ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/BCĐĐĐTHN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Các Sở: Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Thông tin và Truyền thông,
Xây dựng, Quy hoạch - Kiến trúc; |
Năm 2021, là năm dịch bệnh Covid-19 tiếp tục tác động không nhỏ đến sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Cục Thuế Hà Nội đã cùng các Sở, ban, ngành chủ động tham mưu UBND Thành phố, Ban Chỉ đạo đôn đốc thu hồi nợ đọng thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất Thành phố chỉ đạo triển khai kịp thời các biện pháp hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho người nộp thuế hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn. Cùng với sự phối hợp chặt chẽ của các Sở, ngành, các chính sách gia hạn, miễn giảm thuế của Chính phủ đã được triển khai hiệu quả, tạo thuận lợi cho người nộp thuế khắc phục khó khăn để phục hồi hoạt động sản xuất, kinh doanh và có nguồn thu nộp các khoản nợ NSN; Kết quả, toàn Thành phố thu được 9.060 tỷ đồng tiền nợ thuế phí, tiền sử dụng đất và tiền thuê đất, tăng 7% so với năm 2020. Tổng số nợ thuế nội địa đến thời điểm 31/12/2021 là 20.616 tỷ đồng, giảm 1.668 tỷ đồng (-7,5%) so với thời điểm 31/12/2020, hoàn thành chỉ tiêu Tổng cục Thuế giao.
Tuy nhiên, bên cạnh các kết quả đã đạt được, còn một số tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý, thu hồi nợ đọng (như: (1) Các khoản nợ nghĩa vụ tài chính về đất chiếm tỷ trọng lớn (56%) trong cơ cấu tổng nợ trên địa bàn Thành phố, nhiều khoản nợ kéo dài nhiều năm do vướng mắc thủ tục quy hoạch, đất đai, xây dựng, khó khăn tài chính của doanh nghiệp, doanh nghiệp chây ì...; (2) Một số doanh nghiệp nợ thuế, phí có số nợ lớn, kéo dài nhiều năm thực tế chỉ còn hoạt động cầm chừng dẫn đến khó triển khai các biện pháp mạnh sau biện pháp cưỡng chế ngừng sử dụng hóa đơn, cưỡng chế thu hồi nợ đọng theo quy định của Luật Quản lý thuế) đòi hỏi các ngành, các cấp cần tiếp tục có giải pháp hiệu quả.
Năm 2022, dưới tác động của tình hình dịch bệnh, tình hình kinh tế thế giới, ảnh hưởng tới sự phục hồi sản xuất, kinh doanh, tình hình nợ đọng thuế, phí, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn vẫn là một trong những thách thức lớn đối với Thành phố. Tổng số nợ thuế nội địa đến thời điểm 31/3/2022 trên địa bàn Thành phố là 21.424 tỷ đồng, tăng 808 tỷ đồng (+3,9%) so với thời điểm 31/12/2021.
Để tiếp tục thực hiện triển khai đồng bộ các giải pháp đôn đốc, thu hồi nợ thuế, tiền sử dụng đất và tiền thuê đất trên địa bàn Thành phố, phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mức nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2022, UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện khẩn trương, quyết liệt một số nhiệm vụ, nội dung công việc sau:
- Thực hiện kịp thời, đầy đủ nhất các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh theo quy định của Chính phủ về miễn, giảm, gia hạn nộp thuế. Tiếp tục thực hiện tốt và chủ động đề xuất các cơ chế chính sách, giải pháp của Thành phố tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp, người nộp thuế sớm phục hồi và ổn định, phát triển sản xuất kinh doanh, tạo nguồn thu nộp NSNN.
- Tiếp tục triển khai quyết liệt, đúng quy định các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ đọng, cưỡng chế nợ thuế, công khai thông tin nợ thuế, hạn chế các khoản nợ mới phát sinh, xử lý nợ đọng không còn khả năng thu hồi (khoanh nợ, xóa nợ theo Nghị Quyết 94/2019/QH14 của Quốc hội, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14); hướng dẫn, hỗ trợ, thực hiện tốt chính sách miễn, giảm thuế, gia hạn nộp thuế, không tính tiền chậm nộp,... đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu thu nợ, giảm nợ năm 2022.
- Đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao của các Sở, ngành, quận, huyện, thị xã trong công tác thu hồi nợ đọng ngân sách để chủ động tổ chức làm việc với các đơn vị liên quan hoặc tham mưu UBND Thành phố đôn đốc, chỉ đạo hoặc tổ chức làm việc với các Sở, ngành để tháo gỡ, xử lý khó khăn vướng mắc, đẩy mạnh công tác quản lý, thu hồi nợ đọng ngân sách.
- Tiếp tục triển khai thực hiện đôn đốc, giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết vướng mắc đối với các đơn vị nợ nghĩa vụ tài chính về đất trên địa bàn Thành phố:
+ Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các quận, huyện, thị xã theo dõi, rà soát đôn đốc, thực hiện, hoàn thành việc quản lý thu theo quy định đối với các dự án nợ nghĩa vụ tài chính về đất trên địa bàn Thành phố.
+ Trên cơ sở rà soát, phân tích dữ liệu nợ, đề xuất thành lập Đoàn Công tác liên ngành thường xuyên kiểm tra đôn đốc, thu hồi nợ đọng thuế của từng dự án đầu tư; tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn cho các chủ đầu tư trong thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất. Rà soát các dự án nợ nghĩa vụ tài chính kéo dài, các dự án nợ nghĩa vụ tài chính với số lượng lớn để đề xuất các biện pháp xử lý dứt điểm. Đối với các dự án thuộc Phụ lục 3 và Phụ lục 4 Kế hoạch 235/KH-UBND ngày 21/10/2021 của UBND Thành phố, hoàn thành trước ngày 30/6/2022 (Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm).
2. Đối với các thành viên Ban Chỉ đạo, các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã:
Các thành viên Ban chỉ đạo căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của pháp luật và nhiệm vụ cụ thể do Trưởng Ban chỉ đạo phân công theo Thông báo số 02/TB-BCĐ ngày 09/4/2021 thực hiện phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế địa phương và các Sở, ngành liên quan trong việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ, đôn đốc nguồn thu vào ngân sách nhà nước. Đặc biệt là giải quyết các khó khăn, vướng mắc nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đã được chỉ ra tại Văn bản số 03/BCĐ ngày 29/11/2021 và danh sách các dự án thuộc Kế hoạch 235/KH-UBND ngày 21/10/2021 của UBND Thành phố. Trong đó:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Thực hiện kịp thời các thủ tục, biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận hoạt động theo đề nghị của Cơ quan thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; sớm phản hồi kết quả giải quyết đế Cục Thuế Hà Nội có cơ sở triển khai các biện pháp đôn đốc, cưỡng chế phù hợp nếu chưa đủ điều kiện, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Chủ động và phối hợp với Cục Thuế Hà Nội kiến nghị cơ quan thẩm quyền thực hiện đồng bộ trạng thái theo dõi người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ theo quy định; Phối hợp theo dõi, cung cấp thông tin về Cục Thuế Hà Nội đối với trường hợp người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ quay lại hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc chủ doanh nghiệp thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh mới.
- Xử lý theo thẩm quyền và phối hợp Cục Thuế Hà Nội và các đơn vị có liên quan trong việc xử lý vướng mắc đối với các dự án còn nợ nghĩa vụ tài chính về đất theo Kế hoạch 235/KH-UBND ngày 21/10/2021 của UBND Thành phố (Danh sách các dự án theo Phụ lục số 01, 02 kèm theo).
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tiếp tục xử lý theo thẩm quyền quy định, đồng thời phối hợp với Cục Thuế Hà Nội và các đơn vị có liên quan trong việc xử lý vướng mắc đối với các dự án nợ nghĩa vụ tài chính về đất, đơn vị vướng mắc về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và các đơn vị thuộc kế hoạch 235/KH-UBND ngày 21/10/2021 của UBND Thành phố. (Danh sách các dự án theo Phụ lục số 01, 02, 03 kèm theo)
- Chủ trì, phối hợp với Cơ quan Công an, UBND các quận, huyện thị xã và Cục Thuế Hà Nội xác minh, làm rõ hiện trạng sử dụng đất, tiến độ triển khai dự án để tổng hợp báo cáo, tham mưu UBND Thành phố thu hồi đất hoặc có biện pháp xử lý phù hợp để thu hồi đối với trường hợp người nộp thuế không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh với cơ quan Thuế nhưng còn nợ nghĩa vụ tài chính về đất; các trường hợp sử dụng đất sai mục đích hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ với NSNN; các trường hợp cơ quan Thuế đã đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư thu hồi đăng ký kinh doanh nhưng có điểm đất trên địa bàn Thành phố.
- Phối hợp với UBND quận, huyện, thị xã rà soát và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu về quản lý tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội.
c) Sở Tài chính: Phối hợp với Cục Thuế Hà Nội và các sở, ngành xử lý vướng mắc theo thẩm quyền đối với các dự án còn nợ nghĩa vụ tài chính về đất trên địa bàn Thành phố và phối hợp thực hiện Kế hoạch 235/KH-UBND ngày 21/10/2021 của UBND Thành phố (Danh sách các dự án theo Phụ lục số 01, 02 kèm theo).
d) Sở Quy hoạch - Kiến trúc: Phối hợp với Cục Thuế Hà Nội và các sở, ngành xử lý vướng mắc theo thẩm quyền trong việc triển khai thực hiện hiện Kế hoạch 235/KH-UBND ngày 21/10/2021 của UBND Thành phố (Danh sách các dự án theo Phụ lục số 01, 02 kèm theo).
đ) Công an Thành phố:
- Tiếp tục phối hợp với Cục Thuế Hà Nội trong việc kiểm tra, xác minh các doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm, có dòng tiền nhưng chây ỳ, không thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước để xác minh, xử lý nghiêm theo thẩm quyền, quy định pháp luật (Theo danh sách Cục Thuế Hà Nội gửi Công an Thành phố tại các Văn bản: số 38290/CTHN-TTKT10 ngày 06/10/2021, số 96356/CT-QLN ngày 04/11/2020).
- Tiếp tục phối hợp với Cục Thuế Hà Nội, theo dõi xác minh người đại diện theo pháp luật, tài sản, công nợ của các doanh nghiệp đã được xóa nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 ngày 26/11/2019 theo Quyết định của UBND Thành phố hoặc các cấp có thẩm quyền.
e) Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh thành phố Hà Nội: Phối hợp thường xuyên, trao đổi thông tin liên quan đến tài khoản ngân hàng, số dư tài khoản của người nộp thuế nợ thuế trên địa bàn. Chỉ đạo các ngân hàng thương mại, đặc biệt là các ngân hàng thương mại lớn trên địa bàn Thành phố truyền dữ liệu về Tổng cục Thuế và phối hợp với Cục Thuế Hà Nội cung cấp thông tin về tài khoản ngân hàng để công tác đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế đạt hiệu quả cao nhất.
g) UBND các quận, huyện, thị xã:
- Tiếp tục chỉ đạo các Chi cục Thuế và các phòng, ban trực thuộc tăng cường các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ đối với các trường hợp nợ lớn trên địa bàn.
- Tiếp tục xử lý theo thẩm quyền, đẩy nhanh tiến độ quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng gửi Sở Tài chính để xác định số tiền được khấu trừ trong nghĩa vụ tài chính về đất phải nộp của dự án (Chi tiết danh sách các dự án theo Phụ lục số 01, 02 kèm theo).
- Tập trung phối hợp với Cục Thuế Hà Nội và các Sở, ngành đôn đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc đối với các đơn vị nợ nghĩa vụ tài chính về đất trên địa bàn Quận, huyện, thị xã (triển khai Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 21/10/2021 của UBND Thành phố về việc tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các dự án vốn ngoài ngân sách có sử dụng đất chậm triển khai, vi phạm Luật Đất đai trên địa bàn Thành phố);
- Thành lập các đoàn công tác thực hiện đôn đốc và báo cáo về tình hình quản lý các doanh nghiệp còn nợ nghĩa vụ tài chính trên địa bàn, các vướng mắc, kiến nghị, đề xuất (nếu có) và báo cáo kết quả đôn đốc về Ban Chỉ đạo đôn đốc thu hồi nợ đọng thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất Thành phố.
- Tiếp tục phối hợp với cơ quan Thuế trong việc xác minh tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn để phục vụ công tác quản lý thuế, xử lý nợ đọng không có khả năng thu hồi (khoanh nợ, xóa nợ) theo Luật Quản lý thuế năm 2019 và Nghị quyết sô 94/2019/QH14 ngày 26/11/2019 của Quốc hội.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và thành viên Ban Chỉ đạo đôn đốc thu hồi nợ thuế đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất Thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TRƯỞNG
BAN |
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN VƯỚNG MẮC TẠI CÁC SỞ NGÀNH
(Kèm theo Công văn số 01/BCĐĐĐTHN ngày 20/5/2022 của UBND Thành phố)
STT |
Địa bàn |
Dự án |
Chủ đầu tư |
MST |
Nội dung vướng mắc |
Phân loại vướng mắc |
Tổng nợ NSNN đến 31/03/2022 |
NVTC tiền thuê đất |
NVTC tiền sử dụng đất |
Sở/ngành đầu mối |
Ghi chú |
||||
Tổng cộng |
Trong đó |
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||||||||
Số còn phải nộp |
Tiền chậm nộp |
Số còn phải nộp |
Tiền chậm nộp |
||||||||||||
|
Tổng |
|
|
20 DA |
|
|
1.237.366 |
265.413 |
177.722 |
87.691 |
971.953 |
795.146 |
176.807 |
|
|
I |
Nhóm vướng mắc tại Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
440.617 |
116.340 |
76.730 |
39.610 |
324.277 |
200.000 |
124.277 |
|
|
|
1 |
Ba Đình |
Dự án Cống hóa mương Phan Kế Bính sử dụng làm bãi đỗ xe và dịch vụ phụ trợ |
Công ty CP Da quốc gia |
0101405292 |
Nợ tiền thuê đất do vướng mắc về cách hiểu các nội dung trên QĐ thuê đất, cụ thể: - Mức điều chỉnh tăng 65% giá thuê đất là như thế nào? - Chu kỳ điều chỉnh đơn giá thuê đất là hàng năm có dùng quy định của Chính phủ hay không? |
Căn cứ xác định NVTC |
116.340 |
116.340 |
76.730 |
39.610 |
- |
- |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
2 |
Hà Đông |
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Phú Lương |
Công ty CP Đầu tư xây dựng Trung Việt |
0101345762 |
Nợ tiền sử dụng đất do CĐT đề nghị được đối trừ khoản chi phí di chuyển, hạ ngầm đường điện cao thế 22KV, 110KV vào tiền sử dụng đất phải nộp của Dự án. |
Đối trừ GPMB |
324 277 |
0 |
|
|
324.277 |
200.000 |
124.277 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thuộc PL3 Kế hoạch 235/KH-UBND ngày 21/10/2021 |
II |
Nhóm vướng mắc tại Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
786.494 |
138.818 |
96.315 |
42.502 |
647.676 |
595.146 |
52.530 |
|
|
|
1 |
Hà Đông |
Dự án Tổ hợp dịch vụ thương mại cao cấp phường Phú Lãm, quận Hà Đông |
Công ty TNHH Lam Sơn |
0500571308 |
Nợ tiền sử dụng đất: Dự án đã được UBND tỉnh Hà Tây (trước đây) và UBND TP Hà Nội giao đất theo các Quyết định năm 2008, 2011. Tuy nhiên theo Văn bản số 1846/SXD-QLCP ngày 25/3/2014 của Sở Xây dựng, dự án không phù hợp với các quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt... và không đủ điều kiện để cấp phép xây dựng. |
Chủ trương đầu tư |
11.786 |
0 |
|
|
11.786 |
4.973 |
6.813 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thuộc PL3 Kế hoạch 235/KH-UBND ngày 21/10/2021 |
2 |
Quốc Oai |
Dự án Đầu tư Khu đô thị và dịch vụ phía Tây Quốc Oai, thuộc Khu đô thị Quốc Oai, huyện Quốc Oai |
Công ty TNHH Liên doanh Hà Nội Westgate |
0106399200 |
Nợ tiền sử dụng đất do CĐT kiến nghị xác định lại đơn giá phù hợp với thời điểm bàn giao đất sau giải phóng mặt bằng |
Căn cứ xác định NVTC |
447.763 |
0 |
|
|
447.763 |
447.763 |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
3 |
Long Biên |
Dự án Cửa hàng kinh doanh sắt, thép |
Chi nhánh Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp và chuyển giao Công nghệ |
0100107229-014 |
Nợ tiền thuê đất do CĐT không thực hiện nộp tiền thuê đất đối với diện tích đã nhượng lại cho các hộ gia đình cá nhân. Chỉ thực hiện nộp tiền thuê đất đối với diện tích đang sử dụng (80m2/1,000m2) |
Đối tượng thu |
6.808 |
6.808 |
4.488 |
2.320 |
|
- |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận Long Biên |
|
4 |
Long Biên |
Dự án khu nhà ở Thạch bàn Lakeside |
Công ty TNHH Thạch Bàn Lakeside |
0106793937 |
Nợ NVTC về đất do vướng mắc về cách xác định tạm nộp một khoản tương đương tiền thuê đất trong thời gian thực hiện thủ tục điều chỉnh quy hoạch |
Căn cứ xác định NVTC |
61.135 |
11.488 |
11.168 |
320 |
49.647 |
47.807 |
1.839 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
5 |
Bắc Từ Liêm |
Dự án tại phường Cổ Nhuế 1 và phường Đông Ngạc |
Công ty CP Đường sắt Hà Thái |
0100769663 |
Nợ tiền thuê đất do Công ty đề nghị không thu tiền thuê đất (Đất chưa có quyết định và hợp đồng thuê đất đối với diện tích 288,9m2 đang giao cho CBCNV Công ty làm ki ốt kết hợp để ở từ năm 1997. Cty đã nộp tiền thuê đất theo diện tích này kê khai từ năm 1997) |
Đối tượng thu |
1.148 |
1.148 |
805 |
343 |
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
6 |
Mê Linh |
Dự án khu nhà chung cư cao tầng và nhà ở cán bộ công nhân các khu công nghiệp huyện Mê Linh |
Công ty CP Đầu tư phát triển 18 |
0101605192 |
Nợ tiền sử dụng đất do Dự án phải xác định lại nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo đúng thời điểm bàn giao đất thực tế |
Căn cứ xác định NVTC |
37.696 |
0 |
|
|
37.696 |
37.696 |
- |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
7 |
Mê Linh |
Dự án Khu đô thị Cienco 5 (mở rộng), huyện Mê Linh |
Công ty CP Xây dựng công trình 507 |
6000235274 |
Nợ tiền sử dụng đất do Dự án phải xác định lại nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo đúng thời điểm bàn giao đất thực tế. |
Căn cứ xác định NVTC |
49.899 |
10.126 |
8.252 |
1.874 |
39.773 |
34.852 |
4.921 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
8 |
Mê Linh |
Dự án Khu nhà vườn Kim Quy, huyện Mê Linh |
Công ty TNHH Đầu tư phát triển công nghệ & dịch vụ Trí Anh. |
0101454514 |
Nợ tiền sử dụng đất do Dự án phải xác định lại nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo đúng thời điểm bàn giao đất thực tế. |
Căn cứ xác định NVTC |
22.055 |
0 |
|
|
22.055 |
22.055 |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
9 |
Hai Bà Trưng |
Dự án tòa nhà dịch vụ, văn phòng và căn hộ cho thuê lại số 155-161 phố Mai Hắc Đế, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng |
Công ty CP Phát triển thương mại dịch vụ Hà Thành |
0102233490 |
Nợ tiền sử dụng đất do CĐT kiến nghị dự án bị ảnh hưởng bởi quy hoạch chỉ giới xây dựng tuyến đường sắt số 2 nên dự án không triển khai được. Tuy nhiên thực tế, Dự án vẫn xây dựng 3 tầng hầm và có 1 phần diện tích lấn chiếm vào vùng an toàn của DA đường sắt |
Căn cứ xác định NVTC |
38.957 |
0 |
|
|
38.957 |
|
38.957 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thuộc PL3 Kế hoạch 235/KH-UBND ngày 21/10/2021 |
10 |
Hai Bà Trưng |
Dự án tại 03 điểm đất tại số 91 phố Võ Thị Sáu, số 98 và số 100 phố Kim Ngưu |
HTX Tổng hợp Thương mại Đồng Thanh |
0101204151 |
Nợ tiền thuê đất do Hợp tác xã kiến nghị nguồn gốc đất nông nghiệp không thuộc đối tượng nộp tiền thuê đất. |
Đối tượng thu |
50.657 |
50.657 |
36.927 |
13.730 |
- |
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận Hai Bà Trưng |
|
11 |
Hai Bà Trưng |
Dự án tại số 69 A Trần Nhân Tông |
Công ty TNHH MTV Cây Xanh Hà Nội. |
0100105366 |
Nợ tiền thuê đất do ngày 17/6/2011, UBND TP Hà Nội có Quyết định số 2756/QĐ-UB chuyển giao Trung tâm vui chơi giải trí Ngôi sao xanh trong khuôn viên của Công viên thống nhất hiện do Công ty TNHH MTV Công viên cây xanh quản lý về Công ty TNHH MTV công viên thống nhất quản lý, tuy nhiên đến nay Công ty TNHH MTV công viên thống nhất quản lý chưa được UBND TP Hà Nội ban hành quyết định cho thuê đất chính thức |
Đối tượng thu |
15.140 |
15.140 |
11.498 |
3.641 |
|
- |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
12 |
Đống Đa |
Dự án tại 220 phố Khương Thượng, quận Đống Đa |
HTX Công nghiệp Độc Lập |
0100362846 |
Nợ tiền thuê đất do vướng mắc về hình thức sử dụng đất của Hợp tác xã là đối tượng phải thuê đất trả tiền hàng năm hay được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền thuê đất |
Đối tượng thu |
6.311 |
6.311 |
3.969 |
2.343 |
- |
- |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
13 |
Hoàng Mai |
Dự án Bến xe tải Thanh Trì |
BQL Bến xe tải Thanh Trì |
0100769247 |
Nợ tiền thuê đất do phát sinh vướng mắc liên quan đến diện tích, thời điểm tính tiền thuê đất do có sự chênh lệch giữa QĐ thu hồi đất của UBND TP với QĐ thu hồi của UBND quận |
Căn cứ xác định NVTC |
37.139 |
37.139 |
19.207 |
17.932 |
- |
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
III |
Nhóm vướng mắc liên quan đến UBND quận/ huyện |
|
|
|
|
10.255 |
10.255 |
4.677 |
5.578 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hà Đông |
Dự án tại Lô III thửa 7 Khu trung tâm hành chính mới Hà Đông, phường Hà Cầu, quận Hà Đông, TP Hà Nội |
Tổng Công ty CP Bảo Minh |
0300446973 |
Nợ tiền thuê đất do CĐT đề nghị được khấu trừ số tiền ứng trước phục vụ phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền thuê đất phải nộp. |
Đối trừ GPMB |
- |
0 |
|
|
- |
|
|
UBND quận Hà Đông |
|
2 |
Thạch Thất |
Dự án Đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất chế biến gỗ |
Công ty TNHH Gỗ Việt |
0500423941 |
Nợ tiền thuê đất do chưa được khấu trừ tiền đền bù giải phóng mặt bằng |
Đối trừ GPMB |
3.832 |
3.832 |
1.653 |
2.179 |
|
|
|
UBND huyện Thạch Thất |
|
3 |
Thạch Thất |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ |
Công ty TNHH Hoàng Phát |
0500416567 |
Nợ tiền thuê đất do chưa được khấu trừ tiền đền bù giải phóng mặt bằng |
Đối trừ GPMB |
2.442 |
2.442 |
1.022 |
1.419 |
- |
|
|
UBND huyện Thạch Thất |
|
4 |
Thạch Thất |
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gỗ |
Công ty TNHH Kinh doanh xuất nhập khẩu lâm sản Mạnh Cường |
0500356244 |
Nợ tiền thuê đất do chưa được khấu trừ tiền đền bù giải phóng mặt bằng |
Đối trừ GPMB |
2.185 |
2.185 |
738 |
1.447 |
- |
|
|
UBND huyện Thạch Thất |
|
5 |
Thạch Thất |
Dự án gia công chế biến các sản phẩm từ thép |
Công ty TNHH Thép Việt |
0500414954 |
Nợ tiền thuê đất do chưa được khấu trừ tiền đền bù giải phóng mặt bằng |
Đối trừ GPMB |
1.796 |
1.796 |
1.264 |
532 |
|
|
|
UBND huyện Thạch Thất |
|
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN THUỘC PHỤ LỤC 03 VÀ PHỤ LỤC 04 KẾ
HOẠCH 235/KH-UBND NGÀY 21/10/2021 CỦA UBND THÀNH PHỐ
(Kèm theo Công văn số 01/BCĐĐĐTHN ngày 20/5/2022 của UBND Thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Chủ đầu tư |
Mã số thuế |
Tên dự án |
Số nợ phải đôn đốc theo KH 235 |
Trong đó |
Số đã đôn đốc, xử lý từ khi triển khai KH235 đến ngày 31/3/2022 |
Tổng nợ NSNN liên quan đến đất 31/03/2022 |
Ghi chú |
|||||||
Nợ gốc SDD - KH235 |
Nợ gốc thuê đất - KH235 |
Nợ gốc PNN - KH235 |
Chậm nộp - KH235 |
Tổng số đã đôn đốc |
Nộp/xử lý Nợ gốc tiền SDD |
Nộp nợ gốc thuê đất |
Nộp TCN |
Miễn TCN |
|||||||
|
TỔNG SỐ: |
|
|
3.867.186 |
1.637.961 |
153.921 |
99 |
2.075.205 |
568.811 |
214.851 |
4.242 |
349.719 |
91.474 |
3.317.000 |
|
1 |
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 4 - Vạn Xuân |
0102787795 |
Dự án xây nhà cán bộ cao cấp tổng cục an ninh tại phường Xuân Đỉnh, quận Bắc Từ Liêm |
175.292 |
93.504 |
|
|
81.788 |
157.073 |
93.504 |
|
63.569 |
21.754 |
|
|
2 |
Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu tư xây dựng nhà đất |
0101075770 |
Khu nhà ở để bán cho cán bộ công nhân viên quận Cầu Giấy có khó khăn về nhà ở và các đối tượng khác tại phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy |
91.829 |
58.072 |
|
|
33.757 |
- |
- |
|
- |
|
91.830 |
|
3 |
Cty TNHH Kim Anh |
0100365815 |
Khu nhà phố Wall, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy |
42.420 |
- |
|
|
42.420 |
- |
- |
|
- |
|
42.698 |
|
4 |
Cty TNHH Nam Thanh |
0100367717 |
DA XD khu nhà ở thấp tầng Tổ 49 Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy |
66.248 |
25.946 |
|
|
40.302 |
- |
- |
|
- |
|
67.747 |
|
5 |
Công ty TNHH MTV Đầu tư thương mại và Du lịch Sao Mai |
0100110937 |
dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư, dịch vụ thương mại và khách sạn tại số 110 đường Cầu Giấy, quận Cầu Giấy |
1 1.389 |
- |
|
|
11.389 |
- |
- |
|
- |
|
11.763 |
|
6 |
Công ty CP Lộc Ninh |
0500446480 |
Dự án đầu tư xây dựng Khu văn phòng giao dịch, thương mại, giới thiệu sản phẩm và nhà ở tại thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ |
12.600 |
- |
|
|
12.600 |
- |
- |
|
- |
|
12.599 |
|
7 |
Cty TNHH Kinh doanh tổng hợp Huy Hùng |
0101843743 |
Dự án xây dựng khu dịch vụ, văn phòng và nhà ở tại số 131 Thái Hà, Đống Đa |
50.072 |
34.665 |
|
|
15.407 |
- |
- |
|
- |
|
55.946 |
|
8 |
Tổng công ty Viglacera |
0100108173-012 |
DA Khu đô thị mới Đặng Xá II tại các xã Đặng Xá, Cổ Bi, Phú Thị, huyện Gia Lâm |
30.161 |
- |
|
|
30.161 |
19.525 |
- |
|
19.525 |
|
10.637 |
|
9 |
CTy TNHH Lam Sơn (thu bổ sung) |
0500571308 |
TH, DV, TM, VP & Nhà ở cao cấp Phú Lâm |
10.969 |
4.973 |
|
|
5.996 |
- |
- |
|
- |
|
11.786 |
|
10 |
Công ty CP Giấy gỗ Hà Đông (hợp tác cùng Công ty cổ phần đầu tư phát triển Sunrise, Công ty cổ phần dịch vụ đầu tư tài chính Việt Nam) |
0500443391 |
Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở Thanh Bình tại 114 đường Thanh Bình, phường Mộ Lao, quận Hà Đông |
13.530 |
- |
|
|
13.530 |
2.483 |
- |
|
2.483 |
|
11.000 |
16/5/2022 |
1 1 |
Cty CP DTXD Phú Mỹ Thành |
0500447928 |
Chung cư để bán cho cán bộ chiến sĩ Công an TP Hà Nội |
3.333 |
- |
|
|
3.333 |
737 |
- |
|
737 |
1.224 |
1.370 |
|
12 |
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Trang Việt (đại diện Liên danh Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Trang Việt: Công ty cổ phần Sông Đà 2 và Công ty cổ phần xây dựng Hồng Quang) |
0101345762 |
Khu ĐTM Phú Lương, các phường Phú La, Phú Lương, Kiến Hưng, Hà Đông |
254.610 |
220.000 |
|
|
34.610 |
- |
- |
|
- |
|
324.277 |
|
13 |
Công ty CP phát triển TMDV Hà Thành |
0102233490 |
Tòa nhà dịch vụ văn phòng và căn hộ cho thuê 155-161 Mai Hắc Đế - P.Lê Đại Hành - HBT - HN |
91.899 |
47.332 |
|
|
44.567 |
47.332 |
47.332 |
|
- |
10.004 |
38.913 |
|
14 |
Công ty TNHH Hòa Bình (liên danh với Cty CP nông sản Agrexim) |
0100276146 |
DVCC, TM, nhà trẻ kết hợp CC cao tầng Hòa Bình Green City 505 Minh Khai |
346.572 |
193.688 |
|
|
152.884 |
- |
- |
|
- |
|
366.038 |
|
15 |
Cy CP Đồng Tháp |
0100100223 |
Dự án đầu tư xd nhà để bán tại 129 Trương Định |
31.761 |
- |
|
|
31.761 |
- |
- |
|
- |
|
32.421 |
|
16 |
Tổng Công ty CP thương mại xây dựng |
0100203476 |
Đầu tư xây dựng “Khu văn phòng, nhà ở và nhà trẻ 201 Minh Khai, HBT |
143.384 |
- |
|
|
143.384 |
143.384 |
- |
|
143.384 |
|
|
|
17 |
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ du lịch Phương Viên |
0101369040 |
Đầu tư điểm dịch vụ du lịch sinh thái Song Phương tại xã Song Phương, huyện Hoài Đức, Hà Nội |
48.837 |
26.196 |
|
|
22.641 |
26.196 |
26.196 |
|
|
6.454 |
21.395 |
|
18 |
Cty TNHH Định Công |
0104567611 |
DA tòa nhà chung cư - VPHH tại số 12 ngõ 115 phố Định Công |
159.572 |
71.115 |
|
|
88.457 |
- |
- |
|
- |
|
152.428 |
|
19 |
Công ty CP Lilama |
0100105341 |
VP. TTTM và nhà ở 52 Lĩnh Nam |
75.929 |
27.645 |
|
|
48.284 |
- |
- |
|
- |
|
73 327 |
|
20 |
Cty TNHH xây dựng công trình Hoàng Hà (Thu NVTC bổ sung do điều chỉnh quy hoạch) |
0100738707 |
Khu nhà ở bán cho CBCS Công An quận Hoàng Mai tại thôn Đồng, phường Thanh Trì, quận HM |
33.340 |
14.778 |
|
|
18.562 |
37.426 |
37.426 |
|
- |
|
|
|
21 |
Công ty TNHH xây dựng công trình Hoàng Hà |
0100738707 |
khu nhà ở Công an quận Hoàng Mai |
109.228 |
22.423 |
|
|
86.805 |
- |
|
|
- |
|
101.512 |
|
22 |
Công ty CP ĐT và PT Lũng Lô 5 |
0102333618 |
Dự án khu chức năng đô thị Ao Sào, phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai |
378.698 |
245.644 |
|
|
133.054 |
6.000 |
6.000 |
|
- |
|
343.888 |
|
23 |
Công ty CP Quốc tế CT Việt Nam |
0102640087 |
Khu nhà ở cán bộ chiến sỹ Vụ Tổ chức cán bộ - Tổng cục III - Bộ Công An tại phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai |
152.467 |
94.817 |
|
|
57.650 |
- |
- |
|
- |
|
161.130 |
|
24 |
Công ty cổ phần xây dựng số 2 - Vinaconex |
0100105895 |
Khu đô thị Kim Vân - Kim Lũ, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai |
21.741 |
|
|
|
21.741 |
21.209 |
- |
|
21.209 |
|
|
|
25 |
Công ty TNHH đá quý Thế Giới |
0101236481 |
Tòa nhà hỗn hợp AZ SKY tại 16 đất CN1 khu đô thị mới Định Công , phường Định Công |
145.544 |
97.130 |
|
|
48.414 |
1.000 |
1.000 |
|
- |
|
132.206 |
|
26 |
Công ty cổ phần Bitexco (hoàng mai thu 70%, thanh trì thu 30%) |
0102274553 |
dự án khu đô thị Nam đường Vành đai 3 (giai đoạn 1) tại phường Đại Kim, quận Hoàng Mai và Thanh Liệt, huyện Thanh Trì |
6.528 |
- |
|
|
6.528 |
- |
- |
|
- |
|
39.429 |
|
27 |
Công ty Đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội |
0100106289 |
dự án khu đô thị mới Đại Kim (giai đoạn 1) tại phường Đại Kim, quận Hoàng Mai |
9.233 |
- |
|
|
9.233 |
- |
- |
|
|
|
9.564 |
|
28 |
Công ty cổ phần thương mại xây dựng 379 |
0101381619 |
Dự án xây dựng nhà ở cho cán bộ chiến sĩ thuộc Tổng cục cảnh sát - giai đoạn 1 |
34.894 |
19.953 |
|
|
14.941 |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
30.192 |
|
29 |
Tổng cty phát triển phát thanh truyền hình thông tin |
0100108335 |
Khu nhà ở Đài phát sóng phát thanh Mễ Trì bán cho cán bộ CNV Đài tiếng nói VN tại xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm |
228.033 |
- |
|
|
228.033 |
65.677 |
- |
|
65.677 |
|
157.363 |
|
30 |
Công ty CP thương mại và xây dựng Á Châu |
0101931559 |
Tiểu khu nhà ở Đồi Dền, thị xã Sơn Tây |
535.023 |
231.321 |
|
|
303.702 |
100 |
100 |
|
- |
51.034 |
507.937 |
|
31 |
Cty CP XD Sông Hồng |
0100107042 |
DA TTTM, chợ, siêu thị, VP cho thuê Xuân La, Tây Hồ |
48.528 |
20.668 |
|
|
27.860 |
1.292 |
1.292 |
|
- |
|
50.402 |
|
32 |
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển nhà số 6 Hà Nội |
0100383878 |
Trung tâm thương mại và nhà ở C1 Khu đô thị mới trung hòa nhân chính thanh xuân |
7.901 |
|
|
|
7.901 |
7.901 |
|
|
7.901 |
|
|
|
33 |
Công ty CP công trình và thương mại GTVT |
0100104725 |
Chuyển mục đích từ đất sử dụng làm nhà làm việc, nhà ở sang đất để xây dựng công trình nhà ở kết hợp văn phòng làm việc cao tầng để thực hiện dự án tại 69 phố Triều khúc |
32.148 |
6.540 |
|
|
25.608 |
- |
- |
|
- |
|
32.434 |
|
34 |
Cty CP ĐT và XNK Mỹ Sơn |
0101711786 |
Khu CC cao tầng và DV Phương Đông 62 Nguyễn Huy Tưởng |
99.159 |
46.350 |
|
|
52.809 |
|
|
|
|
|
103.759 |
|
35 |
Công ty TNHH liên doanh ô tô Hòa Bình |
0100112740 |
Tổ hợp công trình hỗn hợp PANDORA số 53 phố Triều Khúc, quận Thanh Xuân |
18.200 |
|
|
|
18.200 |
18.200 |
|
|
18.200 |
|
|
|
36 |
Cty TNHH Nhà nước MTV Cơ Khí Quang Trung (liên doanh với Công ty CP Tập đoàn DT và TM Thăng Long) |
0101408807 |
Đầu tư xây dựng khu hỗn hợp nhà ở, dịch vụ công cộng văn phòng và trường học 360 Giải Phóng, Phương Liệt, Thanh Xuân |
34.967 |
- |
|
|
34.967 |
451 |
- |
|
451 |
|
34.082 |
|
37 |
Công ty CP may Lê Trực |
0100964054 |
Dự án đầu tư trung tâm thương mại, văn phòng nhà ở để bán và cho thuê. Số 8 Lê Trực, phường Điện Biên, Ba Đình |
7.430 |
- |
|
|
7.430 |
6.582 |
- |
|
6.582 |
1.004 |
|
|
38 |
Ban tổ chức Trung ương Đảng |
0104017657 |
văn phòng và nhà ở căn hộ cho cán bộ công nhân viên Ban Tổ chức Trung ương Đảng - 267 Hoàng Hoa Thám |
50.966 |
35.200 |
|
|
15.766 |
- |
- |
|
- |
|
56.415 |
|
39 |
Công ty CP Đầu tư và xây dựng Sông Đà |
0101231892 |
Để thực hiện dự án xây dựng Trụ sở kết hợp văn phòng sinh thái thương mại và khu trưng bày sản phẩm |
71.069 |
|
53.867 |
99 |
17.103 |
242 |
|
242 |
|
|
66.467 |
|
40 |
Công ty CP Viptour-Togi |
0103706929 |
Khách sạn 5 sao |
181.681 |
|
100.054 |
|
81.627 |
4.000 |
|
4.000 |
|
|
164.047 |
|
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ĐƠN VỊ NỢ CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÓ PHÁT SINH
VƯỚNG MẮC
(Kèm theo Công văn số 01/BCĐĐĐTHN ngày 20/5/2022 của UBND Thành phố)
Đơn vị tính: Đồng
STT |
MST |
Đơn vị |
Số nợ phát sinh vướng mắc đến 31/3/2022 |
Vướng mắc |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
|
Tổng |
|
30.518.646.015 |
|
|
1 |
0500453907 |
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG MỸ ĐỨC |
30.518.646.015 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường có các Quyết định về thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho công ty từ tháng 02/2015, trên cơ sở đó, Cục Thuế Hà Nội đã ban hành các thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản với đơn vị với tổng số tiền từ năm 2015 đến 2020 là 22,2 tỷ đồng. Tuy nhiên Dự án thuộc danh mục hoãn triển khai theo các văn bản của Thủ tướng chính phủ, Công ty chưa được nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với diện tích ghi trên các giấy phép khai mỏ. Cục Thuế Hà Nội đã có Văn bản số 12281/CTHN-TTKT7 ngày 20/04/2021 gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường về các vướng mắc trên trong quá trình quản lý thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với đơn vị. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.