNN: “Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc tự bảo đảm; ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các nhiệm vụ Nhà nước giao theo quy định của Chính phủ”. |
Ngân sách địa phương năm 2022 và chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 của tỉnh Tiền Giang |
|
|
9 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Báo cáo cấp thẩm quyền các khó khăn vướng mắc đề kịp thời đề xuất, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện, nhằm tháo gỡ bất cập cơ chế chính sách, pháp luật trong quản lý sử dụng kinh phí đầu tư cho khoa học công nghệ |
Việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022; chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực Khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
10 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Rà soát, tham mưu cho Chính phủ sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 8 chương IV Nghị định số 84/2020/NĐ-CP theo hướng quy định học bổng khuyến khích học tập chi cho sinh viên được bố trí tối thiểu bằng 8% nguồn thu học phí chính quy đối với trường công lập. |
Việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022; chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 và chuyên đề công tác lập, phân bổ vốn đầu tư Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; việc thực hiện các chính sách đầu tư phát triển theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 tại Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|||
1 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch BVMT thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
Công tác quản lý, bảo vệ môi trường (BVMT) đối với các nhà máy nhiệt điện than (NMNĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022 |
|
|
2 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia theo quy định của pháp luật về quy hoạch. |
Công tác quản lý, bảo vệ môi trường (BVMT) đối với các nhà máy nhiệt điện than (NMNĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022 |
|
|
3 |
Bộ Y tế |
Xem xét tham mưu cho Chính phủ điều chỉnh hoặc hủy bỏ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ |
NSĐP năm 2022 của TP Hồ Chí Minh và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
4 |
Bộ Y tế |
Xem xét tham mưu cho Chính phủ điều chỉnh hoặc hủy bỏ Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 của Thủ tướng Chính phủ |
NSĐP năm 2022 của TP Hồ Chí Minh và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
|
|
|
|||
1 |
Bộ Công Thương |
Đề nghị Bộ Công Thương nghiên cứu, xem xét sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2022/TT-BCT ngày 22/12/2022 đối với mã hiệu định mức công tác thi công kéo rải cáp ngầm bằng máy phù hợp với các loại máy thi công phổ biến tại các công trình cấp điện áp 110kV hiện nay, làm cơ sở để quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình điện phù hợp, hiệu quả |
Chuyên đề Công tác quản lý đầu tư xây dựng của Công ty mẹ Tập đoàn Điện lực Việt Nam đối với các dự án Nhóm B, C giai đoạn 2019 - 2022 do Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội, Tổng công ty Điện lực miền Trung quản lý, thực hiện |
|
|
2 |
Ban chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 |
Chỉ đạo các thành viên ban chỉ đạo và các bộ có liên quan khẩn trương xây dựng, ban hành, sửa đổi theo thẩm quyền để hướng dẫn thực hiện Chương trình theo nội dung tại mục IV Nghị quyết Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2023 số 74/NQ-CP ngày 7/5/2023, trong đó lưu ý các nội dung: Sửa đổi Thông tư 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính |
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương: Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bến Tre |
|
|
3 |
Bộ Giao thông vận tải |
Bộ Giao thông vận tải xem xét sửa đổi, bổ sung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách quy định tại Thông tư số 53/2019/TT-BGTVT theo hướng quy định rõ mức thu đối với các chuyến bay chỉ sử dụng 01 lượt cầu dẫn khách cho 01 lần chuyến bay để áp dụng thống nhất và phù hợp với thực tế |
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP |
|
|
4 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Sửa đổi điểm 2 khoản 33 Điều 1 Thông tư số 14/2015/TT-NHNN quy định trước ngày 15 tháng 12 Công ty Quản lý tài sản tiến hành định giá lại TSBĐ của từng khoản nợ thành ngày 31 tháng 12 hàng năm để số liệu Báo cáo tài chính hàng năm phản ánh đúng kết quả kinh doanh của VAMC. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
|
5 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Nghiên cứu, sửa đổi khoản 1 Điều 2 Thông tư số 01/2022/TT-NHNN ngày 28/01/2022 theo hướng quy định rõ thời điểm phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động theo quy định của NHNN để đảm bảo việc thực hiện nhất quán trong hoạt động cấp phép. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
|
6 |
Bộ Thông tin và truyền thông |
Chỉnh sửa, bổ sung Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT: Bổ sung thời gian thẩm tra quyết toán và thời gian phê duyệt quyết toán của Bộ TT&TT theo đúng quy định hiện hành; bổ sung chế tài đối với việc chậm thực hiện lập, phê duyệt kế hoạch, dự toán, quyết toán |
Việc quản lý và sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam năm 2022 |
|
|
7 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Xem xét, điều chỉnh khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2015/TT-BKHCN ngày 09/3/2015 của Bộ Khoa học và công nghệ |
NSĐP năm 2022 của TP Hồ Chí Minh và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
8 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Rà soát sửa đổi, bổ sung đối với các văn bản hết hiệu lực, những nội dung cần hướng dẫn chi tiết trong quá trình xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật quy định tại Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT |
Việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022; chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 và chuyên đề công tác lập, phân bổ vốn đầu tư Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; việc thực hiện các chính sách đầu tư phát triển theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 tại Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
9 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
- Đối với Thông tư số 11/2016/TT-BGDĐT ngày 11/4/2016: Sửa đổi Điều 19 phù hợp với Luật Khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn Luật; sửa đổi, bổ sung Điều 22 về số lần gia hạn và thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp đặc biệt. Bổ sung quy định đối với: Trách nhiệm của Hội đồng, Vụ Khoa học, công nghệ và môi trường trong việc kiểm tra, rà soát việc tiếp thu, giải trình các ý kiến của Hội đồng tư vấn, tuyển chọn đề tài; nguyên tắc, trình tự, nội dung làm việc của Tổ thẩm định nội dung và thẩm định kinh phí; thời gian Chủ nhiệm đề tài gửi tiếp thu ý kiến của thành viên Hội đồng tư vấn tuyển chọn và Tổ thẩm định kinh phí. |
Việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022; chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 và chuyên đề công tác lập, phân bổ vốn đầu tư Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; việc thực hiện các chính sách đầu tư phát triển theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 tại Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
10 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Rà soát tính pháp lý các văn bản làm căn cứ sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư số 56/2012/TT-BGDĐT ngày 25/12/2012 quy định quản lý nhiệm vụ hợp tác song phương về KH&CN cấp bộ của Bộ GDĐT phù hợp với quy định hiện hành. |
Việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022; chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 và chuyên đề công tác lập, phân bổ vốn đầu tư Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; việc thực hiện các chính sách đầu tư phát triển theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 tại Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
11 |
Bộ Y tế |
Kịp thời ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý nhiệm vụ KHCN thuộc trách nhiệm của Bộ Y tế. đồng thời khẩn trương ban hành Thông tư mới để thay thế Thông tư số 37/2010/TT-BYT ngày 16/8/2010 quy định về việc quản lý đề tài nghiên cứu khoa học và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ Y tế do không còn phù hợp với quy định hiện hành. |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại Bộ Y tế và Chuyên đề công tác lập, phân bổ vốn đầu tư chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; việc thực hiện các chính sách đầu tư phát triển theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 tại Bộ Y tế |
|
|
12 |
Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Bộ Tài chính |
Phối hợp với Bộ Tài chính Sửa đổi văn bản về các quy định cơ chế khoán chi đến sản phẩm cuối cùng: Sửa đổi Điều 15, Điều 16 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 30/12/2015 của Bộ Tài chính, Bộ KHCN về cơ chế khoán chi, kiểm soát chi trong thực hiện nhiệm vụ KHCN theo phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng (Văn bản hành chính Thông tư liên tịch ngày 30/12/2015) |
Việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022; chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022; chuyên đề việc đầu tư mua sắm, ứng dụng phần mềm công nghệ thông tin, các hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin giai đoạn 2020-2022 tại Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
|
13 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2015/TT-KHCN ngày 11/3/2015 của Bộ KHCN: Quy định tại Điều 12 của Thông tư số 04/2015/TT-KHCN đối với “Trường hợp gia hạn không theo quy định do Bộ chủ trì nhiệm vụ quyết định” phải quy định rõ điều kiện của những trường hợp gia hạn; bổ sung quy trình thực hiện và các mẫu biểu đánh giá, nhận xét nhiệm vụ không hoàn thành. (Văn bản hành chính Thông tư số 04/2015/ ngày 11/03/2015) |
Việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022; chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022; chuyên đề việc đầu tư mua sắm, ứng dụng phần mềm công nghệ thông tin, các hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin giai đoạn 2020-2022 tại Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
|
14 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định (i) Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26/6/2017 của Bộ KHCN: quy định về danh mục hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được ngân sách nhà nước tài trợ toàn bộ; biểu mẫu tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia. |
Việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022; chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022; chuyên đề việc đầu tư mua sắm, ứng dụng phần mềm công nghệ thông tin, các hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin giai đoạn 2020-2022 tại Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
|
15 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Làm việc với Bộ Tài chính để nghiên cứu điều chỉnh tỷ lệ để lại phí cung cấp thông tin doanh nghiệp cho Trung tâm Hỗ trợ Đăng ký kinh doanh quy định tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/08/2019 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp. |
Việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
16 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Báo cáo cấp thẩm quyền các khó khăn vướng mắc đề kịp thời đề xuất, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện, nhằm tháo gỡ bất cập cơ chế chính sách, pháp luật trong quản lý sử dụng kinh phí đầu tư cho khoa học công nghệ |
Việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022; chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực Khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
17 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính ban hành văn bản hướng dẫn việc quản lý và sử dụng tiền cho thuê môi trường rừng đặc dụng, cho thuê môi trường rừng phòng hộ và cho thuê môi trường rừng sản xuất để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí được quy định tại khoản 6 Điều 14, khoản 6 Điều 23 và khoản 3 Điều 32 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Kiên Giang; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Kiên Giang |
|
|
18 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Báo cáo cấp thẩm quyền các khó khăn vướng mắc đề kịp thời đề xuất, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện, nhằm tháo gỡ bất cập cơ chế chính sách, pháp luật trong quản lý sử dụng kinh phí đầu tư cho khoa học công nghệ[2] |
Việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022; chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực Khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
19 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành quy định về thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường. |
Công tác quản lý, bảo vệ môi trường (BVMT) đối với các nhà máy nhiệt điện than (NMNĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022 |
|
|
20 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp |
Khi sửa đổi Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 4/4/2015 của Bộ TN&MT- Bộ Tư pháp lưu ý xem xét sửa đổi khoản 1 Điều 13 cho phù hợp với quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên Bộ Tài chính - Bộ TN&MT và theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên Bộ tài chính - Bộ TN&MT về việc ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất thông qua đấu giá. |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2020-2022; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Phú Thọ |
|
|
|
|
|
|||
1 |
Bộ Xây dựng |
Đề nghị Bộ Xây dựng khẩn trương nghiên cứu, bổ sung hướng dẫn cụ thể việc đo bóc khối lượng bê tông khi cấu kiện bê tông có “thể tích cốt thép có hàm lượng ≥ 2% so với thể tích cấu kiện bê tông” do hiện nay điểm 5.4 Phụ lục VI Phương pháp đo bóc khối lượng công trình tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây chỉ quy định đo bóc khối lượng bê tông đối với cấu kiện bê có “thể tích cốt thép có hàm lượng < 2% so với thể tích cấu kiện bê tông” |
Hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư Dự án đầu tư xây dựng cầu Bến Rừng nối huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh |
|
|
2 |
Bộ Xây dựng |
Đề nghị Bộ Xây dựng ban hành hoặc bổ sung tiêu chuẩn kỹ thuật về sử dụng riêng dung dịch Polymer để chống sụt thành hố khoan, làm cơ sở cho việc thực hiện quy định đã nêu trong định mức dự toán ban hành kèm theo Thông tư 10/2019/TT-BXD (hiện nay là Thông tư 12/2021/TT-BXD) |
Hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư Dự án đầu tư xây dựng cầu Vĩnh Tuy – giai đoạn 2 |
|
|
3 |
Bộ Y tế |
Bộ Y tế xem xét, thông báo, hướng dẫn cụ thể đối với bộ tiêu chí xã NTM về y tế |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
|
|
4 |
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn tham mưu, báo cáo Thủ tướng chính phủ chỉ đạo các Bộ ngành liên quan xây dựng ban hành tiêu chí về thôn thông minh theo hướng quy định một số tiêu chí cụ thể để thực hiện chung trên phạm vi cả nước. |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
|
|
5 |
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn rà soát bổ sung trình Thủ tướng chính phủ xem xét ban hành hướng dẫn về trình tự thủ tục thu hồi quyết định đã công nhận theo kết luận của các cơ quan kiểm tra |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
|
|
6 |
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn rà soát bổ sung trình Thủ tướng chính phủ ban hành bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 để các địa phương làm căn cứ thực hiện. |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
|
|
7 |
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn rà soát bổ sung trình Thủ tướng chính phủ ban hành hướng dẫn về bộ tiêu chí liên quan nước sạch để các địa phương làm căn cứ thực hiện |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
|
|
8 |
Bộ Thông tin và truyền thông |
Bộ Thông tin và truyền thông xem xét, hướng dẫn cụ thể để địa phương làm căn cứ thực hiện |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
|
|
9 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, hướng dẫn địa phương thực hiện thủ tục cho thuê đất đối với dự án đầu tư trong CCN, trong trường hợp CCN được NSNN đầu tư cơ sở hạ tầng, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ đầu tư không thuộc trường hợp được cho thuê đất để cho thuê lại đất theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 149 Luật Đất đai 2013 để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho địa phương |
Chuyên đề đánh giá tính hiệu quả các chính sách ưu đãi đầu tư và việc đầu tư xây dựng dự án đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2022 |
|
|
10 |
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể tiêu chí xác định “người lao động có thu nhập thấp” theo quy định tại điểm a khoản 4 Tiểu dự án 1 - Dự án 4 phần III Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương: Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bến Tre |
|
|
11 |
Cục đường bộ Việt Nam |
Cục Đường bộ Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu, bổ sung qui định chi tiết về qui cách mốc GPMB và cách xác định vị trí cắm mốc GPMB để làm cơ sở cho các Ban quản lý dự án và các Chủ đầu tư thực hiện trong các dự án sau |
Các Dự án và hạng mục sử dụng vốn dư của Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam (VRAMP) |
|
|
12 |
UBND tỉnh Lạng Sơn |
UBND tỉnh Lạng Sơn chỉ đạo các ngành có liên quan trong việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 |
Chuyên đề Dự án Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc, tiểu dự án tại tỉnh Lạng Sơn |
|
|
13 |
UBND tỉnh Hà Giang |
UBND tỉnh Hà Giang chỉ đạo các ngành có liên quan trong việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 |
Chuyên đề Dự án Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc, tiểu dự án tại tỉnh Hà Giang |
|
|
14 |
HĐND tỉnh Thái Bình |
Xem xét điều chỉnh Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách ở địa phương giai đoạn 2022-2025 phù hợp với Chỉ thị số 1474/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Chuyên đề việc điều tiết, quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư phát triển kinh tế xã hội năm 2022 theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân của tỉnh Thái Bình |
|
|
15 |
UBND tỉnh Bình Phước |
UBND tỉnh Bình Phước chỉ đạo đơn vị liên quan rà soát, trình cấp có thẩm quyền sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 quy định mức hỗ trợ và nguồn NSNN thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
|
|
16 |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
Chỉ đạo Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng khẩn trương tham mưu cho UBND Tỉnh ban hành giá cho thuê tài sản nhà nước là công trình kết cấu hạ tầng đầu tư từ nguồn NSĐP tại các KCN trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng thay thế phí sử dụng hạ tầng đang áp dụng không thuộc danh mục phí theo quy định tại Luật Phí và lệ phí năm 2015 |
Chuyên đề đánh giá tính hiệu quả các chính sách ưu đãi đầu tư và việc đầu tư xây dựng dự án đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2022 |
|
|
17 |
UBND tỉnh Quảng Ninh |
Tổ chức xây dựng, ban hành định mức dự toán cho công tác trồng cây mới và bảo dưỡng cây xanh 90 ngày theo quy định tại khoản 6 Điều 20 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng làm căn cứ để Chủ đầu tư phê duyệt dự toán đối với hạng mục trồng cây mới và bảo dưỡng cây xanh 90 ngày đối với 02 dự án được kiểm toán và thực hiện các bước tiếp theo để việc sử dụng ngân sách được hiệu quả, tránh thất thoát |
Hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư các dự án nhóm B tại tỉnh Quảng Ninh: Dự án mở rộng đường 334 đoạn từ sân golf Ao Tiên đến nút giao giữa đường 334 và đường vào công viên phức hợp Khu kinh tế Vân Đồn; Dự án tuyến đường trục chính trung tâm khu đô thị Cái Rồng - Giai đoạn 2, Khu kinh tế Vân Đồn |
|
|
18 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Sửa đổi bổ sung Quyết định số 277/QĐ-TTGSNH4 ngày 29/5/2023 theo hướng: (i) đưa ra các ngưỡng giám sát vi mô quan trọng khi đánh giá tình hình hoạt động của TCTD như tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu và nợ tiềm ẩn nợ xấu, tốc độ tăng trưởng tín dụng so với quy định của NHNN trong từng thời kỳ; (ii) xác định ngưỡng giám sát đối với tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ phù hợp tất cả các NHTM. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
|
19 |
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Bộ Quốc phòng) |
Chỉ đạo Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội từng bước phối hợp cùng cơ quan chức năng có liên quan tổ chức nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức hoạt động tại Nghị định số 05/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội để trình cấp có thẩm quyền ban hành hành văn bản phê duyệt sửa đổi, bổ sung Nghị định số 05/2018/NĐ-CP cho phù hợp với quy định của pháp luật |
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội |
|
|
20 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương, Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi, khí công nghiệp |
kiểm toán công tác quản lý, bảo vệ môi trường (BVMT) đối với các nhà máy nhiệt điện than (NMNĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022 |
|
|
21 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật hoạt động tự kiểm toán môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. |
Công tác quản lý, bảo vệ môi trường (BVMT) đối với các nhà máy nhiệt điện than (NMNĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022 |
|
|
22 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng. |
Công tác quản lý, bảo vệ môi trường (BVMT) đối với các nhà máy nhiệt điện than (NMNĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022 |
|
|
23 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành Quy quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật về xử lý, sử dụng tro, xỉ, thạch cao, chất thải công nghiệp thông thường khác để hoàn nguyên các khu vực đã kết thúc khai thác khoáng sản. |
Công tác quản lý, bảo vệ môi trường (BVMT) đối với các nhà máy nhiệt điện than (NMNĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022 |
|
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành các quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật cho việc sử dụng, tái sử dụng CTNH. |
kiểm toán công tác quản lý, bảo vệ môi trường (BVMT) đối với các nhà máy nhiệt điện than (NMNĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022 |
|
|
25 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương, Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi, khí công nghiệp |
kiểm toán công tác quản lý, bảo vệ môi trường (BVMT) đối với các nhà máy nhiệt điện than (NMNĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022 |
|
|
26 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành hướng dẫn việc chôn lấp tro, xỉ, thạch cao không thể sử dụng, tái chế. |
kiểm toán công tác quản lý, bảo vệ môi trường (BVMT) đối với các nhà máy nhiệt điện than (NMNĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022 |
|
|
27 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật về hoạt động kiểm kê khí nhà kính; đo đạc báo cáo, thẩm định, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực chất thải |
kiểm toán công tác quản lý, bảo vệ môi trường (BVMT) đối với các nhà máy nhiệt điện than (NMNĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022 |
|
|
28 |
UBND tỉnh Yên Bái |
Xem xét sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 1 Quyết định số 2600/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 về việc quy định một số nội dung chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể hóa “mức điều tiết” đối với diện tích rừng có mức chi trả DVMTR lớn hơn 2 lần mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho khoán bảo vệ rừng, theo hướng dẫn tại tiết a khoản 1 mục II Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Yên Bái; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Yên Bái |
|
|
29 |
UBND tỉnh Yên Bái |
Đề nghị UBND Tỉnh xem xét, sửa đổi Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 21/5/2021 của UBND tỉnh Yên Bái Ban hành Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Yên Bái; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Yên Bái |
|
|
30 |
UBND tỉnh Yên Bái |
Quỹ Hỗ trợ nông dân: Bãi bỏ Quyết định số 148-QĐ/HNDT ngày 20/11/2019 của Ban chấp hành Hội nông dân tỉnh Yên Bái về Ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Quỹ hỗ trợ nông dân |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Yên Bái; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Yên Bái |
|
|
31 |
Bộ Thông tin và truyền thông |
Bãi bỏ Quyết định số 2771/QĐ-BTTTT. Tham mưu trình Thủ tướng Chính phủ: Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đúng quy định |
Việc quản lý và sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam năm 2022 |
|
|
32 |
UBND tỉnh Tây Ninh |
Điều chỉnh Quyết định số 1596/QĐ-UBND ngày 24/7/2019 của UBND tỉnh Tây Ninh về công bố định mức dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn Tỉnh theo hướng dẫn tại Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng. |
Hoạt động quản lý, công tác xử lý nước thải, rác thải; Chuyên đề việc chấp hành các quy định pháp luật về đầu tư, việc thực hiện nghĩa vụ với NSNN đối với các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp (KCN) và doanh nghiệp hoạt động trong KCN giai đoạn 2018-2022 tại tỉnh Tây Ninh |
|
|
33 |
UBND tỉnh Tây Ninh |
Điều chỉnh hoặc hủy bỏ Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 14/5/2020 của UBND tỉnh Tây Ninh, về đơn giá thanh toán dịch vụ vận chuyển RTSH cho đơn vị cung ứng dịch vụ và mức thu giá dịch vụ xử lý RTSH theo đúng quy định |
Hoạt động quản lý, công tác xử lý nước thải, rác thải; Chuyên đề việc chấp hành các quy định pháp luật về đầu tư, việc thực hiện nghĩa vụ với NSNN đối với các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp (KCN) và doanh nghiệp hoạt động trong KCN giai đoạn 2018-2022 tại tỉnh Tây Ninh |
|
|
34 |
UBND tỉnh Tây Ninh |
Ban hành văn bản thay thế Công văn số 1034/UBND-KTN ngày 07/5/2018 để xác định lại tỷ lệ chi phí quản lý chung phù hợp Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động thương binh – Xã hội. |
Hoạt động quản lý, công tác xử lý nước thải, rác thải; Chuyên đề việc chấp hành các quy định pháp luật về đầu tư, việc thực hiện nghĩa vụ với NSNN đối với các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp (KCN) và doanh nghiệp hoạt động trong KCN giai đoạn 2018-2022 tại tỉnh Tây Ninh |
|
|
35 |
UBND tỉnh Long An |
Xem xét điều chỉnh hoặc hủy bỏ Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND về việc quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTR, rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An |
Hoạt động quản lý, công tác xử lý nước thải, rác thải; Chuyên đề việc chấp hành các quy định pháp luật về đầu tư, việc thực hiện nghĩa vụ với NSNN đối với các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp (KCN) và doanh nghiệp hoạt động trong KCN giai đoạn 2018-2022 tại tỉnh Long An |
|
|
36 |
UBND thành phố Cần Thơ |
Ban hành văn bản hướng dẫn thay thế Công văn số 4952/UBND-KT ngày 22/12/2017 về việc thu và quản lý tiền dịch vụ thu, gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu giá dịch vụ tại các quận huyện |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí dịch vụ công giai đoạn 2021-2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
|
|
37 |
UBND thành phố Cần Thơ |
(1) Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ công; ban hành cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công, thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Nghị định 32/2019/NĐ-CP . (2) Rà soát, sửa đổi, bổ sung đối với các định mức sản phẩm, dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của địa phương tại Quyết định 97/QĐ-SXD theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Nghị định 32/2019/NĐ-CP |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí dịch vụ công giai đoạn 2021-2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
|
|
38 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang |
Sở KH&CN tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung sửa đổi Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KHCN có sử dụng NSNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Kiên Giang |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Kiên Giang; kiểm toán Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Kiên Giang |
|
|
39 |
UBND tỉnh Sơn La |
Xem xét ban hành quy trình thẩm định, phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng quỹ bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Sơn La; kiểm toán hoạt động đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La (đề án 666) tại tỉnh Sơn La |
|
|
40 |
Hội Nông dân Việt Nam |
Điều chỉnh khoản 1 Điều 32 của Quyết định số 908/QĐ-HNDTW cho phù hợp với quy định tại điểm n khoản 3 Điều 9 của Thông tư số 69/2013/TT-BTC và điểm c khoản 1 Điều 35 của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP . |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Điện Biên; kiểm toán hoạt động đề án ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thuỷ điện Sơn La tại tỉnh Điện Biên |
|
|
41 |
HĐND tỉnh Sơn La |
Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La |
Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2022 của tỉnh Sơn La |
|
|
42 |
UBND tỉnh Lai Châu |
Ban hành văn bản quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ của chủ đầu tư, sở, phòng, ban thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ |
Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2022 của tỉnh Lai Châu |
|
|
43 |
UBND tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh rà soát sửa Quy chế chi tiêu nội bộ về thanh toán tiền tàu xe nghỉ phép hằng năm đảm bảo đối tượng theo quy định Thông tư số 57/2014/TT-BTC ngày 6/5/2014. |
Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2022 của tỉnh Sơn La |
|
|
44 |
UBND tỉnh Hà Tĩnh |
Nghiên cứu, sửa đổi Quyết định 11/2018/QĐ-UBND ngày 11/4/2018 để phù hợp với quy định hiện hành |
Hoạt động công tác quản lý, bảo vệ môi trường đối với các cụm công nghiệp và làng nghề của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2020-2022 |
|
|
45 |
UBND tỉnh Nam Định |
Khẩn trương ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý và sửa đổi, bổ sung các văn bản, cơ chế, chính sách: Quy chế phối hợp các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý cụm công nghiệp |
Hoạt động công tác quản lý, bảo vệ môi trường đối với các cụm công nghiệp và làng nghề của tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2022 |
|
|
46 |
UBND tỉnh Nam Định |
Khẩn trương ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý và sửa đổi, bổ sung các văn bản, cơ chế, chính sách. Văn bản về cơ chế ưu tiên trong việc phân bổ phê duyệt và đầu tư kinh phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được khuyến khích phát triển |
Hoạt động công tác quản lý, bảo vệ môi trường đối với các cụm công nghiệp và làng nghề của tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2022 |
|
|
47 |
UBND tỉnh Bắc Giang |
Khẩn trương ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý và sửa đổi, bổ sung các văn bản, cơ chế, chính sách: Quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung; Quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp; Cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho xây dựng cảnh quan, bảo vệ môi trường nông thôn.; Quy định phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý phải có thiết bị định vị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, hoạt động theo tuyến đường và thời gian quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Quy định chất thải nguy hại khi vận chuyển phải được lưu chứa và vận chuyển bằng thiết bị, phương tiện chuyên dụng phù hợp đến cơ sở xử lý chất thải. Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải lắp đặt thiết bị định vị; hoạt động theo tuyến đường và thời gian theo quy định của UBND cấp tỉnh. |
Hoạt động công tác quản lý, bảo vệ môi trường đối với các cụm công nghiệp và làng nghề của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2020-2022 |
|
|
48 |
UBND tỉnh Bắc Giang |
Khẩn trương ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý và sửa đổi, bổ sung các văn bản, cơ chế, chính sách: Quy định quản lý làng nghề trên địa bàn tỉnh |
Hoạt động công tác quản lý, bảo vệ môi trường đối với các cụm công nghiệp và làng nghề của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2020-2022 |
|
|
49 |
UBND tỉnh Bắc Giang |
Khẩn trương ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý và sửa đổi, bổ sung các văn bản, cơ chế, chính sách: Các chính sách, chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp |
Hoạt động công tác quản lý, bảo vệ môi trường đối với các cụm công nghiệp và làng nghề của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2020-2022 |
|
|
50 |
UBND tỉnh Thái Bình |
Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý để triển khai đảm bảo hiệu lực các chính sách, quy định về quản lý, BVMT đối với CCN và làng nghề |
Hoạt động công tác quản lý, bảo vệ môi trường đối với các cụm công nghiệp và làng nghề của tỉnh Thái Bình giai đoạn 2020-2022 |
|
|
51 |
Bộ Y tế |
Xem xét sửa đổi các tiêu chí C4.5, C4.6 trong Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam ban hành tại Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế cho phù hợp với quy định hiện hành trong lĩnh vực quản lý chất thải y tế. |
Hoạt động quản lý, công tác xử lý nước thải, rác thải; Chuyên đề việc chấp hành các quy định pháp luật về đầu tư, việc thực hiện nghĩa vụ với NSNN đối với các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp (KCN) và doanh nghiệp hoạt động trong KCN giai đoạn 2018-2022 tại tỉnh Long An |
|
|
52 |
UBND thành phố Hà Nội |
Xem xét sửa đổi văn bản: Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 21/03/2019 của UBND thành phố Hà Nội ban hành “Thiết kế mẫu hè đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội” phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4732:2016 về “Vật liệu đá tự nhiên”. |
NSĐP năm 2022 và Chuyên đề lồng ghép của thành phố Hà Nội |
|
|
53 |
UBND thành phố Hải Phòng |
Đề nghị UBND thành phố Hải Phòng xem xét sửa đổi bổ sung hoặc bãi bỏ Quyết định số 2711/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của UBND thành phố Hải Phòng theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 61 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ. |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại thành phố Hải Phòng |
|
|
54 |
HĐND tỉnh Đắk Lắk |
Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 để HĐND tỉnh quyết định tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã phù hợp theo quy định tại điểm d khoản 9 Điều 30 Luật NSNN. |
NSĐP năm 2022 và Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2020 - 2022 của tỉnh Đắk Lắk |
|
|
55 |
UBND huyện Krông Pắc |
Chỉ đạo UBND xã Ea Kênh thu hồi Quyết định số 334/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 quyết định thành lập Câu lạc bộ Đàn tính – Hát then thôn Thanh Xuân – Thanh Bình |
NSĐP năm 2022 và Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2020 - 2022 của tỉnh Đắk Lắk |
|
|
56 |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
Điều chỉnh bỏ điểm d khoản 2 Điều 5 Quy chế quản lý nguồn vốn ủy thác và hoạt động Quỹ phát triển đất ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng. |
NSĐP năm 2022 và Chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020 - 2022 tại tỉnh Lâm Đồng |
|
|
57 |
HĐND tỉnh Thanh Hóa |
Xem xét điều chỉnh, bãi bỏ các nội dung hoặc Nghị quyết ban hành chưa phù hợp quy định[3] |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Thanh Hoá và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
58 |
HĐND tỉnh Thanh Hóa |
Xem xét điều chỉnh, bãi bỏ các nội dung hoặc Nghị quyết ban hành chưa phù hợp quy định[4] |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Thanh Hoá và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
59 |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Sửa đổi Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 về việc phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Thanh Hóa |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Thanh Hoá và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
60 |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 5618/2015/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Thanh Hoá và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
61 |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Sửa đổi Điều 5 Quyết định số 4508/2012/QĐ-UBND phù hợp quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP . |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Thanh Hoá và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
62 |
UBND tỉnh Nghệ An |
Chỉ đạo Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các ngành chức năng liên quan thực hiện rà soát và tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung các Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của UBND tỉnh Nghệ An |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Nghệ An và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
63 |
UBND tỉnh Nghệ An |
Chỉ đạo các cơ quan có liên quan kiểm tra, xác định để điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nghệ An |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Nghệ An và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
64 |
UBND tỉnh Hưng Yên |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức lại và quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Hưng Yên |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Hưng Yên và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
65 |
HĐND tỉnh Khánh Hòa |
Sửa đổi quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 cho phù hợp với Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ; |
NSĐP và báo cáo quyết toán NSĐP năm 2022 của tỉnh Khánh Hòa; và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
66 |
UBND tỉnh Ninh Bình |
Rà soát, xem xét: Sửa đổi một số nội dung Quyết định 25/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Ninh Bình và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
67 |
UBND tỉnh Bình Dương |
Rà soát để sửa đổi quy định về chế độ chi phụ cấp trực phòng chống thiên tai tại Quyết định số 2876/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 để phù hợp với quy định tại Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ và Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22/4/2021 |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Bình Dương và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
68 |
UBND tỉnh Bình Dương |
Sửa đổi Quyết định số 1435/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của UBND tỉnh Bình Dương đối với 2 nội dung: (i) lãi suất cho vay tại điểm e khoản 1 Điều 14; (ii) tổ chức nhận ủy thác tại khoản 3 Điều 14 Quyết định 1435/QĐ-UBND , không phù hợp với Điều lệ mẫu ban hành theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHCN ngày 9/3/2015 của Bộ KH&CN. |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Bình Dương và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
69 |
UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh sửa đổi Bộ đơn giá dịch vụ công ích ban hành theo Quyết định số 2249/QĐ-UBND ngày 14/8/2017 của UBND Tỉnh Vĩnh Phúc đảm bảo đảm bảo cập nhật các văn bản quy định về đơn giá nhân công, máy thi công, ... phù hợp với các quy định hiện hành. |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Vĩnh Phúc và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
70 |
UBND thành phố Hồ Chí Minh |
Rà soát điều chỉnh nội dung văn bản sau: Quyết định 38/2018/QĐ-UBND , Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về việc quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn, rác sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM phù hợp với Nghị định 08/2022/NĐ-CP |
NSĐP năm 2022 của TP Hồ Chí Minh và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
71 |
UBND tỉnh Nghệ An |
Chỉ đạo Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các ngành chức năng liên quan thực hiện rà soát và tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 cho phù hợp với các quy định do Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Nghệ An và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
72 |
HĐND tỉnh Khánh Hòa |
Ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND theo thẩm quyền quy định tại điểm g, h khoản 9 Điều 30 Luật NSNN và Thông tư số 03/2023/TT-BTC |
NSĐP và báo cáo quyết toán NSĐP năm 2022 của tỉnh Khánh Hòa; và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
73 |
UBND tỉnh Ninh Bình |
Rà soát, xem xét: Thay thế Văn bản số 04/UBND-VP4 ngày 04/01/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho phù hợp với quy định |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Ninh Bình và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
74 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ban hành văn bản quy định, hướng dẫn xác định hệ số điều chỉnh (K1) mức chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với trữ lượng rừng cho rừng trồng làm cơ sở xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng. |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Bắc Giang; NSĐP năm 2022 của tỉnh Nghệ An và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
75 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Xem xét, báo cáo Chính phủ xem xét ban hành bổ sung quy định để xử lý việc chậm nộp tiền trồng rừng thay thế của các chủ dự án khi được phép chuyển đổi đất rừng sang mục đích khác |
NSĐP và báo cáo quyết toán NSĐP năm 2022 của tỉnh Khánh Hòa; và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
76 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam: Sớm có văn bản hướng dẫn Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ninh thực hiện đúng quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 13/2019/TT-BNN&PTNT |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Bắc Giang, Quảng Ninh |
|
|
77 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Xem xét, báo cáo Chính phủ xem xét ban hành bổ sung quy định để xử lý việc chậm nộp tiền trồng rừng thay thế của các chủ dự án khi được phép chuyển đổi đất rừng sang mục đích khác và quy định tính lại đơn giá thu tiền trồng rừng thay thế tại thời điểm chủ dự án nộp tiền trồng rừng thay thế. |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Bắc Giang, tỉnh Hải Dương, tỉnh Quảng Ninh |
|
|
78 |
Tổng Cục thuế |
Rà soát, bổ sung các quy định về Quy trình thanh tra thuế tại Quyết định số 1404/QĐ-TCT cho phù hợp với Thông tư số 06/2021/TT-TTCP |
NSĐP năm 2022 và Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2020 - 2022 của tỉnh Đắk Lắk |
|
|
79 |
Sở Tài chính tỉnh Đắk Lắk |
Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn tại địa phương để chi trả cho đối tượng chính sách tại Công văn số 2240/STC-HCSN ngày 03/8/2022 của Sở Tài chính chưa phù hợp quy định. |
NSĐP năm 2022 và Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2020 - 2022 của tỉnh Đắk Lắk |
|
|
80 |
UBND tỉnh Nghệ An |
Chỉ đạo Quỹ BVPTR và các đơn vị có liên quan kiểm tra, rà soát và tham mưu điều chỉnh việc xác định hệ số K1, K3, K4 phù hợp với quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP . |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Nghệ An và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
81 |
HĐND tỉnh Nghệ An, UBND tỉnh Nghệ An |
Chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan tham mưu ban hành văn bản để triển khai thực hiện đầy đủ các chính sách của Quốc hội, Chính phủ đã ban hành |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Nghệ An và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
82 |
HĐND tỉnh Nghệ An, UBND tỉnh Nghệ An |
Chỉ đạo các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở ban hành giá dịch vụ theo Nghị định số 60/2021/NĐ - CP ngày 21/6/2021 |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Nghệ An và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
83 |
Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk |
Điều chỉnh nội dung “Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng” tại Công văn 313/SXD-KTVLXD theo đúng quy định tại mục I Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD và điểm c khoản 5 Điều 8 Thông tư số 11/2021/TT-BXD |
NSĐP năm 2022 và Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2020 - 2022 của tỉnh Đắk Lắk |
|
|
84 |
Cục thuế tỉnh Thanh Hóa |
Xem xét hủy bỏ quyết định miễn, giảm tiền thuê đất số 3264/QĐ-CT ngày 05/12/2022 do miễn giảm không đúng đối tượng theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 333/2016/BTC |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Thanh Hoá và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
85 |
UBND tỉnh Hưng Yên |
Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh: Xây dựng, ban hành Phương án tổng thể sắp xếp lại, xử lý đối với nhà, đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc địa phương quản lý theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP , Nghị định số 67/2021/NĐ-CP của Chính phủ |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Hưng Yên và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
86 |
Cục Thuế tỉnh Đồng Nai |
Cục Thuế tỉnh Đồng Nai thực hiện thu hồi hoặc điều chỉnh Quyết định số 2458/QĐ-CT về việc miễn tiền thuê đất để xây dựng Cảng Phước An chưa phù hợp quy định tại điểm b khoản 5 Điều 12 Mục 3 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BTC ngày 25/06/2018 của Bộ Tài Chính và thực hiện truy thu tiền thuê đất trong thời gian miễn tiền thuê đất không đúng quy định. |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Đồng Nai và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
87 |
UBND tỉnh Đồng Nai |
UBND tỉnh giao cơ quan chức kiểm tra, rà soát để thu hồi hoặc điều chỉnh lại Văn bản số 11091/UBND-KT ngày 17/11/2016 để đảm bảo phù hợp với tính chất công việc, tránh lãng phí NSNN. |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Đồng Nai và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
88 |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Rà soát thu hồi văn bản số 10141/UBND-CNN ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh về quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng, khoán nuôi tái sinh sản với mức khoán là 600.000 đồng áp theo Thông tư liên tịch số 80/2013/TTLT-BTC-BNN ngày 14/6/2013 đã hết hiệu lực từ năm 2018. |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Đồng Nai và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
89 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Khẩn trương ban hành quy định hướng dẫn về: Hướng dẫn về công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải tại chỗ, kiểm tra quy trình và chất lượng nước, bùn thải sau khi xử lý của nhà máy xử lý nước thải; hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định về hoạt động xả nước thải vào nguồn tiếp nhận theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật khác có liên quan; ban hành định mức, kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, hướng dẫn kỹ thuật phân loại chất thải rắn sinh hoạt theo khoản 5 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 để các địa phương có cơ sở triển khai thực hiện. |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Đồng Nai và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
90 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản hướng dẫn cách xác định số tiền điều tiết chi trả cho bên cung ứng có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với số tiền thu được từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng nhưng không xác định được hoặc chưa xác định được đối tượng nhận tiền dịch vụ môi trường rừng |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Đồng Nai và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
91 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh: Rà soát điều chỉnh Công văn số 4488/UBND-KT của UBND TP.HCM về việc xây dựng dự toán năm 2023, trong đó trích 40% trên số thu học phí chưa trừ chi phí để tạo nguồn CCTL năm 2023 là chưa đúng quy định tại điểm d khoản 3 Điều 4 Thông tư số 122/2021/TT-BTC và tại điểm d khoản 4 Điều 4 Thông tư 78/2022/TT-BTC ngày 26/12/2022 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quy định tổ chức thực hiện dự toán ngân sách năm 2023. |
NSĐP năm 2022 của TP Hồ Chí Minh và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
92 |
UBND thành phố Hải Phòng |
Các cơ quan có liên quan kịp thời tham mưu cho UBND thành phố ban hành: Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế theo đúng quy định của Bộ Y tế |
NSĐP năm 2022 của TP Hải Phòng và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
93 |
UBND tỉnh Hưng Yên |
Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh: Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng; phương án sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng dôi dư theo quy định của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Hưng Yên và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
94 |
UBND thành phố Hải Phòng |
Các cơ quan có liên quan kịp thời tham mưu cho UBND thành phố ban hành: Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP |
NSĐP năm 2022 của TP Hải Phòng và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
95 |
UBND thành phố Hải Phòng |
Các cơ quan có liên quan kịp thời tham mưu cho UBND thành phố ban hành: Quy định cụ thể thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán ở địa phương theo hướng dẫn tại khoản 2, 3 Điều 4 Thông tư số 137/2017/TT-BTC |
NSĐP năm 2022 của TP Hải Phòng và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
96 |
UBND thành phố Hải Phòng |
Các cơ quan có liên quan kịp thời tham mưu cho UBND thành phố ban hành: Phương án tổng thể sắp xếp, xử lý nhà, đất theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP , số 67/2021/NĐ-CP của Chính phủ |
NSĐP năm 2022 của TP Hải Phòng và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
97 |
UBND tỉnh Tiền Giang |
Kịp thời ban hành văn bản thay thế Quyết định 19/2018/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh Tiền Giang và Quyết định 23/2021/QĐ-UBND ngày 19/7/2021 của UBND tỉnh Tiền Giang |
NSĐP năm 2022 và chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 của tỉnh Tiền Giang |
|
|
98 |
UBND tỉnh Tiền Giang |
Rà soát nội dung phân cấp nguồn thu để trình HĐND tỉnh xem xét hiệu chỉnh Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 về phân cấp nguồn thu (các tiết a khoản 2.1 và tiết a khoản 2.3. Điều 3) để phù hợp quy định pháp luật và thực tế quản lý trên địa bàn tỉnh trên cơ sở các bất cập đã phát hiện qua kiểm toán; |
NSĐP năm 2022 và chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 của tỉnh Tiền Giang |
|
|
99 |
UBND tỉnh Tiền Giang |
Rà soát Quyết định số 4185/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 để hiệu chỉnh phù hợp với quy định pháp luật hiện hành (Điều 3 Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg ngày 09/5/2011 của Thủ tướng chính phủ; Thông tư số 01/2011/TT-BTC ; khoản 1 Điều 10 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP) |
NSĐP năm 2022 và chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 của tỉnh Tiền Giang |
|
|
100 |
UBND tỉnh Tiền Giang |
Xem xét Công văn số 6376/UBND-KTTC ngày 30/12/2020 quy định về định mức chi tiền công của người được giao thực hiện nhiệm vụ của các hội chưa được công nhận là hội đặc thù để hiệu chỉnh phù hợp thẩm quyền ban hành chế độ chi thuộc NSĐP. |
NSĐP năm 2022 và chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 của tỉnh Tiền Giang |
|
|
101 |
UBND tỉnh Tiền Giang |
Rà soát, sửa đổi về cơ quan thu tại Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 21/3/2017 của UBND tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh để phù hợp quy định tại tiết b khoản 3 Điều 3 Luật Quản lý thuế năm 2019, khoản 5 Điều 2 Thông tư số 18/2016/TT-BTC . |
NSĐP năm 2022 và chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 của tỉnh Tiền Giang |
|
|
102 |
UBND tỉnh Tiền Giang |
UBND tỉnh có hướng dẫn tổ chức xây dựng, quản lý đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông của tỉnh theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 39/2020/TT-BTTT ngày 24/11/2020. Đồng thời chỉ đạo các UBND huyện, thị xã, thành phố rà soát có hướng dẫn tổ chức xây dựng, quản lý đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông của huyện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 39/2020/TT-BTTT ngày 24/11/2020 |
NSĐP năm 2022 và chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 của tỉnh Tiền Giang |
|
|
103 |
UBND tỉnh Tiền Giang |
UBND tỉnh rà soát các quy định về quản lý bùn nạo vét từ kênh, mương và công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có hướng dẫn quản lý bùn nạo vét từ kênh, mương và công trình thủy lợi theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 160 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. |
NSĐP năm 2022 và chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 của tỉnh Tiền Giang |
|
|
104 |
UBND tỉnh Tiền Giang |
Rà soát, sửa đổi bổ sung Điều lệ tổ chức, hoạt động của Quỹ và Quy chế tài trợ, cho vay của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Tiền Giang liên quan đến: (i) mức lãi suất cho vay, đối tượng tài trợ, cho vay; (ii) bổ sung đầy đủ quy định về điều kiện đăng ký tài trợ, vay vốn, hỗ trợ. |
NSĐP năm 2022 và chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 của tỉnh Tiền Giang |
|
|
105 |
Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang |
Hội đồng quản lý Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang: Rà soát sửa đổi, bổ sung văn bản: (i) Quy chế ứng vốn quỹ phát triển đất: sửa đổi quy định về đối tượng ứng vốn, nguồn hoàn trả ứng vốn, phí sử dụng vốn quá hạn tại Quyết định số 05/QĐ-HĐQL ngày 25/4/2022 của Hội đồng quản lý Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang đảm bảo đúng quy định Luật NSNN và văn bản quy phạm pháp luật về đất; (ii) Quy chế chi tiêu nội bộ: bổ sung chi học tập kinh nghiệm. |
NSĐP năm 2022 và chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 của tỉnh Tiền Giang |
|
|
106 |
UBND tỉnh Lạng Sơn |
Ban hành bộ đơn giá xử lý chất thải rắn đô thị đối với nội dung xử lý chất thải rắn bằng phương pháp đốt theo quy định tại khoản 6 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 |
NSĐP năm 2022 tỉnh Lạng Sơn; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Lạng Sơn. |
|
|
107 |
UBND tỉnh Lạng Sơn |
Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trong các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP . |
NSĐP năm 2022 tỉnh Lạng Sơn; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Lạng Sơn. |
|
|
108 |
UBND tỉnh Lạng Sơn |
Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật và giá dịch vụ đào tạo theo quy định tại khoản 1 Điều 8 và khoản 1 Điều 11 Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT làm căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền xây dựng, phê duyệt đơn giá dịch vụ giáo dục đào tạo, dự toán kinh phí cung cấp dịch vụ giáo dục đào tạo sử dụng NSNN và quản lý kinh tế trong hoạt động giáo dục đào tạo; |
NSĐP năm 2022 tỉnh Lạng Sơn; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Lạng Sơn. |
|
|
109 |
UBND tỉnh Lạng Sơn |
UBND tỉnh Lạng Sơn sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn phù hợp với quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP |
NSĐP năm 2022 tỉnh Lạng Sơn; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Lạng Sơn. |
|
|
110 |
UBND tỉnh An Giang |
Kịp thời ban hành văn bản thay thế Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 14/10/2016 của UBND tỉnh An Giang phù hợp Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022 của Bộ Tài chính |
NSĐP năm 2022 và Chuyên đề việc quản lý, sử dụng các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 của tỉnh An Giang |
|
|
111 |
Ban QLDA đầu tư xây dựng và Khu vực phát triển đô thị An Giang |
Ban QLDA đầu tư xây dựng và Khu vực phát triển đô thị An Giang trình UBND tỉnh An Giang ban hành văn bản thay thế Công văn số 750/VPUBND-KTTH ngày 28/02/2017 về việc áp dụng hình thức tự thực hiện các dự án do Ban QLDA ĐTXD và Khu vực phát triển đô thị An Giang làm chủ đầu tư, do chưa quy định cụ thể về “năng lực kỹ thuật, tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu” quy định tại Điều 25 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 (nay là Điều 26 Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15) và các văn bản hiện hành có liên quan |
NSĐP năm 2022 và Chuyên đề việc quản lý, sử dụng các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 của tỉnh An Giang |
|
|
112 |
UBND tỉnh An Giang |
UBND tỉnh rà soát các quy định về quản lý bùn nạo vét từ kênh, mương và công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có hướng dẫn quản lý bùn nạo vét từ kênh, mương và công trình thủy lợi theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 160 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ |
NSĐP năm 2022 và Chuyên đề việc quản lý, sử dụng các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 của tỉnh An Giang |
|
|
113 |
UBND tỉnh An Giang |
Rà soát một số nội dung tại Điều 1, Điều 2 Quyết định số 766/QĐ-UBND của UBND tỉnh An Giang quy định mức thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh liên quan nội dung số lượng phó chủ tịch hội cấp tỉnh, huyện và mức thù lao cho phó chủ tịch hội các cấp tỉnh, huyện, xã chưa phù hợp quy định tại Điều 1, khoản 1 Điều 2 Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg ngày 01/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội để xem xét hiệu chỉnh phù hợp |
NSĐP năm 2022 và Chuyên đề việc quản lý, sử dụng các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 của tỉnh An Giang |
|
|
114 |
UBND tỉnh Thái Nguyên |
Ban hành đơn giá thực hiện đối với sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 26 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ. |
|
|
|
115 |
UBND tỉnh Thái Nguyên |
Ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP của Chính phủ. |
|
|
|
116 |
UBND tỉnh Thái Nguyên |
Bãi bỏ Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy chế tuyển sinh đào tạo nghề và quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đào tạo nghề tỉnh Thái Nguyên. |
|
|
|
117 |
UBND tỉnh Thái Nguyên |
UBND tỉnh chỉ đạo các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư bãi bỏ Văn bản số 2028/LS-LĐTBXH-TC-KH &ĐT ngày 20/9/2017 về tuyển sinh và quản lý sử dụng nguồn kinh phí đào tạo nghề nghiệp tỉnh Thái Nguyên. |
|
|
|
118 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Xem xét sửa đổi bổ sung kịp thời các bật cập tồn tại trong quản lý, điều hành phòng Thí nghiệm trọng điểm, do hiện nay, hoạt động của phòng Thí nghiệm trọng điểm được thực hiện trên cơ sở Quyết định số 08/2008/QĐ-TTg ban hành từ năm 2008, trong khi hệ thống văn bản hiện hành liên quan hầu hết đã được sửa đổi, thay thế bao gồm cả Luật Khoa học công nghệ và các quy định về cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ công lập. |
Việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022; chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực Khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
119 |
HĐND thành phố Đà Nẵng |
- UBND thành phố Báo cáo HĐND thành phố xem xét chỉnh sửa nội dung tại điểm c khoản 1 Điều 17 Nghị quyết số 52/2021/NQ-HĐND do quy định không phù hợp với khoản 2 Điều 59 Luật NSNN và Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19/6/2020 về Thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Đà Nẵng. |
NSĐP năm 2022 của thành phố Đà Nẵng và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
120 |
UBND thành phố Đà Nẵng |
- UBND thành phố sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 2 Quyết định số 1471/QĐ-UBND ngày 30/5/2022 của UBND TP Đà Nẵng cho phù hợp với quy định tại Điều 11 Thông tư 124/2016/TT-BTC ngày 03/8/2016. |
NSĐP năm 2022 của thành phố Đà Nẵng và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
121 |
UBND thành phố Đà Nẵng |
UBND thành phố rà soát, điều chỉnh điểm d khoản 1 Điều 9 Quyết định 32/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của UBND TP Đà Nẵng về Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn TP Đà Nẵng do chưa phù hợp với Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021; Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ. |
NSĐP năm 2022 của thành phố Đà Nẵng và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
122 |
UBND tỉnh Quảng Ngãi |
Rà soát để điều chỉnh nội dung: “đối với các trường hợp không thuộc điểm c khoản 2 Điều này (Điều 23)”, lý do tại khoản 2 Điều 23 Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND không có điểm c. |
BCKT ngân sách địa phương năm 2022 của tỉnh Quảng Ngãi; Kiểm toán chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Quảng Ngãi; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Quảng Ngãi; Chuyên đề công tác quản lý, sử dụng đất đai nhà nước cho thuê giai đoạn 2020-2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
123 |
UBND tỉnh Quảng Ngãi |
Điều chỉnh trình tự Quyết định số 2245/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi (Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) để đảm bảo đúng trình tự qui định tại Khoản 3 Điều 68 Nghị Định 43/2014/NĐ-CP về hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 như sau: (i) Quyết định cho thuê đất; (ii) ký hợp đồng thuê; (iii) nộp tiền thuê đất; (iv) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; (v) tổ chức giao đất trên thực địa). |
BCKT ngân sách địa phương năm 2022 của tỉnh Quảng Ngãi; Kiểm toán chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Quảng Ngãi; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Quảng Ngãi; Chuyên đề công tác quản lý, sử dụng đất đai nhà nước cho thuê giai đoạn 2020-2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
124 |
UBND tỉnh Quảng Ngãi |
Chỉ đạo Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh Quảng Ngãi hủy bỏ Thông báo số 530/TB-BQL ngày 28/4/2016 về ý kiến kết luận của Trưởng Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh Quảng Ngãi cho phép đặc cách cấp giấy chứng nhận đầu tư trong thời gian chờ các cơ quan chức năng thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cho thuê, không đúng với quy định tại khoản 1, Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. |
BCKT ngân sách địa phương năm 2022 của tỉnh Quảng Ngãi; Kiểm toán chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Quảng Ngãi; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Quảng Ngãi; Chuyên đề công tác quản lý, sử dụng đất đai nhà nước cho thuê giai đoạn 2020-2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
125 |
UBND tỉnh Phú Yên |
Tổ chức kiểm tra, rà soát và xem xét xử lý theo quy định đối với việc: Ban hành Quyết định số 2159/2008/QĐ-UBND quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư tại các KCN không có trong quy định pháp luật và việc cho phép Công ty TNHH CCIPY Việt Nam được ổn định mức giá thuê lại đất hàng năm và tiền sử dụng hạ tầng trong suốt thời gian thực hiện dự án tại Công văn số 650/UBND-KT. |
Đánh giá tính hiệu quả các chính sách ưu đãi đầu tư và việc đầu tư xây dựng dự án đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
|
|
126 |
UBND tỉnh Phú Yên |
Tổ chức kiểm tra, rà soát và xem xét xử lý theo quy định đối với việc cho phép Công ty TNHH CCIPY Việt Nam được ổn định mức giá thuê lại đất hàng năm và tiền sử dụng hạ tầng trong suốt thời gian thực hiện dự án tại Công văn số 650/UBND-KT. |
Đánh giá tính hiệu quả các chính sách ưu đãi đầu tư và việc đầu tư xây dựng dự án đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
|
|
127 |
UBND tỉnh Phú Yên |
phối hợp với các các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND Tỉnh quyết định đơn giá xử lý nước thải theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP |
Đánh giá tính hiệu quả các chính sách ưu đãi đầu tư và việc đầu tư xây dựng dự án đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
|
|
128 |
UBND tỉnh Hải Dương |
UBND tỉnh Hải Dương kiểm tra, rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ quy định xác định đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương tại Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 theo đúng quy định của Luật Lâm nghiệp, Nghị định 156/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn hiện hành. |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Hải Dương |
|
|
129 |
UBND huyện Kbang |
UBND huyện Kbang: Hủy bỏ Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 19/2/2014 của UBND huyện do chưa đúng thẩm quyền theo quy định |
NSĐP năm 2022 tỉnh Gia Lai và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
130 |
HĐND huyện Phú Thiện |
HĐND huyện Phú Thiện bãi bỏ quy định “Bổ sung phụ cấp khuyến nông viên bằng 100% mức lương cơ bản/tháng” tại tiết 1.7.1 điểm 1.7 khoản 1 Điều 5 Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của HĐND huyện do không phù hợp quy định hiện hành |
NSĐP năm 2022 tỉnh Gia Lai và các chuyên đề lồng ghép |
|
|
131 |
UBND tỉnh Kon Tum |
Rà soát để sửa đổi khoản 2 Điều 9 Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 của UBND tỉnh do quy định “Hàng năm, ngân sách tỉnh trích từ 30% đến 50% từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thu từ đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh (sau khi trừ các khoản chi để bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các chi phí có liên quan khác) để bổ sung nguồn vốn hoạt động cho Quỹ” còn bất cập, chưa phù hợp với tình hình thực tế trong quản lý, điều hành ngân sách của địa phương |
Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2022 của tỉnh Kon Tum và các Chuyên đề lồng ghép |
|
|
132 |
UBND tỉnh Kon Tum |
UBND tỉnh Kon Tum rà soát để bãi bỏ các quy định: (i) Kinh phí hoạt động của Tổ chuyên viên giúp việc của Hội đồng quản lý được quy định tại khoản 1 Điều 8 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum; (ii) Nội dung chi phụ cấp kiêm nhiệm cho Tổ chuyên viên giúp việc Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng và Ban chi trả cấp huyện tại điểm 1 Công văn số 197/UBND-NNTN ngày 22/01/2018 của UBND tỉnh Kon Tum |
Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2022 của tỉnh Kon Tum và các Chuyên đề lồng ghép |
|
|
133 |
UBND tỉnh Kon Tum |
UBND tỉnh Kon Tum rà soát để ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP |
Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2022 của tỉnh Kon Tum và các Chuyên đề lồng ghép |
|
|
134 |
UBND tỉnh Đắk Nông |
UBND tỉnh Đắk Nông: Sửa đổi Văn bản số 3859/UBND-KTN ngày 21/7/2021 có nội dung chuyển kinh phí trích lập Quỹ phát triển đất (Yêu cầu kể từ quý III/2021 trở đi các đơn vị thực hiện trích lập Quỹ phát triển đất hàng quý theo số thu tiền sử dụng đất thực tế) chưa phù hợp với quy định tại khoản 7 Điều 11 Thông tư số 342/2016/TT-BTC ; chưa phù hợp trình tự, thủ tục thực hiện kế hoạch đầu tư công hàng năm theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP |
Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 của tỉnh Đắk Nông và các Chuyên đề lồng ghép |
|
|
135 |
HĐND tỉnh Lai Châu |
- Bổ sung quy định rõ mức đối ứng của NSĐP để thực hiện CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 của Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg vào Điều 5 của Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND |
BCQT NSĐP năm 2022 của tỉnh Lai Châu |
|
|
136 |
HĐND tỉnh Lai Châu |
- Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND để quy định rõ, nhất quán các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở phần lời với Phụ lục kèm theo Nghị quyết đối với: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thu từ các tổ chức; Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đinh, tổ chức kinh tế; Thuế TNDN của các đơn vị khác thuộc ngân sách cấp huyện quản lý |
BCQT NSĐP năm 2022 của tỉnh Lai Châu |
|
|
137 |
UBND tỉnh Điện Biên |
UBND tỉnh Điện Biên điều chỉnh, sửa đổi: (1) Quyết định số 1817/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh Điện Biên, cụ thể: (i) khoản 1 Điều 5 về mức vốn điều lệ và lộ trình tăng vốn điều lệ cho phù hợp với quy định tại điểm a khoản 1 Điều 159 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ; (ii) khoản 1 Điều 18 quy định “Cán bộ chuyên trách của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Điện Biên là viên chức sự nghiệp được hưởng lương từ ngân sách nhà nước” cho phù hợp với quy định tại khoản 11 Điều 8 Luật NSNN “Ngân sách nhà nước không hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách”; (2) Khoản 1 Điều 27 Quyết định số 273/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành Quy chế hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Điện Biên quy định “Quỹ Hỗ trợ nông dân được tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động trước pháp luật, bảo đảm an toàn vốn và không phải nộp thuế cho ngân sách nhà nước” cho phù hợp với quy định tại điểm n khoản 3 Điều 9 Thông tư số 69/2013/TT-BTC và điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP của Chính phủ |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Điện Biên; kiểm toán hoạt động Đề án ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thuỷ điện Sơn La tại tỉnh Điện Biên |
|
|
138 |
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên |
Sở Tài nguyên và Môi trường sửa đổi Văn bản số 774/STNMT-MT ngày 11/10/2017 quy định xác định số tiền ký quỹ hàng năm của Quỹ Bảo vệ môi trường cho phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ. |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Điện Biên; kiểm toán hoạt động Đề án ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thuỷ điện Sơn La tại tỉnh Điện Biên |
|
|
139 |
Liên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tỉnh Điện Biên |
- Liên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính sửa đổi, điều chỉnh: (1) điểm b Mục 2 của Hướng dẫn số 975/HDLN-SNNPTNT-STC đối với cách tính số tiền nộp Quỹ phòng, chống thiên tai đối với người lao động trong các doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh Điện Biên cho phù hợp với quy định hiện hành của nhà nước; (2) Quy định về mức giữ lại Quỹ phòng, chống thiên tai của cấp huyện, cấp xã trong Hướng dẫn số 975/HDLN-SNNPTNT-STC phù hợp với quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP của Chính phủ. |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Điện Biên; kiểm toán hoạt động Đề án ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thuỷ điện Sơn La tại tỉnh Điện Biên |
|
|
140 |
Hội đồng quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Điện Biên |
- Hội đồng quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Điện Biên: Điều chỉnh Điều 25 Quyết định số 869/QĐ-HĐQLQ quy định về công khai nguồn thu, chi quỹ cho phù hợp với quy định tại Điều 20 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP của Chính phủ. |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Điện Biên; kiểm toán hoạt động Đề án ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thuỷ điện Sơn La tại tỉnh Điện Biên |
|
|
141 |
UBND tỉnh Sơn La |
UBND tỉnh sửa đổi tiểu mục 5 mục II phần thứ 2 Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của UBND tỉnh Sơn La quy định nộp bằng tiền mặt hoặc nộp qua Ngân hàng chưa phù hợp với điểm a khoản 6 Điều 4 của Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 25/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Sơn La; kiểm toán hoạt động Đề án ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thuỷ điện Sơn La tại tỉnh Sơn La |
|
|
142 |
UBND tỉnh Sơn La |
Chỉ đạo rà soát để sửa đổi Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ còn thiếu một số nội dung (số lượng, cơ cấu, nhiệm kỳ của Hội đồng; thủ tục giới thiệu và bổ nhiệm Chủ tịch, thành viên Hội đồng nhiệm kỳ tiếp theo; Quyết nghị của Hội đồng quản lý Quỹ); Quy chế phối hợp giữa các đơn vị bao quát đủ các cơ quan có liên quan đến thu tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh. |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Sơn La; kiểm toán hoạt động Đề án ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thuỷ điện Sơn La tại tỉnh Sơn La |
|
|
143 |
HĐND tỉnh Yên Bái |
Sửa đổi quy định ngân sách cấp tỉnh được hưởng 20% (để bổ sung cho Quỹ bảo vệ môi trường của tỉnh); 30% nguồn thu tiền thuê đất đất hàng năm cho Quỹ Phát triển đất tại Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 thời kỳ ổn định ngân sách (2017-2020); Nghị quyết số 70/2021/NQ-HĐND ngày 7/12/2021 thời kỳ ổn định 2022-2025) về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp NSĐP của thời kỳ ổn định ngân sách. |
Chuyên đề việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Yên Bái; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Yên Bái |
|
|
144 |
HĐND tỉnh Lào Cai |
Rà soát, chỉnh sửa nội dung tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND đang quy định “Trong thời gian giữa 02 kỳ họp, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án cần thiết, thuộc quy mô nhóm C theo quy định tại Điều 8 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14…” thành “Trong thời gian giữa 02 kỳ họp, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án cần thiết, thuộc quy mô nhóm C theo quy định tại Điều 10 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14…”, cho phù hợp với quy định tại Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14. |
NSĐP năm 2022 của tỉnh Lào Cai và Chuyên đề “Việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2022 tỉnh Lào Cai” |
|
|
145 |
UBND tỉnh Phú Thọ |
Sửa đổi Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 18/01/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2030 (trong đó: quy định việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình phải áp dụng Thông tư số 03/2021/TT-BKHCN ngày 11/6/2021 của Bộ KH&CN hoặc ban hành văn bản hướng dẫn triển khai nhiệm vụ thuộc Chương trình phù hợp với Thông tư này và các quy định hiện hành về quản lý nhiệm vụ KH&CN). |
Ngân sách địa phương năm 2022; Chuyên đề việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Phú Thọ. |
|
|
146 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh chỉ đạo các sở, ngành chức năng có liên quan thực hiện các nội dung sau: tham mưu cho UBND Thành phố ban hành phương án giá dịch vụ duy tu, bảo dưỡng dịch vụ hạ tầng Khu nông nghiệp công nghệ cao. |
ngân sách địa phương năm 2022 và Chuyên đề việc quản lý, sử dụng quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020 - 2022 tại Thành phố Hồ Chí Minh. |
|
|
147 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh chỉ đạo các sở, ngành chức năng có liên quan thực hiện các nội dung sau: tham mưu cho UBND Thành phố ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với lĩnh việc sự nghiệp do Nhà nước tổ chức đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ từ nguồn kinh phí NSNN theo quy định (các ngành đào tạo, các dịch vụ giáo dục đào tạo theo quy định Thông tư 14/2019/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT). |
ngân sách địa phương năm 2022 và Chuyên đề việc quản lý, sử dụng quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020 - 2022 tại Thành phố Hồ Chí Minh. |
|
|
148 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Sở Tài nguyên và Môi trường: (i) rà soát Bộ định mức dự toán công tác quản lý chất thải rắn đô thị được ban hành tại Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 03/4/2018 của UBND Thành phố. |
ngân sách địa phương năm 2022 và Chuyên đề việc quản lý, sử dụng quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020 - 2022 tại Thành phố Hồ Chí Minh. |
|
|
149 |
UBND Quận 6 Thành phố Hồ Chí Minh |
UBND Quận 6: Xem xét điều chỉnh hoặc hủy bỏ Quyết định số 2484/QĐ-UBND ngày 19/4/2022 về việc quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTR, rác sinh hoạt trên địa bàn Quận 6 phù hợp với quy định tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP . |
ngân sách địa phương năm 2022 và Chuyên đề việc quản lý, sử dụng quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020 - 2022 tại Thành phố Hồ Chí Minh. |
|
|
CÁC KIẾN NGHỊ CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VỀ HOÀN THIỆN CƠ
CHẾ, CHÍNH SÁCH TỪ NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH NĂM 2021 TRỞ VỀ TRƯỚC CHƯA THỰC HIỆN
(Kèm theo công văn số 10874/BTC-PC ngày 11/10/2024 của Bộ Tài chính)
TT |
Cơ quan, tổ chức được kiến nghị |
Nội dung kiến nghị |
Trích từ báo cáo kiểm toán |
Chưa xử lý (nguyên nhân, trách nhiệm của việc chưa xử lý; thời hạn dự kiến hoàn thành; trường hợp đã hoàn thành thì cập nhật, báo cáo rõ kết quả xử lý) |
Ghi chú |
|
|
|
|||
1 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Tham mưu cho Chính phủ trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định để đảm bảo sự phù hợp giữa Luật Khoáng sản 2010 và Luật Đất đai 2013 liên quan trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và khai thác tận thu khoáng sản). |
Chuyên đề quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2017 - 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tỉnh: Yên Bái, Thừa Thiên Huế, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Hà Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Bình Định, Cao Bằng, Bình Phước |
Đang thực hiện Bộ TNMT đang triển khai xây dựng Luật Địa chất và Khoáng sản để trình Quốc hội cho ý kiến tại Kỳ họp thứ 7 (tháng 5/2024) và thông qua tại Kỳ họp thứ 8 (tháng 10/2024); quá trình xây dựng Luật Địa chất và Khoáng sản, Ban soạn thảo và Tổ biên tập đã nghiên cứu các nội dung liên quan để đảm bảo sự phù hợp giữa dự thảo Luật Địa chất và Khoáng sản và Luật Đất đai. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
2 |
Bộ Y tế |
1. Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, báo cáo Chính phủ để trình Quốc hội sửa đổi Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm bổ sung quy định đối với hình thức tổ chức, kinh phí, phạm vi hoạt động cơ sở thu dung, điều trị trong hoạt động phòng, chống dịch và liên quan đến việc đăng ký lưu hành thuốc điều trị; chứng nhận lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc; thực hiện mua sắm văcxin khi có dịch bệnh. 2. Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, báo cáo Chính phủ để trình Quốc hội sửa đổi Luật khám, chữa bệnh bổ sung quy định đối với hình thức tổ chức, kinh phí, phạm vi hoạt động cơ sở thu dung, điều trị trong hoạt động phòng, chống dịch. |
Chuyên đề việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 và các chính sách hỗ trợ tại Bộ Y tế |
Đang thực hiện 1. Thực hiện nhiệm vụ Chính phủ giao, Bộ Y tế đã có Tờ trình số 1422/TTr-BYT trình Chính phủ ban hành Nghị quyết về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 99/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội Giám sát chuyên đề về việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng; Dự thảo Kế hoạch đã giao cụ thể các Bộ, ngành xử lý nội dung này. 2. Nội dung này đã xử lý tại Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2023. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
3 |
Bộ Y tế |
Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, báo cáo Chính phủ để trình Quốc hội sửa đổi Luật Dược liên quan đến việc đăng ký lưu hành thuốc điều trị; chứng nhận lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc; thực hiện mua sắm văcxin khi có dịch bệnh. |
Chuyên đề việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 và các chính sách hỗ trợ tại Bộ Y tế |
Đang thực hiện Thực hiện nhiệm vụ Chính phủ giao, Bộ Y tế đã có Tờ trình số 1422/TTr-BYT trình Chính phủ ban hành Nghị quyết về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 99/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội Giám sát chuyên đề về việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng; Dự thảo Kế hoạch đã giao cụ thể các Bộ, ngành xử lý nội dung này. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
4 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
Có văn bản đề xuất Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan chức năng tham mưu cho Chính phủ để báo cáo Quốc hội xem xét, điều chỉnh bổ sung: 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 108 của Luật Đất đai 2013, theo hướng quy định rõ: giá thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải được quyết định trong thời hạn nhất định kể từ khi ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. 3. Bổ sung tại Mục 2 Chương 8 của Luật Đất đai 2013 điều khoản quy định cụ thể về thẩm quyền và trình tự thực hiện việc điều chỉnh giá đất, tiền sử dụng đất theo các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. |
Kiểm toán Chuyên đề công tác quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2017-2021 của tỉnh Bắc Ninh |
Đang thực hiện |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
2. Xem xét chỉ đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường khi tham mưu cho Chính phủ đề xuất với Quốc hội về sửa đổi Luật Đất đai 2013 bổ sung nội dung quy định tại khoản 3 Điều 108 của Luật Đất đai năm 2013 trong trường hợp người dân được nhà nước thu hồi đất và tái định cư tại vị trí đất thu hồi, do trong trường hợp này cần có thời gian để hoàn thiện hạ tầng khu đất thu hồi và nếu xác định tiền sử dụng đất tại thời điểm khi giao đất tái định cư cho người dân (sau thời gian xây dựng hạ tầng) sẽ ảnh hưởng đến quyền lợi người dân dẫn đến việc không đồng thuận trong thực hiện. |
Kiểm toán Chuyên đề công tác quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2017-2021 của tỉnh Lào Cai |
Đang thực hiện |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
||
5 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
Có văn bản đề xuất Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan chức năng tham mưu cho Chính phủ để báo cáo Quốc hội bổ sung vào Luật Quy hoạch điều khoản quy định rõ thời hạn phải hoàn thành và phê duyệt quy hoạch tỉnh và sử dụng đất cấp huyện để đảm bảo trình tự quy hoạch sử dụng đất từ trên xuống. |
Kiểm toán Chuyên đề công tác quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2017-2021 của tỉnh Bắc Ninh |
Đang thực hiện |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
6 |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính nghiên cứu khi tham mưu sửa đổi, bổ sung Luật NSNN một số nội dung: (1) các trường hợp chuyển nguồn phát sinh trong thực tiễn nhưng chưa được quy định cụ thể; (2) quy định cụ thể về “cấp có thẩm quyền” tại điểm đ khoản 3 Điều 64 Luật NSNN quy định về các khoản chi chuyển nguồn sang năm sau (các khoản dự toán được “cấp có thẩm quyền” bổ sung sau ngày 30/9 năm thực hiện dự toán). |
Báo cáo kiểm toán Báo cáo quyết toán NSNN và Báo cáo nợ công năm 2021 tại Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Đang thực hiện Bộ Tài chính sẽ nghiên cứu khi sửa đổi, bổ sung Luật NSNN theo lộ trình của cấp có thẩm quyền quyết định. Khi đó, sẽ tổng hợp ý kiến của các bộ, ngành, địa phương về nội dung chuyển nguồn để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
7 |
Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp Bộ KH&ĐT nghiên cứu, tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi các quy định để đảm bảo sự thống nhất giữa Luật NSNN (và các văn bản hướng dẫn thi hành) và Luật Đầu tư công (và các văn bản hướng dẫn thi hành) về: (1) Thời điểm phải hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm sau tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật NSNN cho phù hợp với khoản 2 Điều 56 Luật Đầu tư công; (2) Thẩm quyền, thời lượng kiểm tra (rà soát) dự toán chi đầu tư phát triển hay KHV đầu tư công; tránh chồng chéo, trùng lặp, không thống nhất giữa các quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật NSNN năm 2015 và khoản 4 Điều 31 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP với khoản 3 Điều 65 Luật Đầu tư công, khoản 2 Điều 44 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP. |
Báo cáo kiểm toán Báo cáo quyết toán NSNN và Báo cáo nợ công năm 2021 tại Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Đang thực hiện Bộ Tài chính sẽ nghiên cứu khi sửa đổi, bổ sung Luật NSNN theo lộ trình của cấp có thẩm quyền quyết định. Khi đó, sẽ tổng hợp ý kiến của các bộ, ngành, địa phương về nội dung chuyển nguồn để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
|
|
||||
1 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thực hiện phối hợp với các bộ, ngành có liên quan rà soát, tham mưu báo cáo Chính phủ sửa đổi hoặc trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung đối với các nội dung còn bất cập trong công tác QLNN về TNKS: Tham mưu cho Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ, cụ thể: Bổ sung quy định việc xử lý số tiền cấp quyền KTKS đã phê duyệt đối với những trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp phép, đã được phê duyệt tiền cấp quyền KTKS, chưa tiến hành khai thác mà giấy phép đã hết hạn hoặc bị thu hồi giấy phép; bổ sung khoản 5 Điều 6 thêm trường hợp “khoáng sản làm VLXD thông thường thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép của UBND tỉnh”; bổ sung quy định cụ thể việc xác định hệ số thu hồi khoáng sản (K1) trong trường hợp trữ lượng khai thác được cấp phép bằng trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác và đối với khai thác cát lòng song; Quy định cụ thể việc xác định chỉ tiêu thể trọng tự nhiên của khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã được phê duyệt. |
Kiểm toán Chuyên đề quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2017-2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tỉnh: Yên Bái, Thừa Thiên Huế, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Hà Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Bình Định, Cao Bằng, Bình Phước. |
Đang thực hiện Thực hiện ý kiến kết luận của Kiểm toán nhà nước, theo đó nội dung sửa đổi, bổ sung Nghị định số 67/2019/NĐ-CP để giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong thực tiễn đã được Bộ TN&MT đưa vào dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung và đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 83/TTr-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2023 để xem xét, ban hành. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
2 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
Có văn bản đề xuất Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan chức năng tham mưu cho Chính phủ để báo cáo Quốc hội bổ sung quy định tại các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai về quyết toán chi phí hạ tầng tính trong chi phí phát triển của phương án giá đất của các dự án. |
Kiểm toán Chuyên đề công tác quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2017-2021 của tỉnh Bắc Ninh |
Đang thực hiện |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
3 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
Có văn bản đề xuất Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan chức năng tham mưu cho Chính phủ để báo cáo Quốc hội xem xét điều chỉnh, bổ sung: Rà soát lại các quy định về thủ tục và thẩm quyền cho phép việc phân lô, bán nền giữa Luật Đất đai, Nghị định 148/2020/NĐ-CP , Nghị định 11/2013/NĐ-CP đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng để thực hiện. |
Kiểm toán Chuyên đề công tác quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2017-2021 của tỉnh Bắc Ninh |
Đang thực hiện |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
4 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Xem xét, nghiên cứu để tham mưu cho Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 hướng dẫn về thành phần, hình thức văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp GPKT khoáng sản ở khu vực có dự án xây dựng công trình quy định tại khoản 1 Điều 65 Luật Khoáng sản. |
Kiểm toán Chuyên đề Quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Đang thực hiện Thực hiện ý kiến kết luận của Kiểm toán nhà nước, theo đó nội dung sửa đổi, bổ sung Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 đã được Bộ TN&MT nghiên cứu, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung trong dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực khoáng sản đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 83/TTr-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2023 để xem xét, ban hành. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
5 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Xem xét, nghiên cứu để tham mưu cho Chính phủ bổ sung, sửa đổi đối với Nghị định 158/2016/NĐ-CP và Nghị định 67/2019/NĐ-CP để thống nhất về thời điểm xác định và nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. |
Kiểm toán Chuyên đề Quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Đang thực hiện Thực hiện ý kiến kết luận của Kiểm toán nhà nước, theo đó nội dung sửa đổi, bổ sung Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 đã được Bộ TN&MT nghiên cứu, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung trong dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực khoáng sản đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 83/TTr-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2023 để xem xét, ban hành. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
6 |
Chính phủ (Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
Chính phủ xem xét sửa đổi bổ sung Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản phù hợp với Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 của Quốc hội đối với một số nội dung quy định chưa thống nhất, dẫn đến địa phương khó áp dụng để thực hiện, cụ thể: (1) Sửa khoản 2, Điều 17 của Nghị định 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ để phù hợp với quy định tại khoản 2, Điều 38 của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14; (2) Sửa khoản 1, Điều 18 của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP để phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật đấu giá tài sản 2016. |
Kiểm toán Chuyên đề quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2017- 2021 của tỉnh Sơn La |
Đang thực hiện Thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Bộ TN&MT đã nghiên cứu, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung trong dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực khoáng sản đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 83/TTr-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2023 để xem xét, ban hành. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
7 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tham mưu trình Chính phủ xem xét, sửa đổi tại mục III - Phần thứ 2 của Mẫu số 07 (Báo cáo kết quả thẩm định) - Phụ lục II của Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ: “Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 10 của Nghị định này” thành “Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 9 của Nghị định này” cho phù hợp với nội dung quy định trong Nghị định. |
Kiểm toán NSĐP và báo cáo quyết toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Sơn La; kiểm toán hoạt động Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo Quyết định số 666/QĐ-TTg ngày 31/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ tại tỉnh Sơn La |
Đang thực hiện Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tiếp thu ý kiến của Kiểm toán nhà nước trong dự thảo sửa đổi Nghị định số 40/2020/NĐ-CP , đang hoàn thiện lấy ý kiến Bộ Tư pháp thẩm định trước khi trình Chính phủ theo quy định. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
8 |
Chính phủ (Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
Xem xét sửa đổi, bổ sung quy định tại Điều 10 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất theo hướng bổ sung quy định về bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng tài sản trên đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ (đối với trường hợp không phải thu hồi đất và giải tỏa tài sản trên đất) đảm bảo phù hợp với Điều 94 của Luật Đất đai “Khi Nhà nước xây dựng công trình công cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà không thu hồi đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn thì người sử dụng đất được bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất theo quy định của Chính phủ”. |
Chuyên đề công tác quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2017-2021 của tỉnh Lào Cai |
Bộ Tài nguyên và Môi trường không báo cáo nội dung này (công văn số 10600/BTNMT-KHTC ngày 15/12/2023). |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
9 |
BHXH Việt Nam |
Báo cáo Chính phủ xem xét sự khác nhau giữa Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 và Nghị định 146/2018/NĐ-CP về chính sách BHYT đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. |
Kiểm toán NSĐP, Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2021 và các chuyên đề: "Việc thực hiện chính sách xã hội hóa theo Nghị định số 59/2014/NĐ-CP , Nghị định số 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề giai đoạn 2015-2021" và "Việc thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công ích giai đoạn 2019-2021" tại tỉnh Thanh Hóa |
Đang thực hiện Ngày 24/5/2021, BHXH Việt Nam đã có Công văn số 1390/BHXH-TST báo cáo và đề nghị Bộ Y tế chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính xem xét để thống nhất về nguồn kinh phí đóng BHYT đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng để các địa phương thống nhất trong tổ chức thực hiện đảm bảo quyền lợi của người tham gia. Tiếp đó, tại Công văn số 1882/BHXH-CSYT ngày 12/7/2022 về tham gia ý kiến đối với dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 146/2018/NĐ-CP , BHXH Việt Nam tiếp tục đề nghị Bộ Y tế nghiên cứu, tháo gỡ vướng mắc giữa quy định của Luật BHYT và Nghị định 146/2018/NĐ-CP về kinh phí đóng BHYT đối với đối tượng người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định của pháp luật về BHXH. Tiếp theo, tại Công văn số 2348/BHXH-CSYT ngày 31/07/2023 về góp ý hồ sơ đề nghị xây dựng Luật BHYT sửa đổi, bổ sung gửi Bộ Y tế BHXH Việt Nam đã có đề xuất chuyển người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng sang nhóm do NSNN đóng BHYT để đảm bảo quyền lợi cho nhóm này và đồng bộ phù hợp với các VB QPPL có liên quan đến người cao tuổi. Trước mắt để kịp thời giải quyết vướng mắc của BHXH các tỉnh về quyết toán kinh phí đóng BHYT của người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng, BHXH Việt Nam tiếp tục đề nghị Bộ Y tế chủ trì phối hợp Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan báo cáo Chính phủ chỉ đạo Bộ Tài chính và các UBND tỉnh thực hiện quyết toán kinh phí đóng BHYT của người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP. BHXH Việt Nam tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và các Bộ, ngành có liên quan đề xuất quy định chính sách BHYT của người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng tại dự thảo 02 dự án sửa đổi Luật BHXH và Luật BHYT nhằm đồng bộ chính sách và đảm bảo thống nhất trong tổ chức thực hiện. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
Nghị quyết của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (03) |
|
|
|
||
1 |
Chính phủ (Bộ Y tế) |
Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/NQ-CP , Nghị quyết số 145/NQ-CP cho phù hợp với tình hình “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” theo Nghị quyết số 128/NQ-CP , theo đó: quy định cụ thể chế độ hỗ trợ cho lực lượng y tế lưu động điều trị F0 tại nhà và bổ sung quy định mức phụ cấp đối với Trung tâm chỉ huy phòng chống dịch Covid-19 |
Chuyên đề về huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phòng, chống dịch Covid-19 và các chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
Đang thực hiện Thực hiện nhiệm vụ Chính phủ giao, Bộ Y tế đã có Tờ trình số 1422/TTr-BYT trình Chính phủ ban hành Nghị quyết về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 99/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội Giám sát chuyên đề về việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng; Dự thảo Kế hoạch đã giao cụ thể các Bộ, ngành xử lý nội dung này. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
2 |
Chính phủ (Bộ Y tế) |
Quy định cụ thể khái niệm “đơn vị, địa phương có số nhiễm cao COVID-19” quy định Nghị quyết số 145/NQ-CP ngày 19/11/2021 làm cơ sở cho các địa phương dễ dàng thực hiện |
Chuyên đề về huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phòng, chống dịch Covid-19 và các chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
Đang thực hiện Thực hiện nhiệm vụ Chính phủ giao, Bộ Y tế đã có Tờ trình số 1422/TTr-BYT trình Chính phủ ban hành Nghị quyết về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 99/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội Giám sát chuyên đề về việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng; Dự thảo Kế hoạch đã giao cụ thể các Bộ, ngành xử lý nội dung này. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
3 |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ bổ sung, điều chỉnh Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 phù hợp với thực tế triển khai, cụ thể: 1. Tại khoản 3 Điều 27 quy định đối với trường hợp F0 tự đảm bảo xuất ăn của mình thì có được nhận số tiền theo mức quy định và nhận số tiền chênh lệch thiếu so mức ăn đã ăn?; bổ sung thủ tục cần thiết đối với trường hợp F0 bị mất các giấy tờ theo quy định tại khoản này. 2. Tại khoản 4 Điều 27 quy định đối với trường hợp F1 cách ly tập trung tự đảm bảo suất ăn của mình thì có được nhận số tiền theo quy định hoặc được nhận số tiền chênh lệch thiếu so với mức ăn đã ăn?; bổ sung thủ tục cần thiết đối với trường hợp F1 bị mất các giấy tờ theo quy định tại khoản này. 3. Tại Điều 28 bổ sung quy định đối với viên chức các đơn vị sự nghiệp do NSNN đảm bảo 100% chi thường xuyên thì không được hưởng chính sách này do các đối tượng này thu nhập không bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. 4. Tại Điều 31 đối tượng, điều kiện hỗ trợ quy định: Hướng dẫn viên du lịch được hỗ trợ cần làm các thủ tục gì để được hưởng chính sách trong trường hợp hướng dẫn viên có thẻ hướng dẫn viên du lịch, có làm việc cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nhưng không có hợp đồng lao động với đơn vị kinh doanh dịch vụ trong tình hình dịch bệnh ảnh hưởng lớn đến hoạt động du lịch. |
Chuyên đề việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 và các chính sách hỗ trợ tại tỉnh Yên Bái, Phú Thọ |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
|
|
|
|||
1 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thực hiện phối hợp với các bộ, ngành có liên quan rà soát, tham mưu báo cáo Chính phủ sửa đổi hoặc trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung đối với các nội dung còn bất cập trong công tác QLNN về TNKS: Thông tư số 01/2016/TT-BTNMT ngày 13/01/2016: Ban hành bổ sung quy định về phương pháp, cách tính trữ lượng cát, sỏi bồi lắng gia tăng trong diện tích mỏ hàng năm; chưa có quy định, phương pháp xác định được về bán kính ảnh hưởng có thể dẫn đến sạt lở bờ sông. |
Kiểm toán Chuyên đề quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2017-2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tỉnh: Yên Bái, Thừa Thiên Huế, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Hà Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Bình Định, Cao Bằng, Bình Phước |
Đang thực hiện Thực hiện ý kiến kết luận của Kiểm toán nhà nước, Bộ TN&MT đã xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2016/TT-BTNMT ngày 13/01/2016 ban hành quy định kỹ thuật về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp; hiện nay, dự thảo Thông tư đang được đăng trên cổng thông tin điện tử của Chính phủ và Bộ TN&MT để lấy ý kiến các tổ chức, cá nhân trước khi ban hành theo quy định. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
2 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính |
Liên bộ Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính xem xét điều chỉnh quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 9/9/2014 hiện đang quy định “Đối với khu vực chưa thăm dò khoáng sản, giá khởi điểm phiên đấu giá được xác định bằng mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (R) quy định tại Phụ lục I Nghị định số 203/2013/NĐ-CP”, vì hiện tại Phụ lục I tại Nghị định 203/2013/NĐ-CP đã được thay thế. |
Chuyên đề quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2017- 2021 của tỉnh Lào Cai |
Đang thực hiện Thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Bộ TN&MT đã nghiên cứu, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung trong dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực khoáng sản đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 83/TTr-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2023 để xem xét, ban hành. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
3 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu sửa đổi Thông tư số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015 theo hướng quy định thời hạn lập và gửi 03 loại hình báo cáo của Bộ NN&PTNT về số liệu thống kê và đánh giá thiệt hại. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
4 |
Bộ Tài chính |
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 hướng dẫn cụ thể đối với việc kê khai, hoàn thuế GTGT dự án đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư thực hiện trên nhiều địa bàn tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính. |
BCKT hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư các Dự án thành phần đoạn Nha Trang - Cam Lâm thuộc Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 |
Đang thực hiện Liên quan đến vướng mắc về kê khai, hoàn thuế GTGT của công ty Cổ phần Cao tốc Cam Lâm – Vĩnh Hảo, Tổng cục Thuế đã báo cáo Bộ Tài chính và đã ban hành Công văn số 800/TCT-KK ngày 20/3/2023 hướng dẫn công ty thực hiện. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính được thực hiện theo chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tài chính. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
5 |
Bộ Tài chính |
Xem xét, nghiên cứu, rà soát để thống nhất giữa Thông tư số 152/2015/TT-BTC và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ về cách xác định “Chi phí chế biến phát sinh của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp được trừ khi xác định giá tính thuế” đối với trường hợp tài nguyên khai thác được đưa vào sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra. |
Kiểm toán Chuyên đề quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2017-2021 của TCT Xi măng Việt Nam |
Đang thực hiện Hiện nay, Bộ Tài chính đang nghiên cứu rà soát để trình cấp có thẩm quyền sửa đổi Luật Thuế tài nguyên năm 2009 và các Nghị định hướng dẫn thi hành. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
6 |
Bộ Y tế |
Nghiên cứu sửa đổi Thông tư số 39/2018/TT-BYT về phương pháp tính giường thực tế sử dụng và ngày giường điều trị nội trú đảm bảo công bằng, phù hợp trong việc sử dụng và thanh toán chi phí giường bệnh của người bệnh. |
Kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản Nhà nước năm 2021 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Kiểm toán Chuyên đề việc quản lý và sử dụng Quỹ Bảo hiểm Y tế năm 2021 |
Đang thực hiện Bộ Y tế đã dự thảo Thông tư sửa đổi và có Tờ trình số 1405/TTr-BYT ngày 06/11/2023 báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Thông tư. Văn phòng Chính phủ có văn bản số 8911/VPCP-KGVX Thông báo ý kiến đồng ý của Phó Thủ tướng Lê Minh Khái đối với đề nghị của Bộ Y tế. Bộ Y tế đang hoàn thiện và để ban hành Thông tư. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
7 |
Bộ Xây dựng |
Xem xét về việc ban hành định mức cho công tác đóng cọc BTCT trên mặt nước bằng tổ hợp thiết bị búa đóng cọc nổi (gồm cả xà lan và máy phụ trợ) vì tổ hợp thiết bị này được sử dụng phổ biến tại Đồng bằng Sông Cửu Long nhưng Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ chưa ban hành; đồng thời xem xét bỏ hướng dẫn áp dụng tại Chương III Phần 2 Phụ lục II Công tác thi công cọc Thông tư 12/2021/TT-BXD “định mức đóng cọc bằng máy đóng cọc dưới nước chưa tính đến công tác làm sàn đạo, xà kẹp, phao nổi” do tại Thông tư này không có định mức đóng cọc bằng máy đóng cọc dưới nước. |
Kiểm toán NSĐP năm 2021 thành phố Cần Thơ |
Đã hoàn thành Định mức dự toán công tác đóng cọc bê tông cốt thép dưới nước (trên mặt nước) bằng tổ hợp thiết bị búa đóng cọc với các công suất 1,8T; 2,5T; 3,5T; 4,5T (có sử dụng sà lan và máy phụ trợ) đã được Bộ Xây dựng ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021. Do đó, trường hợp theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công có sử dụng tổ hợp máy khác, công suất máy khác tại các tỉnh thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long, thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ theo quy định quản lý định mức xây dựng đặc thù địa phương tại khoản 7 Điều 20 và khoản 4 Điều 22 tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2023 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng để tổ chức thực hiện. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
8 |
Bộ Công thương |
Đề nghị Bộ Công thương xem xét sửa đổi Điều 6 của Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 về quy định nội dung lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình mỏ khoáng sản để phù hợp với Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 và Nghị định số 15/2021/NĐ-CP |
Chuyên đề quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2017- 2021 của tỉnh Lai Châu |
Đang thực hiện Bộ Công Thương đang tổng hợp, nghiên cứu điều chỉnh và đăng ký kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong Quý IV/2024 để thực hiện điều chỉnh hoặc thay thế Thông tư số 26/2016/TT-BTC phù hợp với căn cứ pháp lý và các quy định hiện hành về đầu tư, xây dựng. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
|
|
|
|||
1 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Nghiên cứu xây dựng, ban hành văn bản thay thế Thông tư số 70/2015/TT-BTNMT ngày 23/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đối với hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn tự động do căn cứ trên các nghị định của Chính phủ đã hết hiệu lực. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Đang thực hiện Thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, đối với việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 70/2015/TT-BTNMT đã được đưa vào trong chương trình xây dựng ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2023, hiện nay, các đơn vị đang hoàn thiện dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung để ban hành theo quy định. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
2 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
Ban hành Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã TW, phù hợp với quy định tại Nghị định số 45/2021/NĐ-CP |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
Đang thực hiện Đang soạn thảo Quy chế chế hoạt động của Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã TW, phù hợp với quy định tại Nghị định số 45/2021/NĐ-CP , dự kiến hoàn thành trong tháng 3/2024. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
3 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Phối hợp với Bộ Tài chính tiếp tục ban hành định mức sử dụng xe chuyên dùng, xe chức danh theo quy định. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
4 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Nghiên cứu ban hành Quy trình duy tu bảo dưỡng đê điều từ các tuyến đê cấp 3 đến các tuyến đê cấp đặc biệt để làm cơ sở thực hiện bảo dưỡng đê điều hàng năm từ cấp trung ương đến cấp địa phương. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
5 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Khẩn trương xây dựng sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN các lĩnh vực theo hướng dẫn Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 31/6/2021 của Chính phủ. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
6 |
Bộ Giao thông vận tải |
Xem xét bãi bỏ Quyết định số 52/2007/QĐ-BGTVT ngày 31/10/2007 của Bộ Giao thông vận tải do căn cứ các văn bản đã hết hiệu lực. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và báo cáo quyết toán ngân sách năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải |
Đang thực hiện Bộ GTVT đã chỉ đạo các cơ quan tham mưu thực hiện (Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường đã có đề nghị Vụ Pháp chế tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét và cho phép tiến hành bãi bỏ Quyết định số 52 nêu trên theo quy định (1043/KHCN&MT ngày 23/10/2023); Vụ Pháp chế thực hiện tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ GTVT để xử lý (ban hành Thông tư bãi bỏ). |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
7 |
Bộ Giao thông vận tải |
Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn cơ sở thi công và nghiệm thu công tác nạo vét thay thế Quy trình số 924-QĐ/KT4 ngày 25/4/1975 để làm căn cứ lập kế hoạch nạo vét, duy tu Công trình hàng hải hàng năm theo quy định. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và báo cáo quyết toán ngân sách năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải |
Đang thực hiện Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành TCVN 11820-9:2023 về nạo vét và tôn tạo. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
8 |
Bộ Giao thông vận tải |
Xây dựng đơn giá ca máy sà lan tự hành, hệ thống nhận diện tàu, giám sát môi trường để làm căn cứ xây dựng kế hoạch lập dự toán. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và báo cáo quyết toán ngân sách năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải |
Đang thực hiện Ngày 18/9/2023, Cục Hàng hải Việt Nam đã có văn bản số 3987/CHHVN-KCHTHH trình Bộ GTVT Đề cương Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các hao phí ca máy cho các phương tiện thi công nạo vét công trình hàng hải. Bộ GTVT đã ban hành Quyết định số 1080/QĐ-BGTVT ngày 25/8/2023 về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật 6 tháng cuối năm 2023. Theo đó, định mức trên sẽ được trình Bộ ban hành vào tháng 01/2024 |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
9 |
Bộ Giao thông vận tải |
Tổ chức nghiên cứu sửa đổi, điều chỉnh Quyết định số 5109/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải đối với chiều rộng dải an toàn lề ngoài để đảm bảo an toàn tốc độ khai thác 80Km/h theo quy định. |
BCKT việc kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư Dự án thành phần đoạn Quốc lộ 45-Nghi Sơn thuộc Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 |
Đang thực hiện Để đáp ứng yêu cầu thực tế trong việc áp dụng tiêu cho các dự án giao thông đường bộ đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành và trên cơ sở xem xét điều kiện thực tế của một số dự án cao tốc đầu tư phân kỳ mới được đưa vào khai thác sử dụng (cao tốc Trung lương - Mỹ Thuận và Cao Bồ - Mai Sơn), Bộ GTVT đã giao Tổng Cục Đường bộ Việt Nam (nay là Cục Đường bộ Việt Nam) phối hợp với Viện Khoa học và Công nghệ GTVT tiến hành rà soát, chuyển đổi Quyết định số 5109/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ GTVT thành Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 42:2022/TCĐBVN Đường ô tô cao tốc - Thiết kế và tổ chức giao thông trong giai đoạn đầu tư xây dựng. Trong đó liên quan đến quy định về chiều rộng dải an toàn lề ngoài (đoạn dừng xe khẩn cấp) khi đầu tư phân kỳ theo phương án bố trí cách quãng phần lề gia cố (phương án phân kỳ đang được áp dụng cho dự án cao tốc Bắc Nam phía đông và một số dự án cao tốc trong kế hoạch trung hạn 2021-2026 (dự án đường vành đai 3 TP HCM, vành đai 4 Tp Hà Nội) đã được điều chỉnh thành 2,5m thay cho quy định trước đây tại Quyết định số 5109/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ GTVT là 2m. Việc điều chỉnh tăng chiều rộng dải an toàn lề ngoài (đoạn dừng xe khẩn cấp) bằng với chiều rộng dải an toàn của đường cao tốc cấp 80 theo Tiêu chuẩn TCVN 5739:2012 Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế đã đáp ứng đủ không gian để phương tiện dừng, đỗ hoàn toàn trong dải an toàn không làm ảnh hưởng đến các làn xe đang di chuyển góp phần đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình khai thác. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
10 |
Bộ Xây dựng |
Chỉ đạo Cục Quản lý hoạt động xây dựng phối hợp các đơn vị chức năng có liên quan tham mưu cho Bộ Xây dựng phối hợp với Bộ Tài chính ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện thu phí thủ tục về thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và Thiết kế xây dựng kịp thời thu NSNN theo đúng quy định. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách năm 2021 của Bộ Xây dựng |
Đã hoàn thành Thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước nêu trên, Bộ Xây dựng đã tổng hợp ý kiến các đơn vị chức năng và có văn bản số 1681/BXD-KTXD ngày 16/5/2022 gửi Bộ Tài chính về góp ý dự thảo các Thông tư thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xây dựng. Ngày 12/5/2023, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 27/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng (Mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở); Thông tư số 28/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Mức thu phí thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc phí thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng). |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
11 |
Bộ Xây dựng |
Nghiên cứu, rà soát sửa đổi, bổ sung các quy định tại Quyết định số 1198/QĐ-BXD ngày 20/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về thẩm định dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình, theo hướng quy định rõ trách nhiệm đối với các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp thẩm định thiết kế, dự toán, phù hợp với chức năng nhiệm vụ của mỗi đơn vị và theo các quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP . |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách năm 2021 của Bộ Xây dựng |
Đang thực hiện Cục Quản lý hoạt động xây dựng được Lãnh đạo Bộ Xây dựng giao thực hiện nghiên cứu, rà soát dự thảo Quy chế phối hợp thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng thay thế Quyết định số 1198/QĐ-BXD ngày 20/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; hiện nay, Cục Quản lý hoạt động xây dựng đã hoàn thành dự thảo Quy chế phối hợp; đang lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng trước khi trình ban hành; dự kiến ban hành trong tháng 4/2024. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
12 |
Bộ Xây dựng |
Ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP . |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách năm 2021 của Bộ Xây dựng |
Đã hoàn thành Thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước nêu trên; căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (thay thế Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/11/2023), Bộ Xây dựng đã ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng quản lý tại Quyết định số 1456/QĐ-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; đã ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng quản lý tại Quyết định số 151/QĐ-BXD ngày 05/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
13 |
Viện Kiến trúc Quốc gia (Bộ Xây dựng) |
Nghiên cứu, ban hành định mức chi phí lập thiết kế điển hình để có cơ sở áp định mức đúng quy định hiện hành. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách năm 2021 của Bộ Xây dựng |
Đang thực hiện Thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, trên cơ sở đề xuất ban hành định mức chi phí lập thiết kế điển hình của Viện Kiến trúc quốc gia tại văn bản số 135/VKTQG ngày 05/6/2023, Bộ Xây dựng đã có văn bản số 5890/BXD-KTXD ngày 19/12/2023 hướng dẫn Viện Kiến trúc quốc gia về việc ban hành định mức chi phí lập thiết kế điển hình; trường hợp, trong thời gian chưa xác định định mức, việc xác định chi phí lập thiết kế điển hình thực hiện theo phương pháp hướng dẫn xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục VI kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng). |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
14 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Ban hành theo thẩm quyền của Bộ các văn bản quản lý đối với tài sản là đơn vị sự nghiệp, xe ô tô để khắc phục những hạn chế của Quyết định số 525/QĐ-BTTTT ngày 09/4/2020 và Quyết định số 434/QĐ-BTTTT ngày 27/3/2020 của Bộ TT&TT. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Đang thực hiện (1) Về Quyết định số 434/QĐ-BTTTT: Quyết định số 434/QĐ-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành căn cứ theo Nghị định số 04/2019/NĐ-CP. Ngày 26/9/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 72/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô thay thế Nghị định số 04/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/11/2023; Nghị định 72/2023/NĐ-CP có nhiều nội dung mới so với Nghị định số 04/2019/NĐ-CP. Bộ Thông tin và Truyền thông đã có công văn số 5669/BTTTT-KHTC gửi các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị rà soát, báo cáo về số lượng xe ô tô và đề xuất ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị theo quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP. Sau khi tổng hợp kết quả rà soát Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô tại Bộ (thay thế Nghị định số 434/QĐ-BTTTT). (2) Về Quyết định số 525/QĐ-BTTTT ngày 09/4/2020: Bộ Thông tin và Truyền thông đang triển khai đánh giá tình hình thực hiện sử dụng tài sản công vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết tại các đơn vị sự nghiệp công lập tại Bộ Thông tin và Truyền thông từ đó sẽ sửa đổi, bổ sung Quyết định 525/QĐ-BTTTT để đảm bảo thực hiện đúng thẩm quyền phê duyệt Đề án sử dụng tài sản công vào hoạt động kinh doanh, cho thu. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
15 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Đề xuất sửa đổi, bổ sung mức thu đối với một số trường hợp nằm giữa khoảng: “Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao viễn thông” và “Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông” trong Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Đang thực hiện Ngày 17/6/2023, Bộ Thông tin và Truyền thông đã có công văn số 2289/BTTTT-KHTC gửi Bộ Tài chính có đề xuất sửa đổi quy định về phí quyền hoạt động viễn thông quy định tại Thông tư số 273/2016/TT-BTC và Thông tư số 03/2018/TT-BTC ; Thông tư số 32/2022/TT-BTC. Bộ Tài chính đã dự thảo Thông tư thay thế 03 Thông tư về phí quyền hoạt động viễn thông và gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành theo công văn số 8831/BTC-CST. Những quy định tại dự thảo Thông tư đã làm rõ nội hàm của phí thiết lập mạng: “Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao viễn thông” và “Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông”. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
16 |
Bộ Ngoại giao |
Ban hành văn bản hướng dẫn các nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở trong phạm vi Bộ Ngoại giao theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và báo cáo quyết toán ngân sách năm 2021 của Bộ Ngoại giao |
Đang thực hiện Đơn vị đang xây dựng dự thảo Quyết định ban hành định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí áp dụng đối với nhiệm vụ KHCN cấp Bộ, cấp cơ sở của Bộ Ngoại giao. Tuy nhiên, hiện nay Bộ Ngoại giao đang trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 07/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Học viện Ngoại giao. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
17 |
Bộ Tài chính |
Xem xét sửa đổi điểm h khoản 1 điều 2 Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ Tài chính để đảm bảo phù hợp với trách nhiệm thống kê nhà nước về hải quan được quy định tại Thông tư số 52/2020/TT-BTC ngày 10/6/2020 và Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14/01/2019 của Bộ tài chính, xem xét sửa đổi để đảm bảo sự phù hợp giữa Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 và Thông tư số 02/2019/TT-BTC |
BCKT công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục hải quan và các đơn vị trực thuộc năm 2021 |
Đang thực hiện Bộ Tài chính đang nghiên cứu để trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan. Trên cơ sở đó, Bộ Tài chính sẽ ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan, trong đó có Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ Tài chính. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
18 |
Bộ Tài chính |
Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước theo nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 08/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải để các địa phương có cơ sở pháp lý trong quản lý việc sử dụng nguồn thu này. |
Kiểm toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Sóc Trăng |
Đang thực hiện |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
19 |
Bộ Công Thương |
Nghiên cứu sửa đổi hệ thống văn bản về NLTT trong đó: 1. Bộ Công Thương cần có chính sách dài hạn để phát triển NLTT, trong đó lưu ý đến phát triển các dự án ĐMTMN để có lộ trình phát triển phù hợp, được quản lý đầy đủ bởi các cơ quan có thẩm quyền để góp phần giảm thiểu chi phí xã hội, tạo điều kiện tiếp cận nguồn năng lượng sạch. 2. Đối với hệ thống điện mặt trời mái nhà: Nghiên cứu, ban hành việc quản lý công trình ĐMTMN cần thiết phải xác định trong quy hoạch tổng thể phát triển điện lực của tỉnh; quy định ngày vận hành thương mại đối với Hệ thống ĐMTMN; quy định tỷ lệ lượng điện sử dụng và lượng điện dư bán cho bên mua điện của hệ thống ĐMTMN. 3. Phối hợp với các Bộ/Ngành và Tập đoàn Điện lực Việt Nam xây dựng cơ chế đấu thầu và ban hành các thủ tục liên quan đến công tác đấu thầu đảm bảo khách quan và thu hút nhà đầu tư trong lĩnh vực NLTT. |
Chuyên đề đánh giá hiệu quả của chính sách ưu đãi và hỗ trợ về thuế, đất đai, bảo vệ môi trường cho phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo theo Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Đang thực hiện 1. Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 19/2023/TT-BCT ngày 01/11/2023 quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện áp dụng cho nhà máy điện mặt trời, điện gió làm cơ sở xây dựng, đàm phán giá bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Bộ Công Thương đang nghiên cứu xây dựng hồ sơ đề xuất Nghị định về điện mặt trời mái nhà và Nghị định về mua bán điện trực tiếp giữa dự án điện năng lượng tái tạo với hộ tiêu thụ điện lớn. 2. Ngày 15/5/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 500/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trong đó có đặt mục tiêu “Phấn đấu đến năm 2030 có 50% các tòa nhà công sở và 50% nhà dân sử dụng điện mặt trời mái nhà tự sản, tự tiêu (phục vụ tiêu thụ tại chỗ, không bán điện vào hệ thống điện quốc gia) Về phương án phát triển nguồn điện, Quyết định 500/QĐ-TTg có nêu “Ưu tiên và có chính sách đột phá để thúc đẩy phát triển điện mặt trời mái nhà của người dân và mái công trình xây dựng, nhất là các khu vực có nguy cơ thiếu điện như miền Bắc và điện mặt trời tự sản, tự tiêu. Từ ngay đến năm 2030, công suất các nguồn điện loại hình này ước tính tăng thêm 2.600 MW. Loại hình nguồn điện này được ưu tiên phát triển không giới hạn công suất, với điều kiện giá thành hợp lý và tận dụng lưới điện sẵn có, không phải nâng cấp” Nhằm thực hiện các mục tiêu nêu trên, Lãnh đạo Chính phủ đã có các chỉ đạo tại các văn bản: Thông báo số 219/TB-VPCP ngày 12/6/2023, các Văn bản số: 4552/VPCP-CN ngày 20/6/2023; 6079/VPCP-CN ngày 09/8/2023; 7551/VPCP-CN ngày 30/9/2023; 461/TB-VPCP ngày 08/11/2023. Bộ Công Thương đã triển khai ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, tiếp thu ý kiến góp ý của các Bộ, ngành và đã tổng hợp, đề xuất tại các Báo cáo số: 107/BC-BCT ngày 26/7/2023; 160/BC-BCT ngày 15/9/2023; 192/BC-BCT ngày 10/10/2023. Bộ Công Thương sẽ tiếp tục triển khai thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ. 3. Bộ Công Thương đã có Văn bản số 38/BCT-ĐL ngày 04/01/2023 gửi KTNN báo cáo kết quả thực hiện Thông báo kết quả kiểm toán với nội dung: Bộ Công Thương nhận thấy còn một số vướng mắc như sau: Thứ nhất: Hiện nay, pháp luật chuyên ngành trong lĩnh vực điện không quy định bắt buộc phải đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án điện do đó không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP. Cơ quan có thẩm quyền có thể áp dụng các quy định hiện hành để lựa chọn Nhà đầu tư (theo quy định tại Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu). Thứ hai: Đấu thầu, lựa chọn nhà đầu tư với tiêu chí lựa chọn là giá bán điện không phù hợp với quy định hiện hành. Quy định tại Luật Đầu tư và Luật Điện lực về chủ thể lựa chọn nhà đầu tư khác với chủ đề xác định giá điện. Theo quy định tại Luật Điện lực, bên mua điện (Tập đoàn Điện lực Việt Nam) có quyền quyết định/thỏa thuận giá mua điện với bên bán. Trong khi đó, theo quy định tại Luật Đầu tư, cơ quan có thẩm quyền quyết định lựa chọn nhà đầu tư không phải là Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Điều 30, Điều 31) Thứ ba: Bộ Công Thương không có thẩm quyền ban hành quy định của pháp luật về đấu thầu. Nghị định số 39/2022/NĐ-CP quy định về quy chế làm việc của Chính phủ quy định trách nhiệm, phạm vi, cách thức giải quyết công việc của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ: Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hành chính theo thẩm quyền và quy định của pháp luật để thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực được phân công (Điểm g khoản 3 Điều 8) Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương không quy định chức năng quản lý về đấu thầu. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
20 |
Bộ Công Thương |
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc ban hành văn bản, hướng dẫn xử lý môi trường đối với tấm quang điện bị hỏng, hết tuổi thọ hoặc kết thúc vòng đời của dự án. |
Chuyên đề đánh giá hiệu quả của chính sách ưu đãi và hỗ trợ về thuế, đất đai, bảo vệ môi trường cho phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo theo Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Bộ Công thương không báo cáo nội dung này (công văn số 8666/BCT-KHTC ngày 05/12/2023). |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
21 |
Bộ Y tế |
1. Nghiên cứu, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan chức năng liên quan để tham mưu, đề xuất, báo cáo Chính phủ có hướng dẫn cụ thể để áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với mặt hàng trang thiết bị y tế phục vụ công tác phòng, chống dịch. 2. Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền để kịp thời giải quyết các vướng mắc về hồ sơ, tài liệu của các hàng hóa viện trợ, tài trợ trong việc xác lập quyền sở hữu toàn dân cũng như các quy trình, thủ tục đối với trang thiết bị y tế đã qua sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của các hàng hóa được tiếp nhận. |
Chuyên đề việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 và các chính sách hỗ trợ tại Bộ Y tế |
Đang thực hiện 1. Qua tổng hợp đánh giá sơ bộ như sau: Các địa phương có đề xuất nhiều danh mục tuy nhiên lý do đề xuất chưa rõ lý do cần thiết đưa vào mặt hàng Chính phủ thực hiện bình ổn giá, chỉ tập trung vào các mặt hàng có biến động về giá trong ngắn hạn (Ví dụ: Kit test nhanh COVID-19, Máy đo SpO2) hoặc vướng mắc trong triển khai thủ tục mua sắm. Hiện tại, do tình hình dịch bệnh đã ổn định, Bộ Y tế đã chỉ đạo các đơn vị nghiên cứu, tham mưu báo cáo Chính phủ theo phương án tạm thời chưa đề xuất danh mục trang thiết bị y tế thực hiện bình ổn giá giai đoạn này. Bộ Y tế đã tham mưu trình Chính phủ ban hành Nghị định số 07/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08/11/2021 về quản lý trang thiết bị y tế để giải quyết các tồn tại, hạn chế, bất cập trong quản lý trang thiết bị y tế thời gian vừa qua, từng bước hoàn thiện thể chế quản lý nhà nước về trang thiết bị y tế, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, yêu cầu hội nhập quốc tế trong lĩnh vực trang thiết bị y tế, trong đó đã bãi bỏ quy định "Không được mua bán trang thiết bị y tế khi chưa có giá kê khai và không được mua bán cao hơn giá kê khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Y tế tại thời điểm mua bán" do trong quá trình triển khai thực hiện gặp nhiều khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp và các cơ sở y tế. 2. Hiện nay, Bộ Y tế đang khẩn trương xây dựng dự thảo Thông tư quy định về danh mục và hướng dẫn thông tin trang thiết bị y tế phải kê khai giá và sẽ xem xét, nghiên cứu việc đưa một số loại trang thiết bị, vật tư y tế phòng chống dịch vào danh mục quản lý kê khai giá. Đối với kiến nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân: Ngày 24/6/2023, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 99/2023/QH15 về Giám sát chuyên đề việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng, Nghị quyết đã giao Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành triển khai thực hiện. Hiện nay Bộ Y tế đang phối hợp với các bộ, ngành và đơn vị liên quan xấy dựng Kế hoạch triển khai Nghị quyếtsố 99/2023/QH15 để báo cáo Chính phủ và tổ chức thực hiện. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
22 |
Bộ Y tế phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Lao động thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính |
Ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể loại công việc được hưởng theo định mức ngày công 24/24h, loại công việc ngày công 8h/ngày đối với các lực lượng tuyến đầu và các lực lượng khác tham gia chống dịch. |
Chuyên đề về huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phòng, chống dịch Covid-19 và các chính sách hỗ trợ trên địa bàn Thành phố Hà Nội |
Đang thực hiện Thực hiện nhiệm vụ Chính phủ giao, Bộ Y tế đã có Tờ trình số 1422/TTr-BYT trình Chính phủ ban hành Nghị quyết về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 99/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội Giám sát chuyên đề về việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng; Dự thảo Kế hoạch đã giao cụ thể các Bộ, ngành xử lý nội dung này. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
23 |
Bộ Y tế phối hợp với Bộ Tài chính |
Bộ Y tế phối hợp với Bộ Tài chính tham mưu trình Chính phủ bổ sung một số quy định cụ thể đối với Nghị quyết số 16/2021/NQ-CP ngày 08/02/2021 của Chính phủ về chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh và một số chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch Covid-19: - Tại Điều 2 bổ sung văn bản hướng dẫn quy định rõ về chế độ phụ cấp chống dịch cho Tổ phòng, chống Covid cộng đồng tại các địa phương; - Tại tiết b khoản 5 Điều 1 bổ sung quy định rõ đối với trường hợp các đối tượng được hỗ trợ tiền ăn nhưng không báo ăn với cơ sở thực hiện cách ly y tế mà tự đảm bảo các bữa ăn cho mình thì có được nhận bằng tiền mặt theo mức quy định hay không. - Tại Điều 2, Nghị quyết số 16/2021/NQ-CP ngày 08/02/2021 của Chính phủ: Bộ Y tế phối hợp với Bộ Tài chính tham mưu trình Chính phủ bổ sung cách xác định thời giờ làm việc trong ngày, khối lượng công việc trong ngày để xác định chế độ phụ cấp chống dịch phù hợp với khối lượng công việc thực tế đảm bảo hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách nhà nước[1]. |
Kiểm toán Chuyên đề việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 và các chính sách hỗ trợ tại tỉnh Yên Bái, Phú Thọ. |
Đang thực hiện 1. Về bổ sung chế độ phụ cấp phòng, chống dịch cho Tổ Phòng, chống dịch COVID-19 cộng đồng tại các địa phương: - Tại điểm b khoản 6, Điều 2 Nghị quyết 16/NQ-CP ngày 08/02/2021 của Chính phủ về chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh và một số chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19 có quy định chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên, tình nguyện viên tham gia chống dịch trong thời gian có dịch COVID-19: mức 130.000 đồng/người/ngày đối với cộng tác viên, tình nguyện viên trực tiếp hoặc phối hợp tham gia các hoạt động chống dịch. Do đó, các đối tượng tham gia Tổ phòng, chống dịch COVID-19 Cộng đồng được áp dụng chế độ phụ cấp theo tình nguyên viên tham gia PCD COVID19. -Tại khoản 8 Điều 2 Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/02/2021 của Chính phủ đã có quy định: “8. Cơ quan, đơn vị được sử dụng nguồn thu dịch vụ, nguồn ủng hộ, hỗ trợ của tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài để chi phụ cấp phòng, chống dịch cho các đối tượng ngoài phạm vi quy định tại Điều 2 Nghị quyết này và được chi bổ sung mức phụ cấp tối đa không quá 70% mức chi cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị quyết này”. - Mặt khác, Bộ Tài chính đã có văn bản số 5386/BTC-HCSN ngày 24/5/2021 gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc hỗ trợ thêm cho các lực lượng tham gia phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn, trong đó có nêu rõ: Trường hợp cần phải hỗ trợ thêm cho các lực lượng tham gia phòng chống dịch, đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật, tình hình thực tế và khả năng ngân sách địa phương, xem xét, quyết định theo thẩm quyền việc sử dụng ngân sách địa phương để hỗ trợ thêm cho các lục lượng tham gia phòng, chống dịch trên địa bàn. 2. Về đề nghị bổ sung quy định: Trường hợp các đối tượng được hỗ trợ tiền ăn nhưng không báo ăn với cơ sở thực hiện cách ly y tế mà tự đảm bảo các bữa ăn cho mình thì được nhận bằng tiền mặt theo mức quy định. Bộ Y tế sẽ phối hợp với Bộ Tài chính tiếp thu trong quá trình xây dựng chế độ chính sách. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
24 |
Ủy ban Dân tộc |
Nghiên cứu sửa đổi Quyết định số 199/QĐ-UBDT ngày 18/4/2017 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đặc thù phục vụ công tác của Ủy ban Dân tộc quy định rõ các trường hợp rủi ro đột xuất được hỗ trợ. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 tại Ủy ban Dân tộc |
Đang thực hiện Ngày 27/11/2023, Ủy ban Dân tộc đã có báo cáo số 2187/BC-UBDT báo cáo TTgCP về đề xuất chính sách chi đặc thù cho các đối tượng vào dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2021/NĐ-CP của Chính phủ. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
25 |
Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
Quyết định chấm dứt hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế đối với Quyết định số 562-QĐ/TWĐTN ngày 29/5/2014 của Ban chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về việc ban hành quy định về quản lý và tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 của Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
Đang thực hiện Trung ương Đoàn đang thực hiện sửa đổi, bổ sung Quyết định số 562-QĐ/TWĐTN ngày 29/5/2014 của Ban chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về việc ban hành quy định về quản lý và tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
26 |
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam |
Rà soát, sửa đổi bổ sung Quy chế quản lý khoa học được ban hành kèm theo tại Quyết định số 526/QĐ-KHXH ngày 10/5/2021 đảm bảo đúng quy định Luật Khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 tại Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam |
Đang thực hiện Viện Hàn lâm đã tiến hành rà soát lại Quy chế quản lý khoa học để xem xét, sửa đổi các nội dung đảm bảo theo đúng quy định hiện hành và phù hợp với đặc thù hoạt động của đơn vị. Đến nay, dự thảo Quy chế đã được gửi xin ý kiến của các đơn vị, hiện đang tiếp tục được rà soát, hoàn thiện theo các ý kiến góp ý. Do Quy chế Quản lý khoa học là một quy chế rất quan trọng nên cần có thời gian để xây dựng đảm bảo theo các quy định và có tính khả thi khi thực hiện. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
27 |
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam |
Sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức hoạt động của các tạp chí được ban hành kèm theo tại Quyết định số 376/QĐ-KHXH ngày 7/4/2020 đảm bảo đúng quy định hiện hành và nâng cao hiệu quả hoạt động của tạp chí. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 tại Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam |
Đang thực hiện Viện Hàn lâm đã tiến hành rà soát lại Quy chế quản lý khoa học để xem xét, sửa đổi các nội dung đảm bảo theo đúng quy định hiện hành và phù hợp với đặc thù hoạt động của đơn vị. Đến nay, dự thảo Quy chế đã được gửi xin ý kiến của các đơn vị. Tuy nhiên, do việc thay đổi cơ quan chủ quản của tạp chí từ Viện Hàn lâm về các đơn vị vì thế phải sửa đổi một số nội dung trong quy chế này liên quan đến tổ chức, hoạt động và sự thay đổi cơ quan chủ quản để đảm bảo tính khả thi khi ban hành. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
28 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
Xây dựng tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ thay thế cho 02 quyết định đã ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dung theo Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ không còn phù hợp. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
Rà soát, sửa đổi, ban hành quy định việc xét giao nhiệm vụ đề tài, dự án, quy trình kiểm tra giám sát: Bổ sung tiêu chí về việc chấp hành chế độ báo cáo và hiệu quả ứng dụng thương mại hóa của các tổ chức, cá nhân được giao tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ; việc kiểm tra định kỳ, giữa kỳ để có sự điều chỉnh về cơ cấu vốn kịp thời giữa nguồn NSNN với nguồn vốn huy động; quy định điều kiện cụ thể xác định chức danh thực hiện nghiên cứu khoa học (thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học; thành viên); quy định trong việc lưu trữ đầy đủ hồ sơ, tài liệu thuyết minh để đảm bảo tính minh bạch trong thực hiện công tác xét chọn, tuyển chọn. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
Ban hành quy định, quy trình công tác mua sắm quản lý, sử dụng vật tư, hóa chất cho nghiên cứu khoa học để quản lý thống nhất theo quy định hiện hành. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
31 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
Ban hành quy định việc sử dụng hình ảnh, tên, logo của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam để đảm bảo áp dụng thống nhất, phù hợp với các quy định của pháp luật. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
32 |
Kiểm toán nhà nước |
Chỉ đạo các đơn vị rà soát, sửa đổi quy chế chi tiêu nội bộ bảo đảm bao quát nguồn thu và các nội dung chi (định mức tin bài đối với báo điện tử, chi quản lý lớp học, báo biếu tặng…). |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2020 của Kiểm toán nhà nước |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của Kiểm toán Nhà nước. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
33 |
Kiểm toán nhà nước |
Xem xét ban hành định mức trang thiết bị đặc thù cho phóng viên, biên tập viên. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2020 của Kiểm toán nhà nước |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của Kiểm toán Nhà nước. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
34 |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Trường Đại học Tây Bắc |
Rà soát việc ban hành các quy chế, quy định của Hội đồng trường để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Đang thực hiện Bộ GDĐT đã rà soát, lồng ghép nội dung kiểm tra hoạt động của Hội đồng trường vào các đoàn kiểm tra, thanh tra trong năm 2023 và các năm tiếp theo. Trong năm 2023, sẽ thực hiện việc kiểm tra theo Quyết định số 4068/QĐ-BGDĐT ngày 28/12/2022 làm việc trực tiếp với Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Trường Đại học Tây Bắc về những tồn tại, hạn chế của đơn vị để khắc phục trong thời gian tới, đồng thời sẽ nghiên cứu sửa đổi bổ sung Nghị định số 99/2019/NĐ-CP trong đó điều chỉnh, bổ sung các quy định về Hội đồng trường để phù hợp với thực tiễn. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
35 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Rà soát, tham mưu cho Chính phủ nội dung thu hồi kinh phí đối với sinh viên sư phạm được NSNN hỗ trợ chi phí sinh hoạt theo quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ đảm bảo chặt chẽ, phù hợp với thực tiễn. |
BCKT việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Đang thực hiện Thực hiện kiến nghị của KTNN, Bộ GDĐT đã chủ trì xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 116/2020/NĐ-CP để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, trong đó đã đề xuất quy định cơ quan chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, thu hồi kinh phí đảm bảo phù hợp với thực tiễn. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
36 |
UBND tỉnh Hà Nam |
Xem xét điều chỉnh sửa đổi Điều 1, Công văn 1278/UBND-KTTH ngày 01/8/2014 về Phương pháp xác định tiền sử dụng đất đối với các dự án đô thị, khu nhà ở, dự án BT có quy định đối với việc Chi phí đầu tư các dự án BT không tính chi phí lãi vay để đảm bảo đúng quy định pháp luật về chi phí đầu tư của dự án BT |
Kiểm toán NSĐP năm 2021, Báo cáo quyết toán NSĐP và Chuyên đề việc thực hiện chính sách xã hội hóa theo Nghị định số 59/2014/NĐ-CP , Nghị định số 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề giai đoạn 2015-2021 của tỉnh Hà Nam |
UBND tỉnh Hà Nam không báo cáo nội dung này |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
37 |
HĐND Thành phố Hà Nội |
Xem xét sửa đổi, hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền để xem xét sửa đổi các quy định về chế độ, chính sách cho các lực lượng tham gia phòng, chống dịch, trong đó có lực lượng làm nhiệm vụ tiêm phòng cho phù hợp giữa các đối tượng tham gia phòng, chống dịch Covid-19. |
Chuyên đề về huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phòng, chống dịch Covid-19 và các chính sách hỗ trợ trên địa bàn Thành phố Hà Nội |
Đang thực hiện Ngày 23/6/2021, HĐND Thành phố ban hành Nghị quyết số 02/2021/NQHĐND về việc quy định một số chế độ chi đặc thù trong phòng, chống dịch Covid19 của thành phố Hà Nội trên cơ sở căn cứ các nghị quyết của Chính phủ: số 16/NQ-CP ngày 08/02/2021 về chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh và một số chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch Covid-19 và số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2021. Tuy nhiên, ngày 28/10/2023, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 174/NQ-CP về việc bãi bỏ một số Nghị quyết phòng, chống dịch Covid-19 do Chính phủ ban hành, trong đó bãi bỏ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/02/2021 của Chính phủ về chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh và một số chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19; bãi bỏ Mục 1 Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2021. Ngày 14/11/2023, UBND Thành phố có Công văn số 13384/VP-KGVX về việc rà soát các Nghị quyết, cơ chế chính sách hỗ trợ của Thành phố đã ban hành liên quan đến công tác phòng, chống dịch Covid 19, trong đó bãi bỏ Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 23/6/2021 của HĐND Thành phố, đồng thời giao Sở Y tế căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện nội dung chỉ đạo của UBND Thành phố tham mưu đề xuất báo cáo UBND Thành phố nội dung vượt thẩm quyền (nếu có) đảm bảo đúng quy trình, quy định của pháp luật và Thành phố. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
38 |
UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Đối với UBND tỉnh: Chỉ đạo các Sở, ngành và đơn vị có liên quan rà soát, tham mưu trình UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành bổ sung, sửa đổi quy định tại “Điều 2. Điều kiện được hưởng chính sách ưu đãi về tiền thuê đất, cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng” của Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc cho phù hợp quy định tại Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết đinh số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ. |
Kiểm toán NSĐP, Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Vĩnh Phúc; Chuyên đề việc thực hiện chính sách xã hội hóa theo Nghị định 59/2014/NĐ-CP , Nghị định 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề giai đoạn 2015-2021 tại tỉnh Vĩnh Phúc |
Đang thực hiện Sở Tài chính đang trình UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
39 |
UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 17, Nghị định 04/2019/NĐ-CP để làm cơ sở sắp xếp lại, xử lý xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại khoản 2 Điều 18 và khoản 1 Điều 25 Nghị định 04/2019/NĐ-CP |
Kiểm toán NSĐP, Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Vĩnh Phúc; Chuyên đề việc thực hiện chính sách xã hội hóa theo Nghị định 59/2014/NĐ-CP , Nghị định 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề giai đoạn 2015-2021 tại tỉnh Vĩnh Phúc |
Đang thực hiện Ngày 26/9/2023, Chính phủ ban hành Nghị định số 72/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô thay thế Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ, theo đó các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc không có xe ô tô dôi dư. Sở Tài chính đang phối hợp với các cơ quan, tổ chức rà soát số lượng xe theo định mức quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
40 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo Liên ngành Tài chính - Tài nguyên và Môi trường - Cục Thuế - Sở Xây dựng rà soát, điều chỉnh lại hướng dẫn về một số chỉ tiêu trong phương pháp thặng dư, thu nhập làm căn cứ xác định giá đất cụ thể. Trong đó: (i) Quy định cụ thể về cách tính giá doanh thu trường hợp phải xây nhà theo quy hoạch gắn liền với đất; (ii) Hướng dẫn cụ thể cách xác định doanh thu tương lai có tính đến xu hướng và mức độ biến động của giá chuyển nhượng, giá cho thuê đảm bảo nguyên tắc theo yêu cầu tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT , đồng thời với việc thực hiện xây dựng và công bố chỉ số giá bất động sản hàng năm; (iii) Không đưa hướng dẫn cách xác định chi phí kiểm định chất lượng công trình chung cho nhà cao tầng; (iv) Quy định cụ thể về hệ số lợi thế khi tính doanh thu đối với các lô đất tiếp giáp sân chơi, mặt hồ, cây xanh; (v) Quy định việc đưa khoản chi phí bảo vệ đất trồng lúa vào ngay trong giá khởi điểm để đảm bảo việc thu nộp kịp thời và cơ sở pháp lý về nghĩa vụ tài chính của các chủ đầu tư. |
Kiểm toán Chuyên đề công tác quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2017-2021 của tỉnh Bắc Ninh |
Đang thực hiện Việc xác định một số chỉ tiêu trong phương pháp thặng dư, thu nhập làm căn cứ xác định giá đất cụ thể theo Thông tư 36/2014/TT-BTNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì xác định, Liên ngành Tài chính - Tài nguyên và Môi trường - Cục Thuế - Sở Xây dựng họp thống nhất thông qua và trình UBND tỉnh quyết định. Hiện tại, Sở Tài nguyên và Môi trường đang rà soát, điều chỉnh các chỉ tiêu cho phù hợp. Mặt khác, từ tháng 3/2022 đến nay (sau thời điểm kết luận kiểm toán chuyên đề công tác quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2017-2021 của tỉnh Bắc Ninh) chưa phát sinh dự án sử dụng đất nào xác định giá đất theo phương pháp thặng dư, thu nhập. Ngoài ra, Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường đang lấy ý kiến dự thảo sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 44/2014/NĐ-CP và Thông tư 36/2016/TTBTNMT. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
41 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
Báo cáo, xin ý kiến Bộ Tài chính, Bộ TN&MT và Bộ Xây dựng về việc tỉnh Bắc Ninh thực hiện cơ chế quyết toán với ngân sách nhà nước chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng được tính là chi phí phát triển trong phương án giá đất xác định theo phương pháp thặng dư. Căn cứ ý kiến của các Bộ, UBND tỉnh thực hiện chỉ đạo Sở Tài chính hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện việc quyết toán chi phí xây dựng hạ tầng theo quy định. |
Kiểm toán Chuyên đề công tác quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2017-2021 của tỉnh Bắc Ninh |
Đang thực hiện Ngày 27/10/2023, Sở Tài chính có văn bản 1592/STC-QLNS gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và văn bản 1593/STC-QLNS gửi Bộ Xây dựng về xin ý kiến hướng dẫn quản lý chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở để bán, khu đô thị. Sau khi nhận được văn bản hướng dẫn của các Bộ, Sở Tài chính sẽ hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện quyết toán chi phí xây dựng hạ tầng theo quy định |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
42 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
Ban hành quy định về khu vực giáp ranh để phục vụ việc xây dựng giá đất khu vực giáp ranh với các tỉnh xung quanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 19 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT . |
Kiểm toán Chuyên đề công tác quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2017-2021 của tỉnh Bắc Ninh |
Đang thực hiện |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
43 |
UBND tỉnh Hòa Bình |
Ban hành quy định và hướng dẫn cụ thể về việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh, trong đó: 1. Quy định cụ thể về thời điểm, căn cứ xác định giá đất, trình tự thủ tục phối hợp giữa các đơn vị để đảm bảo phê duyệt tiền sử dụng đất đồng thời với thời điểm phê duyệt giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; 2. Báo cáo, xin ý kiến hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường để quy định cụ thể về việc có hay không phải quyết toán và nguyên tắc điều chỉnh giá đất, tiền sử dụng đất khi quyết toán chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tính trong chi phí phát triển của các dự án xác định giá đất theo phương pháp thặng dư, đồng thời lưu ý đến việc xử lý chuyển tiếp đối với những dự án đã phê duyệt giá đất, tiền sử dụng đất đảm bảo phù hợp với quy định tại Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ; 3. Quy định cụ thể việc xác định thống nhất một số chỉ tiêu, thông số trong tính giá đất như định mức lợi nhuận của nhà đầu tư, chi phí dự phòng xây dựng, chi phí bán hàng. |
Kiểm toán việc giao đất, cho thuê đất và xác định giá đất của một số dự án trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Đang thực hiện 1. Tiếp tục bảo lưu ý kiến đã báo cáo Kiểm toán Nhà nước tại công văn số 49/UBND-KTN ngày 28/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc tham gia ý kiến về nội dung dự thảo Báo cáo kiểm toán việc giao đất, cho thuê đất và xác định giá đất tại một số dự án trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (báo cáo mật). Việc xác định giá đất, số thu tiền sử dụng đất tại các dự án được kiểm toán chi tiết không thực hiện đồng thời với quá trình giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất mà thực hiện sau khi có quyết định về việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là đảm bảo quy định pháp luật về đất đai và phù hợp với tình hình thực tiễn quá trình thực hiện các thủ tục hành chính liên quan. Do đó Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình không ban hành quy định cụ thể về thời điểm, căn cứ xác định giá đất, trình tự thủ tục phối hợp giữa các đơn vị để đảm bảo phê duyệt tiền sử dụng đất đồng thời với thời điểm phê duyệt giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 2. Hiện nay Bộ Tài chính đang trong quá trình xây dựng Thông tư hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn NSNN không có vốn đầu tư công. Trong thời gian tới, Bộ Tài chính sẽ có Công văn gửi lấy ý kiến các bộ, ngành, địa phương để hoàn thiện dự thảo Thông tư. Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ triển khai các nội dung theo quy định. 3. Để đảm bảo tính thống nhất trong công tác thực hiện định giá đất cụ thể của các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Hòa Bình đã ban hành Công văn số 265/CV-HĐTĐGĐ ngày 24/12/2021 về việc quy định một số chỉ tiêu làm căn cứ xác định giá đất cụ thể của các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. Đến nay, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã ban hành Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 quy định một số chỉ tiêu làm căn cứ xác định giá đất cụ thể của các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Hiện nay việc định giá đất các dự án trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đang thực hiện theo quy định này. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
44 |
UBND tỉnh Hòa Bình |
Chỉ đạo Sở Xây dựng rà soát, tham mưu UBND tỉnh: 1. Điều chỉnh sửa đổi đơn giá dịch vụ công ích đảm bảo theo đúng quy định về phụ cấp độc hại; 2. Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định về đơn giá dịch vụ công ích áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh tại Quyết định 614/QĐ-UBND ngày 27/03/2019 về ban hành đơn giá tạm thời xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghệ lò đốt tại dự án khu xử lý, tái chế và thu hồi năng lượng chất thải rắn Hòa Bình của Công ty TNHH Năng lượng môi trường Bắc Việt. |
Kiểm toán hoạt động việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường và việc đầu tư các nhà máy xử lý nước thải, rác thải trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2022 |
Đang thực hiện Hiện nay, dự án khu xử lý, tái chế và thu hồi năng lượng môi trường Bắc Việt đang phải tạm dừng hoạt động. Khi lò đốt tại dự án khu xử lý, tái chế và thu hồi năng lượng môi trường Bắc Việt đi vào hoạt động bình thường, Sở Xây dựng sẽ thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
45 |
UBND tỉnh Hòa Bình |
Chỉ đạo Sở Xây dựng rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh sửa đổi đơn giá dịch vụ công ích đảm bảo theo đúng quy định về phụ cấp độc hại; tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định về đơn giá dịch vụ công ích áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh tại Quyết định số 1909/QĐ-UBND về đơn giá xử lý rác cho huyện Mai Châu. |
Kiểm toán hoạt động việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường và việc đầu tư các nhà máy xử lý nước thải, rác thải trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2022 |
Đang thực hiện Hiện nay UBND huyện huyện Mai Châu là cơ quan tổ chức lập đơn giá xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghệ lò đốt tại Khu xử lý rác tại xã Xăm Khòe, huyện Mai Châu đang trong quá trình khắc phục những tồn tại nêu trên. Sở Xây dựng đã có Văn bản số 4678/SXDPTĐT&HTKT ngày 29/12/2022; 402/SXD-PTĐT&HTKT ngày 23/02/2023 (Lần 2); Văn bản số 1872/SXD-PTĐT&HTKT ngày 14/6/2023 (lần 3) gửi UBND huyện Mai Châu yêu cầu thực hiện; tuy nhiên đến nay UBND huyện Mai Châu chưa thực hiện xong. Hiện nay quy hoạch các nhà máy xử lý nước thải, rác thải trên địa bàn các huyện, thành phố đang rà soát và cập nhật vào trong quy hoạch tỉnh Hòa Bình. Do đó, sau khi Quy hoạch tỉnh Hòa Bình được phê duyệt, Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ đề xuất các giải pháp hiệu quả trong việc quy hoạch, thực hiện quy hoạch các nhà máy xử lý nước thải, rác thải trên địa bàn các huyện, thành phố. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
46 |
UBND tỉnh Quảng Bình |
Ban hành Quyết định quy định rõ trách nhiệm của các sở, ngành liên quan trong việc luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất theo quy định tại Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Thông tư số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT |
Kiểm toán ngân sách địa phương và Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2021 của tỉnh Quảng Bình |
Đang thực hiện UBND tỉnh Quảng Bình đã có Công văn số 5013/VPUBND-TH ngày 14/11/2023 chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu các quy định của pháp luật hiện hành để tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định rõ trách nhiệm của các sở, ngành liên quan trong việc luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất theo quy định tại Luật đất đai 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Thông tư số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT. Từ đây đến hết năm 2023, UBND tỉnh Quảng Bình sẽ tiếp tục chỉ đạo các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện đầy đủ, kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước; ban hành Quyết định về cơ chế, chính sách nêu trên. Đồng thời giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan kiểm tra, theo dõi tổng hợp hồ sơ, chứng từ chứng minh kết quả thực hiện các kiến nghị của KTNN và báo cáo kịp thời kết quả thực hiện với Kiểm toán Nhà nước khu vực II. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
47 |
UBND tỉnh Bình Định |
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn có liên quan: (i) Rà soát, tham mưu ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo và công trình sự nghiệp khác theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 9 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP . |
Kiểm toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Bình Định |
Đang thực hiện - UBND tỉnh đã chỉ đạo và Sở Tài chính đã có công văn số 648/STCQLGCS ngày 08/3/2023 đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị xây dựng tiêu chuẩn, định mức cụ thể và gửi văn bản xây dựng tiêu chuẩn, định mức về Sở Tài chính trước ngày 15/4/2023 để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh ban hành (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định. - Về xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế: Bộ Y tế vẫn chưa có quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế để các địa phương thống nhất thực hiện (UBND tỉnh ban hành sau khi Bộ Y tế ban hành quy định chi tiết). |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
48 |
UBND tỉnh Quảng Ngãi |
Đề nghị UBND tỉnh rà soát, bãi bỏ các văn bản do ban hành các chính sách chi cho con người nhưng không có trong qui định của Luật NSNN, vượt định mức quy định của Chính phủ đối với Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 07/9/2017 quy định một số chính sách hỗ trợ đối với học sinh trường THPT Chuyên Lê Khiết. |
Kiểm toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Quảng Ngãi |
Đang thực hiện Sau khi được HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết mới thay thế Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND , Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ tham mưu UBND tỉnh bãi bỏ Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 07/9/2017 quy định một số chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường THPT Chuyên Lê Khiết theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
49 |
HĐND tỉnh Quảng Ngãi |
Xem xét lại việc ban hành Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 quy định một số chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường THPT Chuyên Lê Khiết phù hợp các văn bản của Trung ương, việc viện dẫn văn bản chưa phù hợp. |
Kiểm toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Quảng Ngãi |
Đang thực hiện Trên cơ sở Tờ trình số 158/TTrUBND ngày 24/10/2023 của UBND tỉnh về việc đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định chính sách khuyến khích đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi, tại cuộc họp ngày 01/11/2023, Thường trực HĐND tỉnh đã có văn bản số 239/ /HĐND-VHXH ngày 01/11/2023 về việc chấp thuận xây dựng Nghị quyết quy định chính sách khuyến khích đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi; Thời gian trình HĐND tỉnh: Tại Kỳ họp cuối năm 2023, HĐND tỉnh Khóa XIII. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
50 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh chỉ đạo các Sở ngành có liên quan chấm dứt hiệu lực của các Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND , Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND , Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND , Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND của UBND Thành phố. |
Chương trình kích cầu thông qua đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
51 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh chỉ đạo Sở Tài chính và các cơ quan tham mưu xây dựng văn bản quy định và hướng dẫn chủ đầu tư quyết toán đối với các dự án được phê duyệt trước thời điểm Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành. |
Chương trình kích cầu thông qua đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
52 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở ngành có liên quan xây dựng và trình UBND TPHCM ban hành bộ tiêu chí để đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực, kinh tế của nguồn vốn ngân sách tham gia Chương trình; xây dựng văn bản hướng dẫn cụ thể để kiểm soát việc giải ngân, sử dụng vốn vay của CĐT. |
Chương trình kích cầu thông qua đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
53 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Thu hồi Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND Thành phố và xử lý theo đúng quy định của pháp luật. |
Chương trình kích cầu thông qua đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
54 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức triển khai thực hiện các Nghị quyết của HĐND Thành phố Hồ Chí Minh quy định việc thực hiện các Chính sách kích cầu đầu tư (nếu HĐND ban hành các Nghị quyết tiếp tục thực hiện Chương trình), trong đó lưu ý quy định rõ việc tổ chức triển khai thực hiện quy chế làm việc của Tổ liên ngành và phân công nhiệm vụ của các thành viên Tổ liên ngành; Quy định cụ thể các tiêu chí để thẩm định các dự án trình phê duyệt tham gia Chương trình; các quy định về thủ tục giải ngân lãi vay được hỗ trợ lãi suất để thực hiện giải ngân; trách nhiệm của các sở ban ngành trong xử lý vi phạm của các CĐT. |
Chương trình kích cầu thông qua đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
55 |
HĐND Thành phố Hồ Chí Minh |
Chấm dứt hiệu lực của Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 8/10/2018 hoặc rà soát và ban hành văn bản bổ sung, chỉnh sửa Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ban hành Quy định về kích cầu đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ của Thành phố Hồ Chí Minh nếu tiếp tục kéo dài thời hạn thực hiện Nghị quyết. |
Chương trình kích cầu thông qua đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
56 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Tổ chức rà soát và sửa đổi Quyết định 53/2017/UBND phù hợp với quy định hiện hành. |
Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế chi cho hoạt động kiến thiết thị chính, giao thông, thoát nước đô thị giai đoạn 2019-2021 của Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
57 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Tổ chức xây dựng và ban hành danh mục sản phẩm, dịch vụ công phù hợp quy định Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ. |
Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế chi cho hoạt động kiến thiết thị chính, giao thông, thoát nước đô thị giai đoạn 2019-2021 của Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
58 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Tổ chức rà soát, sửa đổi và ban hành các bộ định mức, đơn giá, văn bản hướng dẫn thay thế các bộ định mức, đơn giá không còn phù hợp, đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng đối với các công tác chưa có quy định tại các bộ định mức do Bộ Xây dựng ban hành. |
Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế chi cho hoạt động kiến thiết thị chính, giao thông, thoát nước đô thị giai đoạn 2019-2021 của Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
59 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Chỉ đạo Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải rà soát tham mưu cho UBND Thành phố có văn bản hướng dẫn thực hiện thống nhất về việc áp dụng tỷ lệ % chi phí chung và lợi nhuận định mức trong các lĩnh vực sản phẩm, dịch vụ công; ban hành hướng dẫn quy đổi khối lượng bùn vận chuyển thống nhất trên địa bàn. |
Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế chi cho hoạt động kiến thiết thị chính, giao thông, thoát nước đô thị giai đoạn 2019-2021 của Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
60 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Kịp thời ban hành định mức dự toán công tác quản lý, vận hành, bảo dưỡng các nhà máy xử lý nước thải và trạm bơm trên địa bàn TP.HCM. |
Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế chi cho hoạt động kiến thiết thị chính, giao thông, thoát nước đô thị giai đoạn 2019-2021 của Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
61 |
Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh |
Tổ chức rà soát, cập nhật Bộ đơn giá được ban hành theo Quyết định số 3677/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của UBND TP.HCM về ban hành Bộ đơn giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn TP.HCM phù hợp với Quyết định số 511/QĐ-BGTVT ngày 18/4/2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành hướng dẫn phương pháp xây dựng một số định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, đảm bảo việc xác định giá đúng chủng loại, quy cách, thông số kỹ thuật của hàng hóa phù hợp với giá cả thị trường và tuân thủ các quy định có liên quan về lĩnh vực giá, thẩm định giá. |
Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế chi cho hoạt động kiến thiết thị chính, giao thông, thoát nước đô thị giai đoạn 2019 - 2021 của Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
62 |
Sở Xây dựng TP Hồ Chí Minh |
Tổ chức rà soát, sửa đổi Hướng dẫn số 16692/HD-SXD-HTKT ngày 23/12/2019 của Sở Xây dựng phù hợp với Quyết định 3206/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh và các văn bản hiện hành của Bộ Xây dựng nhằm đảm bảo tiết kiệm. |
Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế chi cho hoạt động kiến thiết thị chính, giao thông, thoát nước đô thị giai đoạn 2019-2021 của Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
63 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Xem xét lại giá thuê nhà tại Quyết định số 3346/QĐ-UB-QLĐT ngày 07/10/1994 đã ban hành từ 18 năm trước để đảm bảo giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước phù hợp với giá thị trường. |
Chuyên đề công tác quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước và báo cáo tài chính năm 2021 của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
64 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
Rà soát, sửa đổi quy định tại Điều 11 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về nội dung chi bồi dưỡng tiền ăn trưa của Đoàn kiểm tra công tác hòa giải, phù hợp quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp. |
Kiểm toán NSĐP 2021 và Chuyên đề việc thực hiện chính sách xã hội hóa theo Nghị định số 59/2014/NĐ-CP , Nghị định số 69/2006/NĐ-CP của Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề giai đoạn 2015-2021 của Thành phố Hồ Chí Minh |
Bộ Tài chính không nhận được báo cáo của UBND Thành phố Hồ Chí Minh. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
65 |
UBND tỉnh Hậu Giang |
UBND tỉnh Hậu Giang ban hành quy định mức thu nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp. |
Kiểm toán Chuyên đề về huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phòng, chống dịch Covid-19 và các chính sách hỗ trợ trên địa bàn Hậu Giang |
Đang thực hiện Sở KHĐT tỉnh Hậu Giang đang tham mưu để trình UBND ban hành định mức thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
66 |
Chính phủ (Bộ Tư pháp) |
Xem xét có hướng dẫn bảo đảm thống nhất các trường hợp huỷ đấu giá khi nhà đầu tư không nộp tiền đúng phương án đấu giá giữa thực hiện Luật Đấu giá và Luật Đất đai để tránh gây khó khăn vướng mắc. |
Kiểm toán Chuyên đề công tác quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2017-2021 của tỉnh Lào Cai |
Bộ Tư pháp không báo cáo về nội dung này (công văn số 5443/BTP-KHTC ngày 08/11/2023). |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
67 |
UBND tỉnh Lào Cai |
Đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các sở ngành nghiên cứu tham mưu sửa đổi, bổ sung các quy định tại khoản 3 Điều 3, khoản 3 Điều 9 và Điều 11 quy định ban hành kèm theo Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo đầy đủ, chặt chẽ, phù hợp với thực tiễn |
Chuyên đề công tác quản lý nhà nước về đất đai giai đoạn 2017-2021 của tỉnh Lào Cai |
Đang thực hiện Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và hoàn thiện dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 14/5/2021, trong đó có nội dung: “sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 và Điều 11” và “bãi bỏ khoản 3 Điều 3” của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND . |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
68 |
UBND tỉnh Lào Cai |
Xem xét ban hành giá tính thuế tài nguyên đối với “Oxit Vonfram thương phẩm (W3>= 50%)”, theo quy định tại khoản 3, Điều 6 Thông tư 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 do hiện tỉnh chưa quy định giá tính thuế đối với khoáng sản này. |
Chuyên đề quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2017- 2021 của tỉnh Lào Cai |
Đang thực hiện - Về giá bán tài nguyên: theo báo cáo của Chi nhánh Công ty CP Nhẫn tại Lào Cai tại văn bản số 03/CNLC ngày 05/9/2022, giá bán Vonfram hàm lượng WO3 từ 40% đến 50% từ năm 2021 đến thời điểm 05/9/2022 là 140.000.000đ/tấn (chưa bao gồm thuế GTGT). Tuy nhiên căn cứ hóa đơn do Chi nhánh Công ty CP Nhẫn cung cấp, và đây là giá bán “tinh quặng Vonfram WO3” giữa Chi nhánh Công ty CP Nhẫn tại Lào Cai và Công ty CP Nhẫn. - UBND tỉnh Lào Cai đã ban hành Văn bản số 5024/UBND-TH ngày 25/10/2022; Văn bản số 3606/UBND-KT ngày 26/7/2023 báo cáo Bộ Tài chính xem xét quy định giá tính thuế tài nguyên đối với quặng Wolfram hay tinh quặng Wolfram và đề nghị Bộ Tài chính bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên đối với quặng/tinh quặng Wolfram có hàm lượng WO3 theo từng mức %. Tuy nhiên đến nay chưa có văn bản phúc đáp của Bộ Tài chính. Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, UBND tỉnh Lào Cai sẽ chỉ đạo các Sở ngành tham mưu ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
69 |
UBND tỉnh Lào Cai |
Đề nghị UBND tỉnh xem xét bãi bỏ quy định tại khoản 2, Điều 4 Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 12/8/2014 do không còn phù hợp với quy định của pháp luật như kết quả kiểm toán đã trình bày tại điểm h, khoản 2.2.4, mục 2.2 của BCKT. |
Kiểm toán báo cáo quyết toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Lào Cai |
Đang thực hiện Hiện nay Bộ Tài chính đang tham mưu, trình Thủ tướng Chính phủ thay thế Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg về ban hành quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất. Sau khi có văn bản thay thế, UBND tỉnh sẽ xem xét sửa đổi hoặc thay thế Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 12/8/2014. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
70 |
HĐND tỉnh Lai Châu |
Xem xét chỉnh sửa Điều 31 của Nghị quyết số 58/2021/NQ-HĐND tỉnh ngày 10/12/2021 của HĐND chưa đúng với quy định của khoản 1 Điều 10 của Luật Ngân sách nhà nước. (Văn bản khác 58/2021/NQ-HÐND ngày 10/12/2021) |
Kiểm toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Lai Châu; kiểm toán hoạt động Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo Quyết định số 666/QĐ-TTg ngày 31/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ (Đề án 666) tại tỉnh Lai Châu |
Đang thực hiện Theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật Ngân sách nhà nước: Mức bố trí dự phòng từ 2% đến 4% tổng chi ngân sách mỗi cấp. Tại khoản 1 Điều 22 Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày ngày 10/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022. “Dự phòng ngân sách địa phương của từng địa phương là 2% tổng chi ngân sách địa phương”. Hằng năm Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao dự toán cho ngân sách địa phương đều xác định dự phòng ngân sách địa phương bằng 2% tổng chi cân đối ngân sách địa phương. Năm 2021, UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 58/2021/NQ-HĐND , ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh là quy định dự phòng ngân sách các huyện, thành phố được phân bổ theo tỷ lệ 2% tổng chi thường xuyên ngân sách huyện, thành phố. Hiện nay Luật Ngân sách đang lấy ý kiến sửa đổi bổ sung, các địa phương cũng kiến nghị nội dung vướng mắc này. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
71 |
UBND tỉnh Phú Thọ |
Sửa đổi Văn bản số 113/2015/UBND-TH2 “Về việc khấu trừ và nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 2% trên số tiền thanh toán KLHT các công trình, hạng mục công trình XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh” để phù hợp với tiết a khoản 5 Điều 13 của Thông tư số 80/2021/TT-BTC . |
Kiểm toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Phú Thọ |
Đang thực hiện Cục Thuế tỉnh Phú Thọ đang triển khai rà soát, sẽ trình UBND tỉnh Phú Thọ sửa đổi hoặc bãi bỏ Văn bản số 113/2015/UBND-TH2 ngày 13/01/2015 của UBND tỉnh Phú Thọ trong tháng 11/2023. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
72 |
UBND tỉnh Sơn La |
Sửa đổi, điều chỉnh điểm a khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 1389/QĐ-UBND cho phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 6 của Thông tư số 08/2017/TT-BTC và khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính (tồn tại nêu tại điểm c mục 2.4.2 phần II Mục A, phần thứ nhất). |
Kiểm toán NSĐP và báo cáo quyết toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Sơn La; kiểm toán hoạt động Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo Quyết định số 666/QĐ-TTg ngày 31/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ tại tỉnh Sơn La |
Đang thực hiện UBND tỉnh đã giao Sở Tài nguyên và Môi trường (Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh) tham mưu trình UBND tỉnh. Hiện nay Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh đang trong quá trình dự thảo Quyết định sửa đổi điều lệ và xin ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý quỹ. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
73 |
UBND tỉnh Sơn La |
Đề nghị UBND tỉnh Sơn La: Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn rà soát để ban hành quy định giá dịch vụ thoát nước và quản lý, sử dụng nguồn thu dịch vụ thoát nước trên địa bàn tỉnh Sơn La cho phù hợp với hướng dẫn của Thông tư mới (tồn tại nêu tại mục 2.2.2 phần II Mục A, phần thứ nhất). |
Kiểm toán NSĐP và báo cáo quyết toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Sơn La; kiểm toán hoạt động Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo Quyết định số 666/QĐ-TTg ngày 31/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ tại tỉnh Sơn La |
Đang thực hiện + Căn cứ quy định tại khoản 2 điều 2, khoản 1 Điều 41 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, Sở Tài chính đã ban hành Công văn số 692/STC-QLGCS ngày 02/3/2023 đề nghị Sở xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phương án giá dịch vụ thoát nước gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định. + Theo báo cáo của Sở Xây dựng, đơn vị đã thuê đơn vị tư vấn đủ năng lực, kinh nghiệm theo quy định pháp luật về đấu thầu, để tiến hành nghiên cứu, khảo sát, đánh giá, tính toán chi phí vận hành hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với nguyên tắc theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ Xây dựng. Hiện nay, Sở Xây dựng đang gửi xin ý kiến tham gia của các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, Thành phố. + Sau khi Sở Xây dựng gửi hồ sơ, Sở Tài chính sẽ thẩm định, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh theo quy định. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
74 |
UBND tỉnh Ninh Thuận |
Điều chỉnh tăng khu vực cấm hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ theo Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh về quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025; hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông theo quy định tại Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi song. |
Kiểm toán Chuyên đề quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận |
Đang thực hiện Sở Tài nguyên và Môi trường đã có các Công văn: số 2360/STNMT-TNKSN&BĐKH ngày 26/5/2022, số 3223/STNMT-TNKSN&BĐKH ngày 19/7/2022 báo cáo UBND tỉnh xin chủ trương điều chỉnh bổ sung khu vực cấm hoạt động hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Ngày 10/10/2022, UBND tỉnh có Công văn số 4397/UBNDKTTH có ý kiến chỉ đạo “Hiện nay, Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050 đang được hoàn thiện, thẩm định, trình phê duyệt theo quy định của pháp luật về Quy hoạch; do đó, sau khi Quy hoạch tỉnh được phê duyệt và các quy hoạch có liên quan tích hợp vào quy hoạch tỉnh hoàn thành; giao Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành rà soát tổng thể các khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản theo quy định để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo”. Do đó, sau khi Quy hoạch tỉnh được phê duyệt, Sở sẽ tham mưu điều chỉnh, bổ sung khu vực cấm hoạt động hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
75 |
UBND tỉnh Khánh Hòa |
Ban hành Quyết định quy định về việc lập và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng. Đồng thời giao cơ quan chức năng kiểm tra rà soát chi phí quản lý chung trong công tác lập dự toán chi phí dịch vụ công ích trên địa bàn theo Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng và xử lý theo quy định của pháp luật (trừ các đơn vị được kiểm toán tại thành phố Nha Trang, Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa giai đoạn năm 2019-2021). |
Kiểm toán NSĐP năm 2021; Chuyên đề việc thực hiện chính sách xã hội hóa theo Nghị định số 59/2014/NĐ-CP , Nghị định số 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề giai đoạn 2015-2021; Chuyên đề việc thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công ích giai đoạn 2019-2021 của tỉnh Khánh Hòa |
Đang thực hiện Nội dung này, UBND tỉnh đã giao Sở Xây dựng thực hiện, đang hoàn thiện để trình UBND ban hành. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
76 |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quyết định điều chỉnh đơn giá tại Quyết định số 130/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 về đơn giá xây dựng công trình - Phần dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh |
Kiểm toán NSĐP năm 2021; Chuyên đề việc thực hiện chính sách xã hội hóa theo Nghị định số 59/2014/NĐ-CP , Nghị định số 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề giai đoạn 2015 - 2021 và Chuyên đề việc thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công ích giai đoạn 2019-2021 của tỉnh Lâm Đồng |
Đang thực hiện Bộ Xây dựng đang xây dựng Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công thay thế Thông tư số 14/2017/TT-BXD. Sau khi Bộ Xây dựng ban hành Thông tư, UBND tỉnh sẽ xây dựng đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy định. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
77 |
UBND tỉnh An Giang |
UBND tỉnh rà soát, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh định mức, đơn giá dịch vụ công ích phù hợp quy định hiện hành và phù hợp thực tiễn Quyết định số 2674/QĐ-UBND ngày 08/9/2017 của UBND tỉnh An Giang về việc Công bố định mức dịch vụ công ích đô thị tỉnh An Giang. |
Kiểm toán NSĐP, Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2021 và Chuyên đề việc thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công ích giai đoạn 2019-2021 của tỉnh An Giang |
Đang thực hiện UBND tỉnh có Công văn 378/UBND-KTTH ngày 13/4/2023 giao Sở Xây dựng rà soát thực hiện xây dựng bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh An Giang thay thế bộ đơn giá năm 2017. Sở Xây dựng đã phối hợp với đơn vị tư vấn tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành (Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017), thời gian hoàn thành bộ đơn giá thay thế là trong năm 2023. Tuy nhiên, do nội dung quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 đang được Bộ Xây dựng lấy ý kiến điều chỉnh và sẽ được thay thế nên việc hoàn thành và trình UBND tỉnh phê duyệt bộ đơn giá thay thế sẽ chậm hơn so với dự kiến |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
78 |
UBND tỉnh An Giang |
UBND tỉnh rà soát, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh định mức, đơn giá dịch vụ công ích phù hợp quy định hiện hành và phù hợp thực tiễn Quyết định số 94/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh An Giang quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang |
Kiểm toán NSĐP, Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2021 và Chuyên đề việc thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công ích giai đoạn 2019-2021 của tỉnh An Giang |
Đang thực hiện UBND tỉnh có Công văn số 1457/VPUBND-KTTH ngày 17/3/2023 giao Sở Xây dựng rà soát thực hiện. Do tính chất về quy mô, khối lượng thực hiện việc điều chỉnh về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang là rất nhiều, cần phải tính toán cụ thể, chi tiết để không ảnh hưởng lớn đến người dân trên địa bàn; Đồng thời, việc điều chỉnh giá dịch vụ là điều chỉnh văn bản quy phạm pháp luật nên cần phải đăng ký ban hành theo quy định. Sở Xây dựng đã có Công văn số 4051/SXDVP ngày 30/10/2023 gửi Sở Tư pháp để đăng ký xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 và những năm tiếp theo; đồng thời Sở đăng ký nội dung điều chỉnh Quyết định số 94/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh An Giang tại Chương trình công tác năm 2024 của UBND tỉnh. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
79 |
UBND tỉnh An Giang |
UBND tỉnh rà soát, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh định mức, đơn giá dịch vụ công ích phù hợp quy định hiện hành và phù hợp thực tiễn Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 14/4/2011 của UBND tỉnh An Giang về việc giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang. |
Kiểm toán NSĐP, Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2021 và Chuyên đề việc thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công ích giai đoạn 2019-2021 của tỉnh An Giang |
Đang thực hiện UBND tỉnh có Công văn 378/UBND-KTTH ngày 13/4/2023 giao Sở Giao thông Vận tải rà soát thực hiện. Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 11/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt đề án “Quản lý và phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030” và Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu Gói thầu “Khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang” thuộc Đề án “Quản lý và phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030” của Sở Giao thông vận tải, không trợ giá trên địa bàn tỉnh An Giang. Công ty cổ phần xe khách Phương Trang – Futa Buslines là đơn vị duy nhất trúng thầu khai thác xe buýt không trợ giá trên địa bàn tỉnh An Giang. Ngày 24/12/2021, Sở Giao thông Vận tải An Giang và Công ty Cổ phần xe khách Phương Trang – Futa Busline đã ký hợp đồng số 03/2021/HĐ-GTVT, các vấn đề liên quan về giá sản phẩm, cơ chế giám sát, quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm đối với Dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt đã được thể hiện trong hợp đồng. Sở Giao thông Vận tải sẽ đề xuất bãi bỏ Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 14/4/2011 của UBND tỉnh An Giang theo thời gian định kỳ hàng năm bãi bỏ các quy định không còn phù hợp thực tế. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
80 |
UBND tỉnh An Giang |
UBND tỉnh rà soát, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh định mức, đơn giá dịch vụ công ích phù hợp quy định hiện hành và phù hợp thực tiễn Văn bản số 1320/UBND-KTTH ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh An Giang về việc áp dụng điều chỉnh hệ số nhân công và chi phí chung và lợi nhuận định mức công tác dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh |
Kiểm toán NSĐP, Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2021 và Chuyên đề việc thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công ích giai đoạn 2019-2021 của tỉnh An Giang |
Đang thực hiện UBND tỉnh có Công văn 378/UBND-KTTH ngày 13/4/2023 giao Sở Xây dựng tham mưu điều chỉnh Văn bản số 1320/UBND-KTTH ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh An Giang. Sở Xây dựng có Công văn 1272/SXDKT&QLXD ngày 13/4/2023 trình UBND tỉnh. Đồng thời, Sở Xây dựng đang thực hiện rà soát điều chỉnh, cập nhật đơn giá dịch vụ công ích phù hợp với các quy định hiện hành và báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung trong thời gian sớm nhất. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
81 |
UBND tỉnh An Giang |
UBND tỉnh ban hành đơn giá một số dịch vụ theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP (Dịch vụ vận tải công cộng tại các đô thị, quy định về quản lý sản phẩm, dịch vụ công/công ích, quy trình quản lý giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm đối với các dịch vụ công ích quản lý công viên, trồng và chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay; Dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh công cộng; Dịch vụ thoát nước đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung và Dịch vụ vận tải công cộng tại các đô thị). |
Kiểm toán NSĐP, Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2021 và Chuyên đề việc thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công ích giai đoạn 2019-2021 của tỉnh An Giang |
Đang thực hiện 1. Ban hành đơn giá, quy trình quản lý, quy chế kiểm tra, nghiệm thu đối với Dịch vụ vận tải công cộng tại các đô thị. Do hiện nay, trên địa bàn tỉnh An Giang được Công ty cổ phần xe khách Phương Trang – Futa Buslines là đơn vị duy nhất trúng thầu khai thác xe buýt trên địa bàn tỉnh bằng hình thức đấu thầu qua mạng và các vấn đề liên quan về giá sản phẩm (theo Luật Giá hiện hành), cơ chế giám sát, quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm đối với Dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt được thể hiện rõ qua Hợp đồng số 03/2021/HĐSGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2021 đã được ký kết giữa Sở GTVT An Giang và Công ty cổ phần xe khách Phương Trang – Futa Buslines sản phẩm không trợ giá đã đưa vào hoạt động khai thác ổn định cho đến nay. Đề xuất không xây dựng Ban hành đơn giá Dịch vụ vận tải công cộng tại các đô thị, ban hành cơ chế giám sát, quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm đối với Dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt. 2. Ban hành đơn giá, quy trình quản lý, quy chế kiểm tra, nghiệm thu đối với Dịch vụ công ích; Dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh công cộng; Dịch vụ thoát nước đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung. Sở Xây dựng đang rà soát tham mưu UBND tỉnh ban hành một số quy định còn thiếu để đảm bảo theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
82 |
UBND tỉnh An Giang |
UBND tỉnh ban hành quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ trên địa bàn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công. |
Kiểm toán NSĐP, Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2021 và Chuyên đề việc thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công ích giai đoạn 2019-2021 của tỉnh An Giang |
Đang thực hiện UBND tỉnh đang tổ chức lấy ý kiến thành viên UBND tỉnh về quy trình xây dựng, ban hành Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
83 |
UBND tỉnh Trà Vinh |
Rà soát, điều chỉnh giá bán nước sạch phù hợp từng đối tượng theo quy định tại Bảng giá tiêu thụ nước sạch được ban hành kèm theo Quyết định số 2024/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của UBND tỉnh Trà Vinh; điều chỉnh định mức tiêu hao nguyên vật liệu phù hợp các quy định hiện hành và tình hình sản xuất thực tế; thực hiện các thủ tục pháp lý đối với các thửa đất đang sử dụng sau khi thực hiện cổ phần hóa DNNN theo quy định; chuyển đổi mục đích sử dụng đất và xác lập hồ sơ pháp lý đối với các thửa đất nhận chuyển nhượng từ người dân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai. |
Kiểm toán NSĐP năm 2021 và Chuyên đề việc thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công ích (DVCI) giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh |
Đang thực hiện - Rà soát, điều chỉnh giá bán nước sạch: Công ty đã ban hành Quyết định số 770/QĐ-CTN ngày 10/10/2022 về việc xác định đối tượng để áp dụng giá sử dụng nước, qua đó Công ty đã tiến hành rà soát và điều chỉnh giá bán nước sạch phù hợp với từng đối tượng theo Quyết định số 2024/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của UBND tỉnh Trà Vinh. - Điều chỉnh định mức tiêu hao nguyên vật liệu phù hợp các quy định hiện hành và tình hình sản xuất thực tế: Sở Xây dựng đang xây dựng dự thảo Quyết định thay thế Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày 15/11/2015 của UBND tỉnh Trà Vinh. - Thực hiện các thủ tục pháp lý đối với các thửa đất đang sử dụng sau khi thực hiện cổ phần hóa DNNN theo quy định: Công ty đang thực hiện thủ tục pháp lý đối với các thửa đất đang sử dụng sau khi thực hiện cổ phần hóa DNNN theo quy định. Đến nay đã hoàn thành thủ tục 16 thửa đất; các thửa đất còn lại chưa cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất do Sở TNMT chưa cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất. Về chứng nhân sở hữu công trình vào giấy chứng nhận đã cấp, Công ty đang cung cấp các bản vẽ hoàn công và kết hợp với Sở TNMT khảo sát hiện trạng của các nhà máy nước để lập hồ sơ tài sản gắn liền với đất. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
84 |
UBND tỉnh Hà Giang |
UBND tỉnh ban hành bộ đơn giá sản phẩm lĩnh vực tài nguyên môi trường theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT thay thế cho các bộ đơn giá sản phẩm ban hành tại các Quyết định số 2766/QĐ-UBND ngày 14/12/2018, Quyết định số 2767/QĐ-UBND , Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 14/12/2018; |
Kiểm toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Hà Giang |
Đang thực hiện Sở TNMT tỉnh đang hoàn thiện dự thảo các bộ đơn giá sản phẩm để trình UBND tỉnh ban hành. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
85 |
UBND tỉnh Hà Giang |
UBND tỉnh Hà Giang ban hành quy định mức giá cụ thể đối với đơn vị khai thác công trình thủy lợi do địa phương quản lý theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 3 Thông tư 73/2018/TT-BTC . |
Kiểm toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Hà Giang |
Đang thực hiện Thực hiện Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính quyết định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020, UBND tỉnh Hà Giang đã ban hành Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Giang (giai đoạn 2019-2020). Ngày 05/8/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 1477/QĐ-BTC về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 (các nội dung vẫn cơ bản như Quyết định số 1050a/QĐ-BTC), do đó tỉnh vẫn tiếp tục áp dụng định mức tối đa giá sản phẩm, dịch vụ công ích như năm 2020. Từ năm 2022 đến nay, do chưa có hướng dẫn của các bộ, ngành yêu cầu ban hành định mức giá cụ thể đối với đơn vị khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, do đó việc triển khai thực hiện nguồn kinh phí hỗ trợ giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh còn gặp khó khăn. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
86 |
UBND tỉnh Thái Nguyên |
UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại khoản 3 Điều 37 theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021. |
Kiểm toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Thái Nguyên |
Đang thực hiện Hiên nay một số Bộ, ngành chưa ban hành Thông tư quy định tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo lĩnh vực, ngành. UBND tỉnh Thái Nguyên sẽ thực hiện ngay sau khi có Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành theo lĩnh vực quản lý. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
87 |
UBND tỉnh Thái Nguyên |
Chỉ đạo Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành khai thác sử dụng phần mềm "Số hóa hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên" theo quy định. |
Kiểm toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Thái Nguyên |
Đang thực hiện UBND tỉnh Thái Nguyên đã chỉ đạo Sở Nội vụ xây dựng quy chế về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng phần mềm Số hóa hồ sơ cán bộ công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên và sẽ tiếp tục thực hiện trong thời gian tới. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
88 |
UBND tỉnh Thái Bình |
Chỉ đạo các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng và ban hành quy định về yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý việc thu gom vận chuyển rác thải trên địa bàn để làm cơ sở thực hiện theo khoản a điểm 1 Điều 3 Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình; ban hành hướng dẫn phương pháp xác định tỷ lệ xử lý rác thải bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp dưới 30% theo khoản a điểm 2 Điều 3 Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Thái Bình. |
Kiểm toán NSĐP năm 2021 và các chuyên đề: “Việc thực hiện chính sách xã hội hóa theo Nghị định số 59/2014/NĐ-CP , Nghị định số 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề giai đoạn 2015-2021” và “Việc thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công ích giai đoạn 2019-2021” tại tỉnh Thái Bình |
Đang thực hiện - Về việc ban hành quy định về yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý việc thu gom vận chuyển rác thải trên địa bàn: Hiện nay Sở TNMT tỉnh đang trình UBND tỉnh ban hành Quyết định ban hành Quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, trong đó có yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý việc thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. - Về nội dung ban hành hướng dẫn phương pháp xác định tỷ lệ xử lý rác thải bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp dưới 30% theo khoản a điểm 2 Điều 3 Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Thái Bình: Việc đưa ra tỷ lệ xử lý rác thải bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp dưới 30% dựa trên cơ sở chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ và công văn số 135/UBND-KTTNMT ngày 13/01/2020 của UBND tỉnh; nội dung này phù hợp với quy định tại khoản 4 Điều 78 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, khoản 2 Điều 60 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ; Nghị quyết số 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Phương pháp xác định tỷ lệ xử lý rác thải bằng chôn lấp trực tiếp căn cứ vào lượng rác thải đầu vào. Tuy nhiên, việc xác định tỷ lệ này do hiện nay chưa có căn cứ tổ chức thực hiện và hướng dẫn cụ thể tới các đơn vị, địa phương. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
89 |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Sửa đổi quy định về thu hồi kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học công nghệ không hoàn thành tại điểm d khoản 2 Điều 17 Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh cho phù hợp với quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC . |
Kiểm toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Đắk Lắk |
Đang thực hiện UBND tỉnh đã có Công văn số 10177/UBND-KT ngày 23/11/2022 gửi Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện kiến nghị KTNN; Sở Khoa học và Công nghệ đã có Công văn số 1102/SKHCN-KH ngày 09/12/2022 báo cáo chưa thực hiện được. Lý do: hiện nay Bộ Khoa học và Công nghệ đang dự thảo Thông tư sửa đổi thay thế Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng NSNN. Sau khi có Thông tư mới ban hành thì Sở sẽ tham mưu UBND tỉnh sửa đổi quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 17 Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh theo Công văn số 10177/UBND-KT ngày 23/11/2022 cho phù hợp với Thông tư mới. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
90 |
Tổng cục Thuế |
Sửa đổi quy định thời hạn kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế tại Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục Thuế từ không quá 05 ngày làm việc thành không quá 10 ngày làm việc cho phù hợp với quy định tại điểm c khoản 4 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019. |
Kiểm toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Đắk Lắk |
Đang thực hiện UBND tỉnh đã có Công văn số 10156/UBND-KT ngày 23/11/2022 gửi Cục Thuế tỉnh triển khai thực hiện kiến nghị KTNN; Cục Thuế tỉnh báo cáo đang tham mưu văn bản gửi Tổng cục Thuế. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
91 |
UBND huyện Chư Pưh- Gia Lai |
UBND huyện Chư Pưh: Xây dựng giá nước sạch trên địa bàn trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BTC ; |
Kiểm toán NSĐP, Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Gia Lai |
Đang thực hiện Ngày 18/6/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 44/2021/TTBTC quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt thay thế Thông tư Liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012. Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai đã chỉ đạo Sở Tài chính hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị, tổ chức sản xuất và cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Gia Lai căn cứ vào Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan để tổ chức thực hiện. Về điều chỉnh giá nước sạch sinh hoạt đô thị huyện Chư Pưh: Hiện nay, đơn vị cung cấp nước sạch trên địa bàn huyện Chư Pưh đang xây dựng Phương án giá theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ Tài chính, để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
92 |
HĐND tỉnh Gia Lai |
Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai : Rà soát, xem xét lại quy định người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố ngoài 03 chức danh (Bí thư Chi bộ; Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng Ban công tác mặt trận) được hưởng phụ cấp hằng tháng từ nguồn NSNN tại Nghị quyết số 136/2021/NQ-HĐND ngày 25/02/2021 để phù hợp với khoản 6 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP . |
Kiểm toán NSĐP, Báo cáo quyết toán NSĐP năm 2021 của tỉnh Gia Lai |
Đang thực hiện Ngày 10/6/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2023, thay thế Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ. Hiện nay, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai đang trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
93 |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Ban hành định mức phí chế biến công nghiệp của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp làm căn cứ tính thuế tài nguyên theo quy định tại điểm c2 Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC |
BCKT Chuyên đề quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Đang thực hiện Hiện nay các văn bản của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính chưa có hướng dẫn cụ thể phương pháp xác định chi phí chế biến công nghiệp của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp. Ngoài ra, Bộ Tài chính vẫn chưa quy định khung giá tính thuế đối với Alumin và Hydrat. Việc xác định chi phí chế biến công nghiệp của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp đối với 2 sản phẩm này được thực hiện sau khi Bộ Tài chính ban hành khung giá tính thuế đối với 2 sản phẩm nêu trên. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
94 |
UBND tỉnh Đắk Nông |
Ban hành tỷ lệ quy đổi đối với đá granite ốp lát để làm căn cứ xác định thuế tài nguyên, phí BVMT phải nộp theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 164/2016/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 152/2015/TT-BTC |
BCKT Chuyên đề quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Đang thực hiện Sở TNMT tỉnh Đắk Nông đã có công văn số 2716/STNMT-KSTNN ngày 13/10/2023 đề nghị Cục Khoáng sản Việt Nam cho ý kiến góp ý đối với Phương pháp xác định tỷ lệ quy đổi từ đá granit thành phẩm làm đá ốp lát về đá granit nguyên khai, làm căn cứ để xác định thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường phải nộp. Tuy nhiên đến nay đơn vị vẫn chưa nhận được ý kiến góp ý của Cục Khoáng sản Việt Nam. Sau khi có ý kiến góp ý của Cục Khoáng sản Việt Nam và nội dung tham mưu của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh sẽ ban hành Quyết định theo quy định. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
95 |
Bộ Giao thông vận tải |
Sớm ban hành đơn giá ca máy, thiết bị thi công phù hợp trong bộ định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 44/2018/BGTVT ngày 03/8/2018 của Bộ Giao thông Vận tải và định mức kinh tế- kỹ thuật đối với công tác phun hút chất nạo vét từ âu chứa tạm lên bãi chứa chi tiết theo các cự ly phun hút phù hợp với đặc tính thiết bị để các đơn vị làm cơ sở trong việc lập, thẩm định và phê duyệt dự toán, quyết toán và quản lý chi phí nạo vét duy tu các tuyến luồng hàng hải mà KTNN đã kiến nghị tại Thông báo số 152/TB-KTNN ngày 27/7/2020 và Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2019 của Tổng Công ty Bảo đảm an toàn Hàng hải miền Nam phát hành kèm theo Công văn số 663/KTNN-TH ngày 07/12/2018. |
Kiểm toán Báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2021 của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam |
Đang thực hiện - Ngày 27/12/2022, Bộ GTVT có Quyết định số 1736/QĐ-BGTVT phê duyệt kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải đã bố trí kinh phí để phục vụ việc xây dựng định mức nêu trên, cũng như rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng một số định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải (ban hành kèm theo Thông tư số 44/2018/TT-BGTVT ngày 03/8/2018); thời gian thực hiện năm 2023 và 2024 (văn bản số 248/KCHT ngày 10/3/2023 của Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông). - Theo báo cáo Cục HHVN thực hiện phối hợp với cơ quan chuyên môn, đơn vị tư vấn chuẩn bị phương án, kế hoạch rà soát, sửa đổi định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải theo hướng dẫn của Bộ GTVT tại Thông tư số 29/2022/TT-BGTVT ngày 01/12/2022 về hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ GTVT. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
96 |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Xem xét, quyết định điều chỉnh Quyết định số 3563/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 do chưa phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 13 và khoản 3 Điều 52 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP của Chính phủ (đối với tiền thuê đất giai đoạn DNNN, trước khi chính thức chuyển thành công ty cổ phần) và chưa phù hợp với Phương án sử dụng đất sau cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Môi trường Sonadezi |
Kiểm toán Báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2021 của Tổng công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp |
Đang thực hiện Ngày 13/10/2023, Sở TNMT đã trình UBND tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung nội dung Điều 1 Quyết định số 3563/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai. Hiện nay UBND tỉnh Đồng Nai đang xem xét để ban hành theo quy định. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
97 |
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Chỉ đạo các cơ quan chức năng tham mưu UBND Tỉnh: Xây dựng, ban hành định mức, đơn giá của một số công tác dịch vụ công cần thiết theo thực tế như: Công tác tưới thảm cỏ, bồn hoa, cây cảnh bằng hệ thống tự động; công tác duy trì vệ sinh bãi biển; công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín cho quy trình vận hành thùng ép rác; công tác nạo vét cống ngầm bằng thiết bị cụm tời để áp dụng khi lập, giao dự toán, quyết toán kinh phí đảm bảo tính chính xác |
Kiểm toán NSĐP năm 2021; Chuyên đề việc thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công ích giai đoạn 2019-2021; Chuyên đề việc thực hiện công tác bán đấu giá quyền sử dụng đất công và các cơ sở nhà đất thuộc quản lý của nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Đang thực hiện Hiện nay, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đang lấy kiến Bộ Xây dựng. Sau khi Bộ Xây dựng có ý kiến, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ ban hành định mức các công tác nêu trên. |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
98 |
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Chỉ đạo các cơ quan chức năng tham mưu UBND tỉnh ban hành các Quy định về: thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước theo Khoản 8, Điều 64 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; về quản lý, bảo vệ môi trường phù hợp Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, trong đó quy định chi tiết về quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn; quy định giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; quy định cụ thể hình thức và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải đã được phân loại |
Kiểm toán NSĐP năm 2021; Chuyên đề việc thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công ích giai đoạn 2019-2021; Chuyên đề việc thực hiện công tác bán đấu giá quyền sử dụng đất công và các cơ sở nhà đất thuộc quản lý của nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Đang thực hiện * Quy định về: thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước theo Khoản 8, Điều 64 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14: Sở Xây dựng có văn bản số 3424/SXDPTĐT&HTKT ngày 13/07/2023 báo cáo về Khảo sát xây dựng mô hình kinh doanh SDGs hợp tác với khu vực tư nhân về xử lý và tái chế bùn thải hiệu quả cao bằng hệ thống xử lý chất thải hữu cơ tại Việt Nam, Sở Xây dựng đã làm việc với đại diện Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA), theo đó, JICA đề xuất hỗ trợ các doanh nghiệp tư nhân, các khu công nghiệp nếu quan tâm tới công nghệ xử lý tuần hoàn bùn thải/chất thải hữu cơ theo công nghệ Nhật, với công suất 05 tấn/ngày bằng nguồn vốn ODA không hoàn lại sẽ hợp tác giữa 2 Chính phủ. Tuy nhiên, Đoàn nghiên cứu khảo sát sẽ bố trí làm việc với các cơ quan của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong đợt công tác tới, dự kiến trong tháng 12/2023; Trong thời gian tới, Sở Xây dựng sẽ tiếp tục phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan làm việc với Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA để tổng hợp báo cáo, đề xuất UBND tỉnh theo chỉ đạo trên. Đồng thời, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có phát sinh các loại chất thải nêu trên (khi có yêu cầu) xử lý theo quy định. * Về xây dựng Quy định chi tiết về quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân Sở Tài nguyên và Môi trường đang xây dựng Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Quy định quản lý chất thải theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường. Dự thảo Quyết định đã được lấy ý kiến góp ý của các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và các đối tượng bị tác động lần 1, đã đăng công báo trên trang thông tin của UBND tỉnh và trang thông tin của Sở Tài nguyên và Môi trường. Hiện đang lấy ý kiến góp ý lần 2 đối với dự thảo Quyết định. * Về xây dựng Quy định giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải đã được phân loại Hiện nay, UBND tỉnh đang giao Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng thực hiện |
Niên độ ngân sách năm 2021 |
99 |
UBND tỉnh Lạng Sơn |
Tham mưu theo thẩm quyền, trình UBND tỉnh ban hành Quy định về hướng dẫn "khu vực có ý nghĩa quan trọng" quy định tại tiết c khoản 2 Điều 44 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 nhằm phân định rõ trách nhiệm của UBND tỉnh và trách nhiệm của UBND các cấp |
Báo cáo kiểm toán ngân sách địa phương năm 2020 của tỉnh Lạng sơn và Chuyên đề quản lý quy hoạch, cấp phép xây dựng tại các đô thị giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Do quy định tại Luật và các văn bản quy phạm pháp luật về “xác định các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới” chưa rõ ràng, chưa cụ thể, ngày 06/10/2021 Sở Xây dựng đã ban hành công văn số 1735/SXD-QHKT&PTĐT về việc đề nghị Bộ Xây dựng hướng dẫn tiêu chí, phương pháp về xác định khu vực quan trọng, khu vực trong đô thị mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.Tuy nhiên, đến nay Bộ Xây dựng chưa có văn bản phúc đáp. Do đó, chưa có cơ sở để UBND tỉnh triển khai thực hiện các bước tiếp theo. |
Niên độ NSNN năm 2020 |
100 |
UBND tỉnh Lạng Sơn |
UBND tỉnh Lạng Sơn trình HĐND tỉnh Lạng Sơn ban hành quy định về: Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp; Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển. |
Báo cáo kiểm toán ngân sách địa phương năm 2020 của
tỉnh Lạng sơn và Chuyên đề quản lý quy hoạch, cấp phép xây dựng |
HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Đối với quy định về phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển: căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí thì việc xây dựng đề án thu phí, lệ phí thuộc trách nhiệm của tổ chức thu phí. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển là Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp thực hiện. Do vậy, UBND tỉnh không xây dựng đề án thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển. UBND tỉnh đã báo cáo và đề nghị Kiểm toán nhà nước xem xét chấp nhận nội dung đã thực hiện của tỉnh. |
Niên độ NSNN năm 2020 |
101 |
Đài truyền hình Việt Nam |
Rà soát, sửa đổi bổ sung các quy định liên quan đến việc sử dụng giấy phép kênh truyền hình của Đài truyền hình Việt Nam nhằm đảm bảo kịp thời, đầy đủ (bao gồm cả doanh nghiệp do Đài THVN góp vốn) |
Báo cáo kiểm toán việc quản lý tài chính công, tài sản công năm 2020 của Đài truyền hình Việt Nam |
Hiện nay các đơn vị của Đài THVN (Ban Thư ký biên tập, Ban Biên tập TH đa phương tiện, Ban Kế hoạch tài chính, Văn phòng) đang làm việc với các doanh nghiệp liên quan để xây dựng đơn giá thu phí. |
|
102 |
Đài truyền hình Việt Nam |
Chủ trì phối hợp với các bộ, ngành có liên quan để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế quản lý tài chính, tài sản, lao động, tiền lương, tổ chức bộ máy, quản lý dự án thiết bị truyền hình, quản lý vốn đầu tư ra ngoài … theo hướng Đài THVN là cơ quan báo chí thuộc Chính phủ, đơn vị sự nghiệp có thu với cơ chế đặc thù phù hợp với Luật Báo chí năm 2016 và các văn bản có liên quan |
Báo cáo kiểm toán việc quản lý tài chính công, tài sản công năm 2020 của Đài truyền hình Việt Nam |
Ngày 08/9/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 60/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài THVN, trong đó tại khoản 9 Điều 2 quy định: "Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; được vận dụng cơ chế tài chính, tiền lương như doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận". Tại công văn số 6888/VPCP-KTTH ngày 13/10/2022, Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái đã có ý kiến chỉ đạo: "Căn cứ đặc thù riêng, nếu Đài THVN cần thiết trình Chính phủ ban hành quy định bổ sung về cơ chế tự chủ đặc thù thì đề xuất, báo cáo Bộ TT&TT chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan liên quan trình Chính phủ ban hành quy định bổ sung về cơ chế tự chủ tài chính đặc thù của Đài THVN theo quy định". Ngày 31/10/2023, Văn phòng Chính phủ có Thông báo số 446/TB-CP thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái, giao: - Bộ TT&TT chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan xây dựng dự thảo Nghị định về cơ chế tài chính của Đài THVN; - Bộ Tài chính xem xét, xử lý theo thẩm quyền và quy định pháp luật đối với Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn về cơ chế quản lý tài chính đối với Đài THVN. |
|
103 |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 4221/QĐUBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá đúng với quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLTBTNMT-BNV-BTC ngày 08/01/2010 của Liên Bộ Tài nguyên Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của tổ chức phát triển quỹ đất |
Báo cáo kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán (kèm theo Báo cáo kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán năm 2022 tại Báo cáo kiểm toán ngân sách địa phương năm 2020 của tỉnh Thanh Hóa và Báo cáo kiểm toán những năm trước chưa thực hiện) |
Ngày 17/01/2022, Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa đã có Công văn số 437/STNMT-TTPTQĐ báo cáo UBND tỉnh Thanh Hóa, theo đó, hiện nay Bộ Tài nguyên và Môi trường đang hoàn thiện dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về tổ chức phát triển quỹ đất (quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ và cơ chế tài chính của tổ chức phát triển quỹ đất), do đó, Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa đề xuất thực hiện việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Thanh Hóa sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Ngày 26/01/2022, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa đã có Văn bản số 1437/UBND-KTTC thống nhất với đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa. Mặt khác, Chính phủ hiện đang dự thảo Luật Đất đai sửa đổi nên việc ban hành sửa đổi Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ sẽ phải thực hiện sau khi Luật Đất đai sửa đổi được cấp có thẩm quyền ban hành. |
Niên độ NSNN năm 2016 |
104 |
UBND tỉnh Phú Yên |
Hủy bỏ Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh quy định tỷ lệ quy đổi từ thể thành phẩm sang thể nguyên khai đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên có sai sót về đơn vị tính, dẫn đến sai sót trong việc tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. |
Báo cáo kiểm toán ngân sách địa phương năm 2018 |
Sở Tài nguyên và Môi trường đã tham mưu UBND tỉnh xem xét, hủy bỏ Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh về việc Quy định hệ số quy đổi từ thể thành phẩm sang thể nguyên khai đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên và Quyết định số 1688/QĐ-UBND ngày 09/9/2015 của UBND tỉnh về việc sửa đổi nội dung Điều 1 của Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh Phú Yên theo Kết luận của Kiểm toán Nhà nước. Hiện UBND tỉnh đang xem xét, giải quyết đề nghị của Sở TNMT. |
Niên độ NSNN năm 2018 |
105 |
UBDN tỉnh Bình Dương |
Ban hành giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. |
Thông báo số 520/TB-KTNN ngày 31/12/2020 |
Hiện nay, Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương đang tổng hợp các ý kiến góp ý, đề xuất của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện để xây dựng và trình dự thảo Quyết định thay thế Quyết định số 64/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Dương. |
Niên độ NSNN năm 2019 |
106 |
Đài tiếng nói Việt Nam |
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành quy định về chế độ thù lao, nhuận bút của Đài TNVN thay thế Quyết định số 4091/QĐ-TNVN ngày 28/12/2016 của Tổng Giám đốc Đài TNVN. Trên cơ sở đó chỉ đạo các đơn vị xây dựng quy chế chi trả thù lao, nhuận bút theo đúng quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản. |
Công văn số 342/KTNN-TH ngày 30/12/2021 |
Do hoạt động của Đài TNVN mang tính dây chuyền
khép kín từ khâu thu thập, xử lý tin, dàn dựng, sản xuất, truyền dẫn tín hiệu
và phát sóng các chương trình phát thanh với sản phẩm cuối cùng là các chương
trình phát thanh, truyền hình đến với khán thính giả, trong đó bộ phận gián
tiếp cũng là một phần không thể thiếu góp phần vào sản phẩm phát sóng. Vì vậy,
để đảm bảo ổn định đời sống thu nhập của công chức, viên chức, người lao động
của Đài THVN, Đài THVN đã ban hành Quyết định số 4091/QĐ-THVN quy định chi trả
thù lao cho một số đối tượng gián tiếp như bộ phận hành chính, kế toán, văn
phòng, khối kỹ thuật. Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 18/2024/NĐ-CP
ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định đối tượng được hưởng thù lao, nhuận bút
đối với tác phẩm báo in, báo điện tử: "... và những người tham gia thực
hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm báo chí". Tuy nhiên, tại Điều
9 quy định đối tượng được hưởng thù lao, nhuận bút đối với tác phẩm báo nói,
báo hình liệt kê chưa đầy đủ các chức danh thực hiện các công việc liên quan
được hưởng thù lao, nhuận bút. |
Niên độ NSNN năm 2020 |
107 |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
Sửa đổi Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 01/2/2016 đảm bảo phù hợp với Bảng 2.8 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng |
Báo cáo kiểm toán NSĐP năm 2020 tỉnh Lâm Đồng |
UBND tỉnh Lâm Đồng đã ban hành Kế hoạch số 7598/KH-UBND ngày 25/10/2021 về kế hoạch lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh (trong đó bao gồm Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thành phố Bảo Lộc). Hiện nay, các địa phương đang triển khai thực hiện lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị theo Kế hoạch của UBND tỉnh. Sau khi Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thành phố Bảo Lộc được UBND tỉnh ban hành sẽ thay thế, bãi bỏ Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 01/2/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng. |
Niên độ NSNN năm 2020 |
108 |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
Hủy bỏ Đề án quy hoạch chi tiết sân Goft Tuyền Lâm 18 lỗ Khu du lịch quốc gia Hồ Tuyền Lâm, tỷ lệ 1/500 được phê duyệt tại Quyết định số 457/QĐ-UBND ngày 12/3/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng |
Báo cáo kiểm toán NSĐP năm 2020 tỉnh Lâm Đồng |
Thực hiện Kết luận thanh tra số 169/KL-TTr ngày 23/4/2019 của Thanh tra Bộ Xây dựng về quy hoạch, thực hiện theo quy hoạch đã được duyệt, kinh doanh bất động sản tại dự án đầu tư xây dựng sân goft Tuyền Lâm 18 lỗ do Công ty cổ phần Sacom - Tuyền Lâm làm chủ đầu tư, theo đó Thanh tra Bộ Xây dựng đã yêu cầu Công ty cổ phần Sacom - Tuyền Lâm khẩn trương hoàn thiện hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 sân goft Tuyền Lâm 18 lỗ tại Quyết định số 457/QĐ-UBND ngày 12/3/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt đã được Chủ đầu tư và cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện theo đúng về trình tự, thủ tục, đảm bảo phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Khu du lịch quốc gia Hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1968/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 và Quyết định số 1130/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 về ban hành hướng dẫn về trình tự, thủ tục quản lý dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. |
|
109 |
UBND tỉnh Điện Biên |
Xem xét ban hành mức thu phí dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của Luật Phí, lệ phí để làm căn cứ xác định dự toán thu từ phí vệ sinh môi trường để đối trừ phần ngân sách cấp khi đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ vệ sinh môi trường theo quy định; điều chỉnh bãi bỏ nội dung hướng dẫn thu phí vệ sinh môi trường tại công văn số 460/UBND-KT ngày 27/02/2017 của UBND tỉnh. |
Báo cáo kiểm toán NSĐP năm 2020 tỉnh Điện Biên |
Địa phương đã thực hiện xây dựng dự thảo văn bản triển khai thực hiện, tuy nhiên chưa đủ cơ sở để ban hành do Bộ Tài nguyên và Môi trường chưa ban hành quy định cụ thể về việc xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt (công văn số 287/KSONMT-CTRSH ngày 20/02/2023 của Bộ TNMT). Địa phương sẽ ban hành ngay sau khi có Thông tư hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Niên độ NSNN năm 2020 |
110 |
Bộ Thông tin và truyền thông |
Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn các định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ đã ban hành tại văn bản 2589/BTTTT-UDCNTT ngày 24/8/2011 |
Thông báo kết quả kiểm toán niên độ 2016 (số 27/TB-KTNN ngày 12/01/2018) |
Ngày 29/6/2023, Bộ TT&TT đã có văn bản số 2506/BTTTT-CĐSQG gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, tp trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp, hiệp hội CNTT để lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo Văn bản hướng dẫn xác định chi phí phần mềm nội bộ. Đến ngày 26/7/2023, số lượng ý kiến góp ý gửi về khá ít (13 cơ quan, đơn vị). Do vậy, Bộ TT&TT đã gửi văn bản xin ý kiến lần 2 số 3142/BTTTT-CĐSQG ngày 03/8/2023. - Đến thời điểm 31/8/2023, có 15 bộ, ngành và 40 địa phương, 03 doanh nghiệp gửi ý kiến góp ý cho dự thảo văn bản. - Bộ TT&TT đang tổng hợp, nghiên cứu kỹ các ý kiến góp ý; tổ chức họp trao đổi, làm rõ nội dung với một số cơ quan, đơn vị có ý kiến góp ý lớn, quan trọng. Đây là văn bản có tính chất quan trọng, ảnh hưởng lớn trong công tác quản lý đầu tư ứng dụng CNTT. |
Niên độ NSNN năm 2016 |
111 |
Bộ Thông tin và truyền thông |
Đối chiếu và thu hồi công nợ phí và nợ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích |
Thông báo kết quả kiểm toán niên độ 2018 (số 259/TB-KTNN ngày 09/7/2019) |
Bộ TT&TT đã thu hồi một phần, hiện nay còn hai doanh nghiệp là Gtel và SPT Bộ đang phối hợp với các cơ quan liên tiếp tục đôn đốc, thu hồi. Đồng thời, Bộ TT&TT đã có các giải pháp như: xử phạt vi phạm hành chính; gửi các cơ quan chủ quản (công văn số 309/BTTTTKHTC, 310/BTTTT-KHTC ngày 03/2/2021, tổ chức làm việc với các cơ quan, đơn vị; gửi Bộ Tài chính (công văn số 2070/BTTTT-KHTC ngày 14/6/2021) đề nghị hỗ trợ giải quyết; đồng thời liên tục có văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị để thực hiện đôn đốc, thu hồi công nợ. - Đối với khoản nợ phí của GTel: + Ngày 19/7/2023, Bộ Công an đã Tờ trình số 432/TTr-BCA-A05 báo cáo Chính phủ Đề xuất gia hạn thời hạn nộp phí, lệ phí của Công ty Gtel Mobile thuộc Tổng công ty GTEL. + Ngày 18/8/2023, Văn phòng Chính phủ có công văn số 6357/VPCP-KTTH thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái: “Các Bộ: Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông có văn bản nêu ý kiến, quan điểm rõ ràng về nội dung Bộ Công an báo cáo, đề xuất tại văn bản số 432/TTr-BCA-A05 ngày 19 tháng 7 năm 2023 nêu trên, gửi Bộ Công an”. + Các Bộ: Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông đã có công văn gửi Bộ Công an cũng như đã họp với Bộ Công an về những ý kiến đối với đề xuất của Bộ Công an tại Tờ trình số 432/TTr-BCA-A05. Hiện Bộ Công an đang tổng hợp và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
|
112 |
Bộ Thông tin và truyền thông |
Sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam theo hướng xem xét, sáp nhập Quỹ và Ban QLCT |
Thông báo kết quả kiểm toán Quỹ DVVTCI (số 293/TB-KTNN ngày 08/10/2020) |
Ngày 01/6/2023, Bộ TT&TT đã ban hành Quyết định số 938/QĐ-BTTTT về việc điều chuyển toàn bộ trách nhiệm, nghĩa vụ, nhiệm vụ, quyền hạn, nhân sự, tài chính, tài sản, con dấu, hồ sơ và tài liệu của Ban Quản lý chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam kể từ ngày 15/6/2023. Bộ TT&TT đang xem xét để ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1528/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam. Theo đó, Quỹ được bổ sung nhiệm vụ và kiện toàn bộ máy để đảm bảo thực hiện tốt đầy đủ chức năng, nhiệm vụ được giao. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái tại văn bản số 82/TB-VPCP ngày 06/9/2022, Bộ TT&TT đang nghiên cứu, xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 11/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam. |
|
113 |
Bộ Thông tin và truyền thông |
Về thực hiện các thủ tục xác lập |
Thông báo kết quả kiểm toán niên độ 2018 (số 259/TB-KTNN ngày 09/7/2019) |
Bộ TT&TT đang làm việc với Bộ Tài chính để hướng dẫn triển khai thực hiện. Dự kiến hoàn thành trong năm 2024. |
|
114 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế |
a) Chậm tham mưu ban hành văn bản điều chỉnh bổ sung đơn giá theo Quyết định số 2239/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của UBND tỉnh; Quy định bổ sung một số hạng mục đối với một số mã đơn giá nhưng không nêu cụ thể thành phần công việc phải thực hiện; Khi ban hành sửa đổi bộ đơn giá, bổ sung đầy đủ "Nơi nhận" theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 2239/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. b) Tổ chức rà soát bổ sung ban hành định mức đơn giá đối với một số công việc thực tế có phát sinh trong thực tế nhưng chưa được ban hành định mức phù hợp |
Thông báo số 468/TB-KTNN ngày 01/8/2022 |
a) Đối với nội dung “Việc chậm tham mưu ban hành văn bản điều chỉnh bổ sung đơn giá theo Quyết định 2239/QĐ-UBND năm 2016 của UBND tỉnh”;“Khi ban hành sửa đổi bộ đơn giá, bổ sung đầy đủ “Nơi nhận” theo quy định tại Điều 5, Quyết định 2239/QĐ-UBND năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế” và “quy định bổ sung một số hạng mục đối với một số mã đơn giá nhưng không nêu cụ thể thành phần công việc phải thực hiện”. Các nội dung này sẽ triển khai thực hiện trong quá trình rà soát điều chỉnh Quyết định số 2239/QĐ-UBND ngày 26/9/2016, cụ thể: - UBND tỉnh đã thống nhất “Giao Sở Xây dựng rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh Quyết định số 2239/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 về ban hành bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị để áp dụng phù hợp” tại Công văn số 6024/UBND-XD ngày 16/6/2023. - UBND tỉnh đã có Quyết định 2161/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 về phê duyệt dự toán kinh phí thuê tư vấn lập điều chỉnh Quyết đính số 2239/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của UBND tỉnh. b) Đối với nội dung “Tổ chức rà soát bổ sung ban hành định mức đơn giá đối với một số công việc có phát sinh trong thực tế nhưng chưa ban hành định mức phù hợp”: - Đối với một số công việc có phát sinh trong thực tế nhưng chưa ban hành định mức có tính đặc thù của chuyên ngành, của địa phương: Chủ yếu thuộc lĩnh vực thu gom, xử lý rác (Công tác vận chuyển rác bằng xe hook líp không ép; Công tác xử lý nước rỉ rác bằng phương pháp hóa lý kết hợp sinh học;....): Theo báo cáo số 175/MTĐT-KH ngày 27/3/2023, Công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị Huế (chủ đầu tư) đã hợp đồng với đơn vị tư vấn đang tiến hành xây dựng định mức đơn giá cho các công việc này. Việc thực hiện này cơ bản đảm bảo theo quy định tại Khoản 7, Điều 21, Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ, Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn đơn vị trình thẩm định, phê duyệt để ban hành áp dụng phù hợp quy định. - Đối với một số công việc có phát sinh trong thực tế nhưng chưa ban hành định mức và có thể sử dụng chung trong phạm vi cả nước (thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Xây dựng): Sở Xây dựng đã tổng hợp báo cáo gửi Bộ Xây dựng tại Công văn số 2544/SXD-PTĐT&HTKT ngày 13/7/2023 về đề xuất điều chỉnh, bổ sung định mức để phù hợp với tình hình thực hiện. |
|
115 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk |
Quy định cụ thể tỷ lệ phân cấp nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, có thu tiền sử dụng đất (sau khi hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã cho ngân sách xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ (nếu tiếp tục thực hiện trong thời kỳ ổn định tới). |
Báo cáo kiểm toán NSĐP năm 2019 của tỉnh Đắk Lắk |
Kiến nghị không thực hiện được do tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định "HĐND cấp tỉnh quyết định cụ thể tỷ lệ phân cấp" chứ không phải "Quy định cụ thể tỷ lệ phân cấp" |
Niên độ NSNN năm 2019 |
116 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu |
Chỉ đạo Sở Giao thông vận tải: Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phân loại sông để áp dụng đơn giá vận chuyển vật liệu xây dựng bằng đường thủy làm cơ sở xác định chi phí vận chuyển vật liệu đến chân công trình trên địa bàn tỉnh theo thực tế của địa phương |
Báo cáo kiểm toán NSĐP năm 2019 của tỉnh Bạc Liêu |
Theo các quy định hiện hành về chuyên ngành đường thủy nội địa, hiện nay không có khái niệm về loại sông mà chỉ có cấp kỹ thuật đường thủy nội địa (được ban hành tại tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5664:2009 về phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa). Đối với đường thủy nội địa quốc gia, Bộ Giao thông vận tải đã phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa tại Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29/12/2016 và Thông tư số 10/2021/TT-BGTVT ngày 29/4/2021. Đối với cấp kỹ thuật đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh, áp dụng theo Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu đến 2020 tầm nhìn đến năm 2025. Việc cập nhật lại cấp kỹ thuật đường thủy nội địa địa phương theo quy định được Sở Giao thông vận tải tổng hợp từ các địa phương và đơn vị để làm cơ sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Tuy nhiên, hiện nay một số huyện vẫn chưa cung cấp đủ theo yêu cầu và Sở Giao thông vận tải đang đôn đốc các địa phương thực hiện. |
Niên độ NSNN năm 2019 |
117 |
Bộ Y tế |
Tiến hành rà soát, xây dựng chi tiết định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng trên cơ sở tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí, phối hợp Bộ Tài chính thay thế Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế và y tế dự phòng theo quy định. |
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2019 của Bộ Y tế |
- Ngày 21/9/2018 Bộ trưởng Bộ Y tế đã ký Quyết định ban hành định mức kinh tế kỹ thuật tạm thời làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ kiểm dịch y tế biên giới, giá dịch vụ y tế dự phòng. Ngày 17/4/2019, Bộ Tài chính có công văn 5636/BTC-QLG đề nghị Bộ Y tế rà soát định mức KT-KT tạm thời tại các Quyết định của Bộ; thực hiện ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Y tế đang chỉ đạo các Vụ, Cục và đơn vị liên quan rà soát lại danh mục dịch vụ để xây dựng Thông tư ban hành định mức KTKT đối với các dịch vụ y tế dự phòng, kiểm dịch y tế biên giới, làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ trên cơ sở tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí. - Luật Giá số 16/2023/QH15 có hiệu lực từ 01/7/2024, trong đó quy định Bộ Y tế chịu trách nhiệm ban hành giá đối với dịch vụ kiểm dịch y tế và y tế dự phòng, Bộ Y tế sẽ thực hiện theo kế hoạch triển khai Luật giá do Thủ tướng Chính phủ ban hành. |
Niên độ NSNN năm 2019 |
118 |
Bộ Y tế |
Khẩn trương trình Chính phủ ban hành văn bản sửa đổi quy định đặc thù đào tạo nhân lực y tế cho phù hợp với Luật Giáo dục Đại học và phân cấp mua sắm, sửa chữa TSCĐ cho các đơn vị sự nghiệp công lập |
Chuyên đề thực hiện cơ chế tự chủ đối với các Trường đại học công lập giai đoạn 2016-2018 tại Bộ Y tế |
- Về việc ban hành văn bản sửa đổi quy định đặc thù đào tạo nhân lực y tế: Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ giao, Bộ Y tế đã xây dựng dự thảo Nghị định đào tạo chuyên khoa đặc thù trong lĩnh vực sức khỏe, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Trang thông tin điện tử của Bộ Y tế vào ngày 26/02/2019 để lấy ý kiến rộng rãi, dự thảo Nghị định đã được Bộ Tư pháp thẩm định ngày 26/04/2019, Bộ Y tế đã tiếp thu, chỉnh sửa, trình Chính phủ (Lần 1: Ngày 03/5/2019, Lần 2: Ngày 22/11/2019, Lần 3: Ngày 08/6/2020. Hiện tại, Bộ Y tế đang tiếp tục chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo Nghị định đảm bảo đồng bộ với các quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học năm 2018 và Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023,. |
Niên độ NSNN năm 2019 |
119 |
Bộ Y tế |
Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu tổng hợp báo cáo Chính phủ ban hành văn bản quy định cụ thể các khoản được thu hoặc không được thu nhằm đảm bảo tính minh bạch, công khai, đảm bảo quyền lợi, lợi ích hợp pháp của người học và thực hiện đúng quy định của pháp luật và quy định về loại hình đào tạo chuyên khoa I, chuyên khoa II làm cơ sở xác định mức thu học phí của học viên hệ sau đại học cho các trường thực hiện; điều kiện về cơ sở vật chất và giảng viên đối với các trường có thực hiện đào tạo đồng thời các hệ (đại học, sau đại học và chuyên khoa y tế) |
Chuyên đề thực hiện cơ chế tự chủ đối với các Trường đại học công lập giai đoạn 2016-2018 tại Bộ Y tế |
Đối với kiến nghị về điều kiện về cơ sở vật chất và giảng viên đối với các trường có thực hiện đào tạo đồng thời các hệ: trong dự thảo Nghị định quy định về đào tạo chuyên sâu đặc thù trong lĩnh vực sức khỏe, Bộ Y tế cũng đã đưa ra các quy định yêu cầu về cơ sở vật chất, giảng viên và các quy định khác để bảo đảm chất lượng đào tạo, quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người học chương trình đào tạo chuyên khoa. |
Niên độ NSNN năm 2019 |
120 |
Bộ Y tế |
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thực hiện: + Ban hành cơ chế hoạt động liên doanh, liên kết, trong đó lưu ý một số nội dung: Hướng dẫn cách xác định về tỷ lệ được hưởng từ giá trị thương hiệu của bệnh viện; quy định về giá trị tối thiểu của các trang thiết bị sử dụng thực hiện LDLK để phục vụ cho công tác KCB; quy định rõ việc xây dựng giá kế hoạch và hồ sơ mời thầu về giá bán vật tư, hóa chất của nhà cung cấp được sử dụng trong các trường hợp này do bệnh viện đầu tư, mua sắm và máy đặt; + Danh mục cụ thể các thiết bị phải kiểm định và quy trình kiểm định, hiệu chuẩn đối với từng chủng loại thiết bị có liên quan làm căn cứ cho các cơ sở y tế tổ chức thực hiện theo Thông tư số 31/2017/TT-BYT ngày 25/7/2017 của Bộ Y tế và Nghị định số 169/2018/NĐ-CP của Chính phủ; ban hành quy định quản lý và sử dụng TTBYT tại cơ sở khám chữa bệnh trong đó cần có quy định cụ thể các nội dung về tiếp nhận, sử dụng, quản lý chất lượng TTBYT (kiểm định chất lượng, nghiệm thu tĩnh, nghiệm thu chạy thử không tải, có tải); + Xem xét quy định cụ thể đối với việc sử dụng nguồn thu nhàn rỗi của Bệnh viện Bạch Mai đầu tư mua sắm trang thiết bị thực hiện dưới dạng đề án xã hội hóa. |
Chuyên đề thực hiện cơ chế tự chủ đối với các Trường đại học công lập giai đoạn 2016-2018 tại Bộ Y tế (tự chủ bệnh viện) |
- Đối với nội dung ban hành cơ chế hoạt động liên doanh, liên kết: Bộ Y tế đã xây dựng Nghị định riêng quy định về hoạt động liên doanh, liên kết, xã hội hóa, lấy ý kiến Thành viên Chính phủ; tuy nhiên hiện nay Chính phủ chỉ đạo đưa nội dung này vào Nghị định hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh, Bộ Y tế đang triển khai thực hiện. - Đối với vấn đề đặt máy, đấu thầu hóa chất: Đây là hình thức phổ biến đối với các máy xét nghiệm và các đơn vị trong ngành đã triển khai trong nhiều năm qua tuy nhiên chưa được quy định cụ thể trong các văn bản quy phạm pháp luật. Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 144, Nghị quyết 30 cho phép thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng máy do nhà phân phối cung cấp sau khi trúng thầu vật tư, hóa chất; Nghị quyết này cho phép chủ đầu tư hoặc bên mời thầu (gọi chung là chủ đầu tư) được quy định nội dung trong hồ sơ mời thầu Nhà thầu trúng thầu cung cấp hóa chất, vật tư có trách nhiệm cung cấp kèm thiết bị y tế để sử dụng vật tư, hóa chất. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh của các dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng máy do nhà thầu cung cấp sau khi có kết quả lựa chọn nhà thầu thì được quỹ BHYT thanh toán. Luat KBCB số 15/2023/QH15 cũng đã quy định hình thức mượn máy, thuê máy trong cơ sở y tế. |
Niên độ NSNN năm 2019 |
121 |
Bộ Y tế |
Về xây dựng danh mục định mức và giá dịch vụ y tế: + Xây dựng hướng dẫn, quy định về chất lượng dịch vụ gắn với mức giá theo tiêu chuẩn chuyên môn và định mức kinh tế kỹ thuật thực hiện dịch vụ. + Xem xét có quy định đối với việc sử dụng bộ áo toan (toan giấy, áo phẫu thuật) trong một số trường hợp phẫu thuật, thủ thuật cần thiết để các bệnh viện thực hiện. + Phối hợp với các cơ quan liên quan để xem xét, có hướng dẫn cụ thể về phương pháp định giá đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. Phân loại các dịch vụ phải xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, các dịch vụ xác định theo phương pháp so sánh với các dịch vụ tương đương về chi phí thực hiện. |
Chuyên đề thực hiện cơ chế tự chủ đối với các Trường đại học công lập giai đoạn 2016-2018 tại Bộ Y tế (tự chủ bệnh viện) |
Bộ Y tế đã dự thảo một số tiêu chí về khám bệnh, ngày giường, xét nghiệm….và dự kiến ban hành cùng với việc điều chỉnh giá theo lộ trình (tính tiếp chi phí quản lý và khấu hao vào giá). Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 1527/QĐ-BYT ngày 24/3/2023 về kế hoạch triển khai xây dựng định mức KTKT trong khám bệnh, chữa bệnh, trong đó đã phân công các cơ quan, đơn vị chuyên môn làm đầu mối xây dựng quy trình kỹ thuật và định mức KTKT theo danh mục kỹ thuật của 16 chuyên khoa, chuyên ngành, dự kiến tháng 12/2023 hoàn thiện ban hành định mức KTKT. |
Niên độ NSNN năm 2019 |
122 |
UBND tỉnh Thái Nguyên |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên, trong đó quy định rõ vai trò chủ trì của Sở Tài chính, vai trò phối hợp của Sở Xây dựng trong công tác thẩm định phương án giá nước sạch |
Báo cáo kiểm toán Hoạt động quản lý sau đầu tư đối với các công trình cấp nước tập trung thuộc Chương trình MTQG nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015 (Công văn số 1216/KTNN-TH ngày 17/11/2021 của Kiểm toán Nhà nước). |
Ngày 07/12/2022 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tham mưu Tờ trình số 3777/TTr-SNN về việc đề nghị ban hành Quyết định quy định quản lý, khai thác công trình nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên, UBND tỉnh Thái Nguyên không ban hành Quyết định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã xây dựng dự thảo Nghị định quy định cấp nước sinh hoạt nông thôn áp dụng chung và đã có Công văn số 5183/BNN-TCTL ngày 09/8/2022 về việc đề nghị góp ý dự thảo Nghị định quy định cấp nước sinh hoạt nông thôn. |
|
123 |
UBND tỉnh Bến Tre |
UBND tỉnh hoàn thiện đề án vị trí việc làm đối với theo biên chế viên chức tỉnh Bến Tre trình Bộ Nội Vụ phê duyệt. |
Chuyên đề việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các bệnh viện công lập giai đoạn 2016-2018 |
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, UBND tỉnh đã xây dựng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2026 trình Bộ Nội vụ xem xét (Báo cáo số 551/BC-UBND ngày 25/11/2021 của UBND tỉnh tổng kết việc thực hiện quản lý biên chế giai đoạn 2015 - 2021, đề xuất biên chế giai đoạn 2022 - 2026). Sau khi Bộ Nội vụ cho ý kiến, UBND tỉnh sẽ tổ chức triển khai thực hiện. Trong thời gian chờ Bộ Nội vụ cho ý kiến về vị trí việc làm theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP , các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh tiếp tục thực hiện vị trí việc làm đã được UBND tỉnh phê duyệt. |
|
124 |
UBND tỉnh Bến Tre |
UBND tỉnh rút kinh nghiệm trong việc chưa ban hành quyết định Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Y tế trong thời kỳ mới của tỉnh theo quy định tại Quyết định số 695/2015/QĐ-TTg. |
Chuyên đề việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các bệnh viện công lập giai đoạn 2016-2018 |
Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh đã cho ý kiến về mạng lưới cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Công văn số 83-CV/BCS ngày 02/03/2021 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về việc trích biên bản họp Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh lệ kỳ tháng 02 năm 2021; Công văn số 408/SNV-TCBC&TCPCP ngày 9/3/2021 của Sở Nội vụ về triển khai thực hiện ý kiến kết luận của Ban cán sự đảng UBND tỉnh về sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ). Theo Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 có giao cho Bộ Y tế chủ trì xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế của cả nước. Hiện nay, Thủ tướng Chính phủ chưa phê duyệt quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp y tế; do đó, Sở Nội vụ đề nghị Sở Y tế xem xét thời gian trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập ngành y tế tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025 cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.Vì vậy, Sở Y tế chưa tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Y tế trong thời kỳ mới của tỉnh theo quy định tại Quyết định số 695/2015/QĐ-TTg. |
|
125 |
UBND tỉnh Bến Tre |
Hủy bỏ các văn bản ban hành nhưng chưa đúng, chưa đảm bảo cơ sở thực hiện gồm: Văn bản số 2030/UBND-VHXH và Văn bản số 2941/UBND-TCĐT ngày 27/7/2010 chi phụ cấp lương hàng tháng đối với Chủ tịch, phó Chủ tịch hội, Ủy viên thường trực, kế toán, văn thư đối với các hội không đặc thù. |
Báo cáo kiểm toán NSĐP năm 2019 của tỉnh Bến Tre |
Sở Nội vụ có Công văn số 1074/SNV-TCBC&TCPCP ngày 03/6/2022 về việc điều chỉnh chế độ chính sách đối với hội quần chúng và người làm công tác tại hội gửi Sở Tài chính lấy ý kiến một số nội dung liên quan đến việc bãi bỏ Văn bản số 2030/UBND-VHXH ngày 02/6/2009, Văn bản số 2941/UBNDTCĐT ngày 27/7/2010 và có hướng đề xuất tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết đặc thù về chế độ, chính sách đối với người làm công tác hội. Sở Tài chính đã có Công văn số 2342/STC-TCHCSN ngày 15/7/2022 thống nhất bãi bỏ các văn bản nêu trên và đề xuất tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về chế độ, chính sách đối với người làm công tác hội. Tuy nhiên, cùng thời điểm này Bộ Nội vụ tổ chức lấy ý kiến Nghị định thay thế Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 về tổ chức, hoạt động và quản lý hội, trong đó có một số nội dung đổi mới liên quan đến chế độ, chính sách đối với hội và người làm công tác hội. Do đó Sở Nội vụ tạm thời dừng thực hiện tham mưu xây dựng Nghị quyết về chế độ, chính sách đối với hội và người làm công tác hội chờ quy định mới, hướng dẫn của Trung ương. |
|
126 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
Đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn kiểm tra, xác định sự phù hợp giữa các tiêu chí để xây dựng, xác định giá nước sạch nông thôn đối với các dự án được nhà nước hỗ trợ về vốn, lãi suất để đảm bảo cho việc hưởng lợi của người dân từ cơ chế hỗ trợ của địa phương, tránh việc xác định mức tiêu thụ không có cơ sở làm tăng giá nước sạch nông thôn |
Báo cáo kiểm toán NSĐP tỉnh Bắc Ninh năm 2019 |
Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh có Công văn số 288/STCQLNS ngày 24/5/2021 báo cáo UBND tỉnh Bắc Ninh về việc hoãn báo cáo nội dung sửa đổi quy định mức thu hồi khấu hao TSCĐ các dự án nước sạch nông thôn tại kỳ họp 4/2021 do đợi BTC thay thế Thông tư 54/2013/TT-BTC để phù hợp với quy định chung của cả nước. Căn cứ Thông tư số 73/2022/TT-BTC, ngày 31/8/2023, Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh tại văn bản số 1263/STC-QLNS giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì sửa đổi Quyết định 138/2014/QĐUBND tại Văn bản số 3070/UBND-KTTH ngày 07/9/2023. |
|
127 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
UBND tỉnh sửa đổi Quyết định số 138/2014/QĐ-UBND ngày 7/5/2014 về việc quy định mức (tỉ lệ) thu hồi vốn khấu hao tài sản cố định của các dự án nước sạch nông thôn được ngân sách nhà nước hỗ trợ xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đảm bảo phù hợp với quy định của Bộ Tài chính để thu hồi kịp thời các khoản NSNN đã hỗ trợ |
Báo cáo kiểm toán NSĐP tỉnh Bắc Ninh năm 2019 |
Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh có Công văn số 288/STCQLNS ngày 24/5/2021 báo cáo UBND tỉnh Bắc Ninh về việc hoãn báo cáo nội dung sửa đổi quy định mức thu hồi khấu hao TSCĐ các dự án nước sạch nông thôn tại kỳ họp 4/2021 do đợi BTC thay thế Thông tư 54/2013/TT-BTC để phù hợp với quy định chung của cả nước. Căn cứ Thông tư số 73/2022/TT-BTC, ngày 31/8/2023, Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh tại văn bản số 1263/STC-QLNS giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì sửa đổi Quyết định 138/2014/QĐUBND tại Văn bản số 3070/UBND-KTTH ngày 07/9/2023. |
|
128 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh: (i) Rà soát trên toàn địa bàn đối với diện tích thực hiện thu hồi khi giải phóng mặt bằng nằm ngoài phạm vi chỉ giới xây dựng công trình (đất được xác định là khó canh tác, trong khi có nhiều thửa tính diện tích đất khó canh tác lớn hơn 100m2 và thực tế các diện tích này vẫn đang trồng lúa), tổng diện tích ngoài chỉ giới tính riêng đối với các dự án thực hiện kiểm toán chi tiết là 57.764,5m2, giá trị đền bù 18.880trđ; (ii) Xác định rõ chỉ giới đất đã được GPMB trên thực địa và có biện pháp quản lý chặt chẽ đối với diện tích đã thực hiện đền bù GPMB nằm ngoài chỉ giới xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về đất đai; trường hợp giao cho dân sử dụng phải tiến hành thủ tục giao và quản lý thu nộp NSNN các khoản liên quan đến sử dụng đất công theo quy định. |
Báo cáo kiểm toán NSĐP tỉnh Bắc Ninh năm 2018 |
Nội dung kiến nghị khó thực hiện, đề nghị Bộ Tài chính xem xét báo cáo Quốc hội bãi bỏ nội dung này. UBND tỉnh, Sở Tài chính nhiều lần đôn đốc các đơn vị thực hiện các kết luận của kiểm toán nhà nước tại các Văn bản: Văn bản số 295/STC-QLNS ngày 16/3/2022; Văn bản số 499/STC-QLNS ngày 27/4/2023; Văn bản số 1649,1650/STC-QLNS ngày 31/12/2022; Văn bản số 1093/STC-QLNS ngày 03/8/2023; |
|
129 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
Xác định trách nhiệm của các tổ chức cá nhân có liên quan trong việc đền bù giải phóng mặt bằng 57.764,5m2 đất ngoài phạm vi chỉ giới xây dựng của dự án với số tiền 18.880trđ, trong đó có nhiều diện tích xác định khó canh tác lớn hơn 100m2 và thực tế dân vẫn đang trồng lúa. |
Báo cáo kiểm toán NSĐP tỉnh Bắc Ninh năm 2018 |
Sở Tài chính báo cáo tại Văn bản số 1396/STCQLNS ngày 25/9/2023: Đối với phần diện tích đất nông nghiệp khó canh tác có nhiều thửa trên 100 m2 là do dự án thu hồi vào giữa thửa đất, phần diện tích còn lại còn lại nằm ở 2 đầu ruộng, mỗi phần diện tích đều có diện tích còn lại dưới 100 m2, vì vậy tổng diện tích còn lại của thửa đất đều lớn hơn 100 m2. Nội dung kiến nghị khó thực hiện, đề nghị Bộ Tài chính xem xét báo cáo Quốc hội bãi bỏ nội dung này |
|
130 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
Đề nghị UBND tỉnh Bắc Ninh báo cáo Bộ Xây dựng xem xét, rà soát định mức hao phí nhân công còn chưa hợp lý giữa mã hiệu CX2.08.31 và CX2.08.32 tại Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng. |
Báo cáo kiểm toán việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường và việc đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý nước thải, rác thải trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2019 |
Công văn số 3950/UBND-KTTH ngày 12/11/2020 của UBND tỉnh giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên thực hiện. Sở Tài chính báo cáo tại văn bản 1167/STC-QLNS ngày 16/8/2023, 1396/STC-QLNS ngày 25/9/2023 báo cáo 118/BCSXD ngày 10/8/2023 của Sở Xây dựng: Sở Xây dựng đã có Văn bản số 139/SXD-KT&VLXD ngày 21/01/2020 gửi Bộ Xây dựng tham gia góp ý dự thảo định mức dự toán duy trì một số dịch vụ công ích đô thị. Hiện nay Bộ Xây dựng đã dự thảo sửa đổi định mức hao phí nhân công nêu trên. |
|
131 |
Ngân hàng Nhà nước |
Chỉ đạo các đơn vị liên quan và phối hợp với Bộ Tài chính rà soát, sửa đổi một số nội dung chưa phù hợp của các văn bản sau: + Quy định về thời hạn lập và gửi dự toán tại Điều 39, 40 của Quyết định số 1038/QĐNHNN ngày 25/5/2015 theo hướng yêu cầu các đơn vị lập dự toán gửi NHNN trước khi NHNN lập dự toán gửi BTC theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN. |
Thông báo số 17/TB-KTNN ngày 25/01/2022 của Kiểm toán Nhà nước |
Nội dung nghiên cứu, sửa đổi Quyết định số 1038/QĐ-NHNN đã được đưa vào chương trình công tác của NHNN và đang được triển khai thực hiện, rà soát, đánh giá. Tuy nhiên, việc sửa đổi Quyết định này gắn với việc sửa đổi, thay thế Quyết định số 07/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính của NHNN. Ngân hàng Nhà nước đã có công văn số 6023/NHNN-TCKT ngày 31/7/2023 gửi Bộ Tài chính v/v góp ý Dự thảo Nghị định thay thế Quyết định 07/2013/QĐ-TTg (lần 3). NHNN đang nghiên cứu để xây dựng Quy chế quản lý tài chính của NHNN sau khi Nghị định quy định chế độ tài chính của NHNN được ban hành. |
|
132 |
Ngân hàng Nhà nước |
Rà soát, nghiên cứu Văn bản số 8499/NHNN-TCKT ngày 14/11/2013 của NHNN về việc hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xấu của VAMC và các TCTD để có hướng dẫn chi tiết đối với trường hợp VAMC bán nợ theo giá thị trường có điều khoản thanh toán là thu tiền nhiều lần; hướng dẫn chi tiết việc ghi nhận doanh thu và chi phí của cả VAMC và TCTD khi hợp đồng mua bán có điều khoản phân chia lợi nhuận giữa VAMC và tổ chức bán nợ sau bán nợ. |
Thông báo số 17/TB-KTNN ngày 25/01/2022 của Kiểm toán Nhà nước |
Hiện nay, chế độ tài chính của VAMC đang thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2017/TT-BTC ngày 05/01/2017 của BTC. Tại Thông tư số 01/2017/TT-BTC đã quy định nội dung về ghi nhận Chi phí khi khoản nợ thu hồi nhiều lần, tuy nhiên chưa có nội dung về ghi nhận Doanh thu/Chi phí hợp đồng mua bán có điều khoản phân chia lợi nhuận giữa VAMC và tổ chức bán nợ theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017. Ngày 08/3/2023, NHNN đã có văn bản số 1487/NHNN-TCKT đề nghị Bộ Tài chính có ý kiến về hướng dẫn chi tiết đối với trường hợp VAMC bán nợ theo giá thị trường có điều khoản thanh toán là thu tiền nhiều lần và nội dung về ghi nhận Doanh thu/Chi phí hợp đồng mua bán nợ có điều khoản phân chia lợi nhuận giữa VAMC và tổ chức bán nợ theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị quyết 42/2017/QH14. Căn cứ ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 3820/BTC-TCNH ngày 18/4/2023, NHNN đã có Công văn số 3326/NHNN-TCKT ngày 08/5/2023 gửi VAMC, công văn số 534/TCKT2 ngày 08/5/2023 gửi Cơ quan thanh tra giám sát Ngân hàng đề nghị định giá toàn diện đầy đủ tình hình, các mặt được, hạn chế của cơ chế mua bán nợ theo giá thị trường của VAMC trong thời gian qua và đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2017/TT-BTC. Trên cơ sở ý kiến của các đơn vị có liên quan, NHNN (Vụ TCKT) đang rà soát, tổng hợp hoàn thiện văn bản gửi Bộ Tài chính. |
|
[1] - Về cơ chế phân chia lợi nhuận: Khi thực hiện theo quy định khoản 3 Điều 28 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP: Mức hỗ trợ của nhà nước càng cao ở khu vực khó khăn thì phần lợi nhuận tương ứng phải trả cho nhà nước càng lớn, dẫn đến khó tạo động lực cho tổ chức chủ trì, đặc biệt là các doanh nghiệp tư nhân khi thực hiện các nhiệm vụ KHCN đóng trên địa bàn khó khăn.
[2] Thông tư 04/2015/TT-BKHCN ngày 11/3/2015 của Bộ KHCN quy định về việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng, nhưng chưa có quy định cụ thể về quy trình thực hiện và các mẫu biểu đánh giá, nhận xét đối với nhiệm vụ không hoàn thành.
[3] Nghị quyết số 188/2021/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên cho Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa là không đúng nhiệm vụ chi của NSĐP theo quy định tại khoản 9 Điều 9 Luật NSNN và không phù hợp trong điều kiện Thanh Hóa chưa tự cân đối được ngân sách. Thường trực HĐND tỉnh đã có ý kiến đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ngành liên quan nghiên cứu tham mưu trình HĐND tỉnh điều chỉnh, sửa đổi Nghị quyết tại Công văn số 612/HĐND-TT ngày 07/11/2022.
[4] Mục 19.2, bảng phụ lục tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp NSĐP giai đoạn 2022 - 2025, tỉnh Thanh Hóa ban hành theo Nghị quyết số 176/2021/NQ-HĐND quy định ngân sách tỉnh Thanh Hóa được hưởng 50% tiền bán tài sản nhà nước (đất và tài sản gắn liền trên đất) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương quản lý trên địa bàn tỉnh, chưa đúng quy định tại điểm k khoản 1 Điều 35 Luật NSNN và khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số 37/2021/QH15 của Quốc hội (ngân sách tỉnh Thanh Hóa được hưởng 50% khoản thu tiền sử dụng đất, không được phân chia khoản thu từ bán tài sản gắn liền trên đất).
[1] Tại BCKT Chuyên đề việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 và các chính sách hỗ trợ tại tỉnh Yên Bái
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.