ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 580/BC-UBND |
Bình Tân, ngày 19 tháng 11 năm 2018 |
KẾT QUẢ KIỂM TRA, KHẢO SÁT CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
Căn cứ Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận về ban hành Kế hoạch kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân năm 2018; Ủy ban nhân dân quận Bình Tân báo cáo kết quả kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn quận như sau:
Để triển khai nhiệm vụ kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 1555/QĐ-UBND , Ủy ban nhân dân quận đã ban hành Quyết định số 3941/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 về thành lập Đoàn kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân năm 2018 và Thông báo số 1154/TB-UBND ngày 19/7/2018 về việc kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn quận Bình Tân.
Từ ngày 17/8/2018 đến ngày 12/9/2018, các Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại 22/241 cơ quan, đơn vị (đạt tỷ lệ 91,67%). Các cơ quan, đơn vị đã gửi Báo cáo theo đúng nội dung yêu cầu.
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, KHẢO SÁT
1. Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
1.1. Việc triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 20182
- Việc ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính:
Có 22/22 cơ quan, đơn vị được kiểm tra đều ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình. Nội dung các kế hoạch tập trung vào việc tổ chức quán triệt tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai những nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân quận đề ra tại Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn quận ban hành kèm theo 9152/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân quận; duy trì và nâng cao chất lượng công tác kiểm soát thủ tục hành chính... Song song đó, Ủy ban nhân dân các phường còn ban hành các văn bản hành chính khác để chỉ đạo, điều hành về nhiệm vụ rà soát, niêm yết công khai thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC), ban hành danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường.
- Việc kiểm tra, giám sát, theo dõi nội bộ về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện việc kiểm tra, giám sát, theo dõi nội bộ về hoạt động giải quyết thủ tục hành chính thông qua công tác kiểm tra việc áp dụng và vận hành Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 . Định kỳ hàng quý, Trưởng phòng Y tế quận thực hiện kiểm tra trực tiếp các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
- Việc kiện toàn và thực hiện chế độ hỗ trợ tài chính cho đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính.
Có 10/10 Ủy ban nhân dân phường đã thực hiện kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện chế độ hỗ trợ tài chính theo quy định.
2. Việc thực hiện rà soát thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tham mưu, giải quyết của cơ quan, đơn vị (đối với các danh mục, thủ tục hành chính thuộc phạm vi tham mưu, phụ trách của các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân phường).
- Đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường:
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết tối đa (ngày làm việc) |
Nội dung thay đổi |
Quyết định Thành phố công bố |
Thực tế không có hồ sơ cần giải quyết hoặc VPPQPL của TW, UBND Thành phố có quy định liên quan đến TTHC này hết hiệu lực tuy nhiên chưa được chủ tịch UBND TP ban hành Quyết định bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Ghi chú (Cần ghi chú cụ thể đối với những trường hợp do UBND quận hoặc phường ký trực tiếp và những trường hợp được UBND quận phân công hoặc được ủy quyền). |
Nội dung kiến nghị |
1. Lĩnh vực: Đất đai (9 thủ tục) |
||||||||
1 |
101657 |
Xác nhận tờ khai mốc thời gian sử dụng đất |
1 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Luật Đất đai 2013 |
|
Công bố bãi bỏ |
2 |
101670 |
Xác nhận đơn đề nghị điều chỉnh hồ sơ kỹ thuật thửa đất |
1 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền theo quy định Luật Đất đai năm 2013 |
|
Công bố bãi bỏ |
3 |
101674 |
Xác nhận vị trí nhà, đất |
3 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 |
|
Công bố bãi bỏ |
4 |
101676 |
Xác định lại diện tích đất ở |
30 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền theo quy định tai Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 |
|
Công bố bãi bỏ |
5 |
101677 |
Xác nhận đơn đăng ký biến động đất đai |
5 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 |
|
Công bố bãi bỏ |
6 |
101659 |
Xác nhận đơn xin , chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để sản xuất kinh doanh |
1 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Luật Đất đai 2013 |
|
Công bố bãi bỏ |
7 |
101661 |
Xác nhận đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở |
1 ngày |
|
Quyết định số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 Quyết định số 7354/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 |
Không thuộc thẩm quyền Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Luật Đất đai 2013 |
|
Công bố bãi bỏ |
8 |
|
Thủ tục giải quyết về việc san lấp, tôn tạo đất nông nghiệp |
1 ngày |
|
Quyết định số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 Quyết định số 7354/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 |
Không thuộc thẩm quyền Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Luật Đất đai 2013 |
|
Công bố bãi bỏ |
9 |
|
Thủ tục xác nhận đơn xin thừa kế quyền sử dụng đất |
32 ngày |
|
Quyết định số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 Quyết định số 7354/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 |
Không thuộc thẩm quyền Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Luật Đất đai 2013 |
|
Công bố bãi bỏ |
2. Lĩnh vực: Nhà ở công sở (01 thủ tục) |
||||||||
10 |
100717 |
Xác nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở do chuyển nhượng |
5 ngày |
|
Quyết định số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 |
|
Công bố bãi bỏ |
3. Lĩnh vực: Môi trường (01 thủ tục) |
||||||||
11 |
|
Thủ tục cấp giấy xác nhận về cam kết bảo vệ môi trường |
15 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền giải quyết theo Nghị định 29/2011/NĐ-CP |
|
Công bố bãi bỏ |
4. Lĩnh vực: Điện (01 thủ tục) |
||||||||
12 |
|
Xác nhận đơn xin câu nhờ điện kế chính |
1 ngày |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền giải quyết theo Luật Điện lực năm 2004 được sửa đổi bổ sung năm 2012 |
Không còn phù hợp |
Công bố bãi bỏ |
5. Lĩnh vực: Quản lý thuế, phí, lệ phí (02 thủ tục) |
||||||||
13 |
|
Thu thuế công thương nghiệp |
Trong buổi |
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
Không thuộc thẩm quyền giải quyết theo Luật Sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 |
|
Công bố bãi bỏ |
14 |
|
Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
|
|
Kiến nghị sửa tên thành thủ tục thu thuế phi nông nghiệp theo Luật Thuế phi nông nghiệp năm 2010 |
6. Lĩnh vực: Chứng thực (03 thủ tục) |
||||||||
15 |
|
Thủ tục Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
Trong ngày làm việc |
|
Theo QĐ số 2103/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 |
không thuộc thẩm quyền của phường Khoản 3 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 06/2/2015 |
|
Công bố bãi bỏ |
16 |
|
Thủ tục Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
Trong ngày làm việc |
|
Theo QĐ số 2103/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 |
không thuộc thẩm quyền của phường Khoản 3 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 06/2/2015 |
|
Công bố bãi bỏ |
17 |
|
Thủ tục Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
Trong ngày làm việc |
|
Theo QĐ số 2103/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 |
không thuộc thẩm quyền của phường Khoản 3 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 06/2/2015 |
|
Công bố bãi bỏ |
7. Lĩnh vực: Xóa đói giảm nghèo (02 thủ tục) |
||||||||
18 |
|
Thủ tục vay vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo đối với hộ nghèo (mức vốn vay dưới 10 triệu đồng/lần vay) |
07 ngày |
|
Theo QĐ số 1235/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 |
Không thuộc thẩm quyền giải quyết theo Kế hoạch số 98/KH-LNBCĐCTGNTHK-NHCSXHCNTP ngày 01/6/2016 |
|
Công bố bãi bỏ |
19 |
|
Thủ tục vay vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo đối với hộ nghèo (mức vốn vay trên 10 triệu đồng) |
10 ngày |
|
Theo QĐ số 1235/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 |
Không thuộc thẩm quyền giải quyết theo Kế hoạch số 98/KH-LNBCĐCTGNTHK-NHCSXHCNTP ngày 01/6/2016 |
|
Công bố bãi bỏ |
8. Lĩnh vực: Quản lý ngân sách nhà nước (02 thủ tục) |
||||||||
20 |
101648 |
Lập dự toán ngân sách nhà nước |
Trước 15 tháng 7 hàng năm |
|
Theo QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
|
|
Công bố bãi bỏ |
21 |
101655 |
Lập quyết toán ngân sách nhà nước |
Trước 15 tháng 3 hàng năm |
|
Theo QĐ số 3451/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 |
|
|
Công bố bãi bỏ |
- Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận:
Theo Quyết định số 5287/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được chuẩn hóa tại Thành phố có 6 thủ tục thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của quận, huyện. Tuy nhiên, tại Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ về quy định thành lập, tổ chức, hoạt động giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội đã thay đổi một số nội dung về: thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, giải thể cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập; thời gian thụ lý hồ sơ; thời gian giải quyết hồ sơ giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. Do đó, kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố xem xét, ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 5287/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính
Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính được các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc, đúng theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Đối với trường hợp vị trí đặt Bảng niêm yết thủ tục hành chính chưa phù hợp, Đoàn kiểm tra quận đã kịp thời nhắc nhở, nhấn mạnh việc tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho cá nhân, tổ chức trong việc tìm hiểu, tiếp cận thông tin về thủ tục hành chính.
4. Việc giải quyết thủ tục hành chính
- Việc tuân thủ quy định thủ tục hành chính đã được công bố, công khai trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc quận:
Qua kiểm tra ngẫu nhiên một số hồ sơ thực tế, Đoàn kiểm tra nhận thấy các quan, đơn vị đã tuân thủ đúng quy định về giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; lưu trữ hồ sơ đầy đủ, đúng thành phần.
b) Ủy ban nhân dân các phường:
Qua kiểm tra ngẫu nhiên một số hồ sơ thực tế, Ủy ban nhân dân các phường giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.
- Việc thực hiện Thư xin lỗi đối với hồ sơ giải quyết trễ hạn theo Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và Kế hoạch số 577/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Theo Báo cáo của các cơ quan, đơn vị, từ ngày 01/01/2017 đến ngày được kiểm tra, các cơ quan, đơn vị không có hồ sơ giải quyết trễ hạn nên không phát sinh nhiệm vụ thực hiện Thư xin lỗi.
5. Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính
- Việc niêm yết công khai địa chỉ cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại chuyên dùng tại trụ sở cơ quan, đơn vị.
Các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân phường đã thực hiện niêm yết địa chỉ cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại chuyên dùng tại trụ sở cơ quan, đơn vị theo đúng chỉ đạo tại Công văn số 212/UBND ngày 22/01/2018 của Ủy ban nhân dân quận về hướng dẫn triển khai một số nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 theo Nghị định số 92/2017/NĐ-CP .
- Việc xử lý phản ánh, kiến nghị do Phòng Tư pháp (năm 2017), Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận (năm 2018) chuyển đến để xử lý theo thẩm quyền (gồm tổng số phản ánh, kiến nghị được chuyển đến; số phản ánh, kiến nghị đã xử lý; số phản ánh, kiến nghị chưa xử lý - nguyên nhân); việc công khai kết quả xử lý.
- Tổng số phản ánh, kiến nghị đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo: 02 (phản ánh của ông Nguyễn Tấn Khoa và ông Lê Quang Hiến). Tình hình, kết quả xử lý:
+ Đối với phản ánh của ông Nguyễn Tấn Khoa: Ủy ban nhân dân quận tổ chức mời ông Nguyễn Tấn Khoa dự họp để giải quyết về các phản ánh, kiến nghị của ông Khoa và ngày 22/6/2018.
+ Đối với phản ánh của ông Lê Quang Hiến: đã có Công văn số 1752/UBND ngày 14/6/2018 của Ủy ban nhân dân quận trả lời việc xử lý phản ánh, kiến nghị của ông Lê Quang Hiến.
6. Việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị
- Việc tổ chức tiếp nhận, giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị:
+ Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc quận: thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả quận.
+ Đối với Ủy ban nhân dân các phường: thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phường.
- Việc thực hiện kết hợp, liên thông các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường, trong đó chú trọng về quy trình thực hiện và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện:
Hiện nay, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn quận đang thực hiện liên thông các thủ tục hành chính như sau:
+ Liên thông thuế điện tử
+ Liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký quản lý cư trú.
+ Liên thông cấp phép đăng ký kinh doanh và mã số thuế.
+ Liên thông cấp số nhà đối với nhà ở riêng lẻ.
+ Liên thông cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
7. Việc bàn giao công tác kiểm soát thủ tục hành chính, ban hành Quyết định phê duyệt danh sách cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân các phường đã thực hiện hoàn thành công tác bàn giao công tác kiểm soát thủ tục hành chính, ban hành Quyết định phê duyệt danh sách cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
8. Việc thực hiện công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, khảo sát đều ban hành Kế hoạch truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
9. Việc thực hiện trách nhiệm của người đứng đầu, cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ trong quy trình liên thông, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực trong thực hiện cơ chế kiểm soát quy trình giải quyết thủ tục hành chính
Việc thể hiện trách nhiệm của người đứng đầu, cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ trong quy trình liên thông, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực trong thực hiện cơ chế kiểm soát quy trình giải quyết thủ tục hành chính được thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện thông qua các cuộc họp giao ban, ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính; phân công lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường làm cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính; định kỳ hàng quý kiểm tra hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
10. Đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quy trình một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính; giải pháp kiểm soát quy trình giải thích, hướng dẫn thủ tục để khắc phục tình trạng hồ sơ phải bổ sung nhiều lần; bổ sung ngoài thời gian pháp luật quy định
- Phòng Tư pháp quận kiến nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục đăng ký nhận cha mẹ con.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch quận đề xuất bãi bỏ 01 thủ tục hành chính về thẩm định kinh phí dự toán cấp phát kinh phí, mua sắm đồ dùng, trang thiết bị, phương tiện làm việc; đề xuất bổ sung 03 thủ tục hành chính gồm: Thẩm định phê duyệt thiết kế-dự toán dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng; thẩm định phê duyệt dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng; thẩm định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư công.
11. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị
- Ủy ban nhân dân các phường kiến nghị sớm có hướng dẫn về việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét, đánh giá:
- Nhìn chung, sau công tác bàn giao từ Phòng Tư pháp quận sang Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân đang từng bước đi vào nề nếp, thông qua việc rà soát thường xuyên các thủ tục hành chính đã loại bỏ các thủ tục không còn phù hợp, đảm bảo hoàn trả hồ sơ cho người dân đúng hạn, hạn chế đến mức thấp nhất việc tiếp nhận hồ sơ không đúng, không đủ thủ tục theo quy định...
- Trong thời gian tới, Ủy ban nhân dân quận sẽ tiếp tục ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, góp phần nâng cao vai trò của công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn quận, định hướng những nhiệm vụ sẽ thực hiện trong năm 2019 liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Đối với tình trạng yêu cầu cá nhân, tổ chức cung cấp các giấy tờ, văn bản nằm ngoài phạm vi thành phần hồ sơ theo quy định tại một số thủ tục, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân sẽ ban hành văn bản để chấn chỉnh, khắc phục kịp thời.
2. Kiến nghị:
Qua kết quả thực tế được ghi nhận thông qua đợt kiểm tra, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân kiến nghị một số nội dung như sau:
- Kiến nghị Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo các Sở - ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức rà soát các nội dung mà Ủy ban nhân dân quận Bình Tân đã trình bày tại Mục 2 Phần II của Báo cáo này để kịp thời ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính đã được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ (nếu xét thấy phù hợp);
- Kiến nghị Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố phối hợp với các Sở - ngành có liên quan cung cấp các tài liệu truyền thông về công tác cải cách thủ tục hành chính mang tính chất trực quan, sinh động để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn quận nâng cao hiệu quả của công tác truyền thông kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính.
Trên đây là nội dung báo cáo của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân về kết quả kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn quận./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
1 Gồm: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tư pháp, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Văn hóa Thông tin, Phòng Nội vụ, Phòng Kinh tế, Phòng Y tế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình, Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng, UBND 10 phường
2 theo Quyết định số 9152/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân quận về ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn quận Bình Tân
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.