ỦY BAN NHÂN
DÂN QUẬN 11 |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/BC-UBND |
Quận 11, ngày 28 tháng 02 năm 2018 |
KẾT QUẢ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2017 QUẬN 11, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. Căn cứ pháp lý, mục đích, yêu cầu thống kê đất đai năm 2017:
1. Căn cứ pháp lý:
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng vị trí sử dụng đất.
Căn cứ Kế hoạch số 13539/KH-STNMT-BĐVT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường, về việc tổ chức thực hiện thống kê đất đai năm 2017.
Căn cứ Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Quận 11, về việc triển khai thực hiện thống kê đất đai năm 2017 của Quận 11.
2. Mục đích:
- Thống kê đất đai năm 2017 nhằm đánh giá chính xác thực trạng sử dụng đất đai cấp xã tính đến ngày 31/12/2017; đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất và tình hình biến động đất đai so với kỳ thống kê trước; việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt để đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất các cấp; cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu làm căn cứ đế lập, điều chỉnh, quản lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất làm rõ những khó khăn, vướng mắc để đề xuất các biện pháp nhằm quản lý, sử dụng đất đạt hiệu quả cao.
3. Yêu cầu:
- Diện tích đất của đơn vị hành chính Quận 11 phải phản ánh đúng theo ranh giới hành chính.
- Nội dung, biểu mẫu thống kê đất đai phải tuân theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Diện tích và mục đích sử dụng đất phải thể hiện phù hợp với hồ sơ địa chính tại thời điểm thống kê.
- Phân tích, so sánh, đánh giá số liệu thống kê năm 2017 với số liệu thống kê năm 2016, kiểm kê năm 2014.
II. Tình hình tổ chức thực hiện thống kê đất đai năm 2017:
1. Công tác chuẩn bị:
- Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai đến Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 11, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 11 tổ chức thực hiện công tác thống kê đất đai.
- Đơn vị thực hiện tổ chức tập huấn chuyên môn, hướng dẫn thực hiện công tác thống kê năm 2017.
- Thu thập, đánh giá, lựa chọn tài liệu có liên quan phục vụ cho công tác thống kê đất đai gồm kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất; hồ sơ địa chính; các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng, hồ sơ đăng ký biến động và hồ sơ thanh tra, biên bản kiểm tra sử dụng đất đã lập trong kỳ thống kê.
2. Thời gian thực hiện:
- Thời gian thi công: Từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 3 năm 2018.
- Thời điểm thống kê: Theo hiện trạng sử dụng đất tính đến ngày 31/12/2017.
III. Các nguồn số liệu, tài liệu được sử dụng và phương pháp thực hiện thống kê đất đai năm 2017:
1. Các nguồn số liệu, tài liệu được sử dụng:
- Kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của Quận 11;
- Kết quả thống kê đất đai năm 2016;
- Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất, số liệu về biến động đất đai do phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 11, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Quận 11 và Ủy ban nhân dân 16 phường thuộc Quận 11 cung cấp.
2. Đánh giá nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để thống kê đất đai:
Nguồn gốc các thông tin, số liệu, tài liệu phục vụ thống kê đất đai, được thu thập trực tiếp từ các cơ quan quản lý nhà nước. Nhằm chuẩn bị công tác thống kê đất đai năm 2017, phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 11, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Quận 11 và Ủy ban nhân dân 16 phường thuộc Quận 11 đã phối hợp với đơn vị tư vấn kiểm tra, rà soát, chỉnh lý các nguồn số liệu, tài liệu nhằm xác định chính xác các biến động đất đai trong năm so với hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.... Do đó nguồn số liệu, tài liệu được sử dụng có độ tin cậy và độ chính xác cao.
3. Phương pháp thực hiện thống kê đất đai năm 2017:
- Trên cơ sở kết quả thống kê đất đai năm 2016, tiến hành rà soát bản đồ kết quả thống kê đất đai với hồ sơ địa chính đã có, chuyển các khoanh đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2017 để xác định hiện trạng sử dụng đất và cập nhật, chỉnh lý các biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất trong năm 2017.
- Nội dung cần thể hiện bao gồm:
+ Khoanh đất theo chỉ tiêu thống kê;
+ Các thông tin kèm theo khoanh đất: số thứ tự khoanh đất, mã loại đất hiện trạng, mã loại đất kỳ trước, mã loại đối tượng quản lý hoặc sử dụng hiện trạng, mã loại đối tượng quản lý hoặc sử dụng kỳ trước, diện tích khoanh đất, khoanh đất khu vực, mã loại đất theo khu vực.
- Các khoanh đất thể hiện được phản ánh đúng theo trạng thái đã được xác định trong quá trình khoanh vẽ, không tổng hợp, không khái quát hóa, đảm bảo thể hiện vị trí, diện tích các khoanh đất với độ chính xác cao nhất theo kết quả cập nhật.
- Các khoanh đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất phải được khép vùng, xác định quan hệ không gian (topology). Diện tích các khoanh đất được tính bằng phương pháp giải tích trên bản đồ dạng số;
Kết quả tính diện tích các khoanh đất được lập thành Bảng liệt kê các khoanh đất thể hiện các thông tin: Mã số khoanh đất, diện tích khoanh đất, thuộc tính khoanh đất tương ứng với chỉ tiêu thống kê cụ thể (phụ lục 03).
- Sau khi hoàn chỉnh số liệu tại phần mềm Thống kê, kiểm kê đất đai của Tổng cục Quản lý đất đai đã xây dựng (TK tool), tiến hành xuất các bảng biếu thống kê đất đai năm 2017 và nhập dữ liệu vào phần mềm Thống kê, kiểm kê đất đai trực tuyến (TK online) để giao nộp dữ liệu.
IV. Nội dung thống kê đất đai năm 2017:
1. Hiện trạng sử dụng đất:
1.1. Theo mục đích sử dụng đất:
Theo kết quả thống kê đất đai năm 2017, tổng diện tích đất tự nhiên của Quận 11 là 513.73 ha, trong đó:
- Nhóm đất nông nghiệp: 1.07 ha, chiếm 0.2% tổng diện tích.
- Nhóm đất phi nông nghiệp: 512.66 ha, chiếm 99.8 % tổng diện tích.
Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 Quận 11
STT |
Loại đất |
Mã |
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính |
|
513.7 |
100.0 |
|
1 |
Nhóm đất nông nghiệp |
NNP |
1.1 |
0.2 |
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
SXN |
1.1 |
0.2 |
1.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
CHN |
1.1 |
0.2 |
1.1.1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
- |
- |
1.1.1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
1.1 |
0.2 |
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
- |
- |
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
LNP |
- |
- |
1.2.1 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
- |
- |
1.2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
- |
- |
1.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
- |
- |
1.3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
- |
- |
1.4 |
Đất làm muối |
LMU |
- |
- |
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
- |
- |
2 |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
PNN |
512.7 |
99.8 |
2.1 |
Đất ở |
OCT |
238.2 |
46.4 |
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
- |
- |
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
238.2 |
46.4 |
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
264.3 |
51.5 |
2.2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
5.8 |
1.1 |
2.2.2 |
Đất quốc phòng |
CQP |
1.4 |
0.3 |
2.2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
1.5 |
0.3 |
2.2.4 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
80.9 |
15.7 |
2.2.5 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
35.4 |
6 9 |
2.2.6 |
Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
CCC |
139.3 |
27.1 |
2.3 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
9.9 |
1.9 |
2.4 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
0.3 |
0.1 |
2.5 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
0.03 |
0.01 |
2.6 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
- |
- |
2.7 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
- |
- |
2.8 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
- |
- |
1.2. Theo đối tượng sử dụng và đối tượng quản lý:
1.2.1. Theo đối tượng sử dụng:
- Hộ gia đình cá nhân trong nước: 236.6 ha.
- Tổ chức trong nước: 140.3 ha, trong đó:
+ Tổ chức kinh tế: 72.3 ha.
+ Cơ quan, đơn vị của nhà nước: 11.3 ha.
+ Tổ chức sự nghiệp công lập: 56.6 ha.
+ Tổ chức khác: 0.02 ha.
- Tổ chức nước ngoài: 0.0 ha, trong đó:
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 0.0 ha.
+ Tổ chức ngoại giao: 0.0 ha.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: 0.0 ha.
- Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo: 10.2 ha.
1.2.2. Theo đối tượng quản lý:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 54.8 ha.
- Tổ chức phát triển quỹ đất: 0.00 ha.
- Cộng đồng dân cư và tổ chức khác: 71.9 ha.
2. Đánh giá tình hình biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất:
2.1. Theo tổng diện tích tự nhiên:
Theo kết quả thống kê đất đai năm 2017, tổng diện tích đất tự nhiên của Quận 11 không thay đổi so với kỳ kiểm kê đất đai năm 2014 và thống kê đất đai năm 2016.
2.2. Theo mục đích sử dụng đất:
Bảng 2: Biến động theo mục đích sử dụng đất năm 2017 Quận 11
STT |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
Mã |
Diện tích năm 2017 |
So với năm 2016 |
|
Diện tích năm 2016 |
Tăng (+) giảm (-) 2016 |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(4)-(5) |
|
Tổng diện tích đất của ĐVHC (1+2+3) |
|
513.7 |
513.7 |
0.0 |
1 |
Nhóm đất nông nghiệp |
NNP |
11 |
11 |
0.0 |
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
SXN |
1.1 |
1.1 |
0.0 |
1.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
CHN |
1.1 |
1.1 |
0.0 |
1.1.1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
|
|
|
1.1.1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
1.1 |
1.1 |
0.0 |
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
|
|
|
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
LNP |
|
|
|
1.2.1 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
|
|
|
1.2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
|
|
|
1.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
|
1.3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
|
|
|
1.4 |
Đất làm muối |
LMU |
|
|
|
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
|
|
|
2 |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
PNN |
512.7 |
512.7 |
0.0 |
2.1 |
Đất ở |
OCT |
238.2 |
238.1 |
0.1 |
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
238.2 |
238.1 |
0.1 |
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
264.3 |
264.4 |
-0.1 |
2.2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
5.8 |
5.8 |
0.0 |
2.2.2 |
Đất quốc phòng |
CQP |
1.4 |
1.4 |
0.0 |
2.2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
1.5 |
1.5 |
0.0 |
2.2.4 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
80.9 |
80.9 |
0.0 |
2.2.5 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
35.4 |
35.4 |
0.0 |
2.2.6 |
Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
CCC |
139.3 |
139.3 |
0.0 |
2.3 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
9.9 |
9.9 |
0.0 |
2.4 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
0.3 |
0.3 |
0.0 |
2.5 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
0.03 |
0.03 |
0.0 |
2.6 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
|
|
|
2.7 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
|
|
|
2.8 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
|
|
* Biến động diện tích đất phi nông nghiệp:
Theo kết quả thống kê đất đai năm 2017, diện tích đất phi nông nghiệp không thay đổi so với kỳ thống kê đất đai năm 2016. Tuy nhiên có sự biến động trong nội bộ đất phi nông nghiệp 0.07 ha do nhu cầu chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, chuyển từ đất sản xuất phi nông nghiệp sang đất ở do nhu cầu làm nhà ở của người dân.
3. Đánh giá tình hình sử dụng đất theo quyết định được giao đất, được thuê đất, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện:
Tính đến thời điểm thống kê đất đai từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017, trên địa bàn Quận 11 không có trường hợp sử dụng đất theo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện.
4. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm:
* Đất nông nghiệp:
Hiện trạng đến cuối năm 2016 là 1,07 ha, kế hoạch sử dụng đất năm 2017 không còn đất nông nghiệp, tuy nhiên thực tế thực hiện không thay đổi so với hiện trạng. Nguyên nhân: do một phần diện tích đất nông nghiệp của dự án Khu phức hợp Đầm Sen chưa hoàn thành các thủ tục để được giao đất, cho thuê đất chuyển mục đích sử dụng đất (Ủy ban nhân dân Thành phố có Văn bản số 4768/UBND-ĐT ngày 01/08/2017, về thuận chủ trương gia hạn thời gian thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Khu phức hợp Đầm Sen, phường 03 quận 11) và một số hộ gia đình, cá nhân có sử dụng đất nông nghiệp nhưng chưa hoàn tất thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
* Đất phi nông nghiệp:
Hiện trạng năm 2016 là 512,66 ha, kế hoạch sử dụng đất năm 2017 là 513,73 ha tăng 1,07 ha, tuy nhiên thực tế thực hiện là 512,66 ha (không thay đổi so với năm 2016). Nguyên nhân: trong năm kế hoạch phần diện tích đất nông nghiệp chưa thực hiện chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp như dự kiến.
V. Kết quả thực hiện thống kê đất đai năm 2017:
- Đã thực hiện hoàn thành các nội dung công tác thống kê đất đai năm 2017. Các sản phẩm gồm có:
- Bản đồ kết quả thống kê đất đai năm 2017 khuôn dạng *.dgn (File chương trình).
- Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê (xuất ra từ file chương trình) bao gồm file số và trên giấy.
- Biểu số liệu thống kê đất đai theo quy định của Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Báo cáo thuyết minh thống kê đất đai năm 2017.
1. Kết luận:
Số liệu thống kê đất đai năm 2017 Quận 11 được xây dựng theo nguyên tắc cập nhật các biến động đã được phản ánh trong hồ sơ địa chính là loại tài liệu đã được kiểm tra và thẩm định trước khi cập nhật, chỉnh lý biến động, mặt khác có sự hỗ trợ rất lớn của phần mềm công cụ hỗ trợ thống kê TK tool, TK online do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành, nên quá trình thực hiện số liệu tránh được nhiều sai sót, đạt được độ chính xác và độ tin cậy rất cao.
Quá trình thực hiện công tác thống kê có sự giám sát, kiểm tra thường xuyên từng công đoạn nên bộ số liệu thống kê đất đai năm 2017 của xã đạt được các yêu cầu đề ra, đáp ứng tốt cho mục đích quản lý đất đai, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và cho nhiều lĩnh vực khác ở địa phương.
2. Kiến nghị:
Kết quả thống kê đất đai năm 2017 sau khi được công bố là số liệu cơ bản mang tính pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về đất đai trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Qua đó cho thấy trong quá trình quản lý, sử dụng đất đai ở địa phương trong giai đoạn sắp tới cần lưu ý thực hiện các nội dung sau:
- Tăng cường công tác tuyên truyền Luật đất đai và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn đến nhân dân được hiểu biết về pháp luật và nâng cao công tác quản lý đất đai của địa phương ngày càng chặt chẽ, khoa học, cập nhật quản lý theo công nghệ thông tin.
- Đẩy mạnh công tác quản lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Quận 11, tạo điều kiện thuận lợi trong việc sử dụng đất, phát triển kinh tế - xã hội theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Chú trọng thực hiện công tác chỉnh lý biến động bản đồ và sổ bộ địa chính liên tục và xuyên suốt thống nhất giữa ba cấp Phường - Quận - Thành phố.
- Chính quyền cấp trên tạo điều kiện, mở lớp tập huấn cho cán bộ làm công tác địa chính học tập, chuyển giao công nghệ biên tập, quản lý, khai thác bản đồ hiện trạng sử dụng đất để phục vụ công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương tốt hơn./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.