BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
10822/BTNMT-KSONMT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Nhằm tăng cường công tác quản lý và hoàn thiện hành lang pháp lý về chất thải rắn sinh hoạt, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo kết quả triển khai một số nội dung, nhiệm vụ được giao tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành về chất thải rắn sinh hoạt, cụ thể như sau:
1. Tình hình phát sinh, phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn trong năm 2023 theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo. Trong đó nêu rõ khối lượng (tấn/năm, tấn/ngày), tỷ lệ (%) chất thải rắn sinh hoạt có khả năng tái chế, tái sử dụng được thu gom; khối lượng, tỷ lệ chất thải thực phẩm được sản xuất thành mùn hoặc phân compost; khối lượng, tỷ lệ chất thải cồng kềnh được thu gom, xử lý; khối lượng, tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được đốt thu hồi năng lượng, nhiệt; khối lượng, tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được đốt, không thu hồi năng lượng, nhiệt; khối lượng, tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý bằng phương pháp chôn lấp; khối lượng, tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý bằng phương pháp khác.
2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng xử lý chất thải rắn sinh hoạt, điểm tập kết, trạm trung chuyển trên địa bàn tỉnh đến năm 2023 theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo. Trong đó nêu rõ số lượng, tổng công suất thiết kế, tổng công suất hoạt động thực tế của bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh; số lượng, tổng công suất thiết kế, tổng công suất hoạt động thực tế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt không hợp vệ sinh; số lượng, tổng công suất thiết kế, tổng công suất hoạt động thực tế của cơ sở sản xuất mùn hoặc phân compost từ chất thải thực phẩm; số lượng, tổng công suất thiết kế, tổng công suất hoạt động thực tế của cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt thu hồi năng lượng, nhiệt; số lượng, tổng công suất thiết kế, tổng công suất hoạt động thực tế của cơ sở đốt chất thải rắn sinh hoạt không thu hồi năng lượng, nhiệt; số lượng, tổng công suất thiết kế, tổng công suất hoạt động thực tế của cơ sở xử lý chất thải cồng kềnh phát sinh từ sinh hoạt; số lượng, tổng công suất thiết kế, tổng công suất hoạt động thực tế của cơ sở xử lý chất thải sinh hoạt bằng công nghệ khác (khí hoá, sản xuất viên nén…); số lượng, tổng công suất thiết kế, tổng công suất hoạt động thực tế của trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
3. Tình hình hoàn thiện hành lang pháp lý về quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và văn bản hướng dẫn thi hành theo mẫu tại Phụ lục III. Trong đó nêu rõ số lượng văn bản đã được ban hành; số lượng văn bản đang và sẽ ban hành theo thẩm quyền trong thời gian tới.
4. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và đề xuất các giải pháp tháo gỡ.
Công văn phúc đáp của quý Ủy ban đề nghị gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường) trước ngày 10 tháng 01 năm 2024 theo địa chỉ: số 10, đường Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội. Thông tin chi tiết đề nghị liên hệ (Bà) Nguyễn Thị Hồng Liễu, chuyên viên chính Phòng Quản lý chất thải rắn sinh hoạt, Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường, số điện thoại: 097.288.69.55.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Ủy ban./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.