BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 485/BC-QLCL |
Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2014 |
CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG QUÝ I NĂM 2014
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thanh tra Bộ)
Thực hiện quy định về báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) Quý I năm 2014 theo mẫu đã hướng dẫn như sau:
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
a) Các hình thức đã thực hiện:
- Thực hiện “Ngày pháp luật” tại cơ quan Cục và các đơn vị thuộc Cục;
- Đăng tải nội dung các văn bản hướng dẫn về PCTN, công khai minh bạch về thu nhập, tài sản trên website của Cục;
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về PCTN đến công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan Cục thông qua các cuộc họp giao ban hàng tuần.
b) Việc ban hành và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác PCTN.
* Cục đã ban hành:
- Báo cáo Bộ tình hình triển khai Luật Xử lý vi phạm hành chính (văn bản số 34/QLCL-TTPC ngày 08/01/2014);
- Văn bản 165/QLCL-TTPC ngày 07/02/2014 báo cáo Bộ nắm tình hình, vi phạm trong việc sử dụng tài sản công, việc tặng quà và nhận quà trong dịp Tết Giáp Ngọ 2014;
- Quyết định 85/QĐ-QLCL ngày 21/02/2014 Ban hành kế hoạch kiểm tra, thanh tra năm 2014của Cục;
- Quyết định số 111/QĐ-QLCL ngày 12/ 3/2014 về việc ban hành Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2014 của Cục;
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục (9/9 đơn vị) đã ban hành kế hoạch thực hiện công tác PCTN năm 2014 tại đơn vị mình (có báo cáo Cục);
* Trình Lãnh đạo Bộ ban hành các văn bản:
- Trả lời chất vấn của cử tri tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội XIII (Hà Nam, Kiên Giang, Tiền Giang, Hậu Giang, An Giang, Cà Mau);
- Báo cáo Kết quả thực hiện Kế hoạch số 19/KH-BCĐTUVSATTP và Chỉ thị số 4313/CT-BNN-QLCL của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (báo cáo số 267/BC-QLCL ngày 25/02/2014);
- Trình Bộ trưởng xem xét ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn phối hợp trong quản lý ATTP (Tờ trình 198/TTr-QLCL ngày 13/02/2014).
c) Việc phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác PCTN.
Các phòng cơ quan Cục và các đơn vị thuộc Cục tổ chức thực hiện công tác PCTN theo phạm vi, nhiệm vụ được giao và báo cáo kết quả thực hiện.
d) Các kết quả khác:
Cục đã tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức năm 2014, các cán bộ công chức, người lao động góp ý những vấn đề về cách thức, lề lối làm việc, công việc chuyên môn, về công tác PCTN, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.
a) Thực hiện quy định công khai, minh bạch trong hoạt động của đơn vị.
* Tại cơ quan Cục:
- Công khai hóa việc mua sắm tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản;
- Công khai việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức;
- Công khai thu nhập của công chức, viên chức, người lao động;
- Công khai các quy trình, thủ tục hành chính có liên quan việc công khai biểu mức thu phí, lệ phí và biểu mức thu hoạt động dịch vụ; công khai kết quả kiểm tra đảm bảo ATTP tới các doanh nghiệp;
* Tại các đơn vị thuộc Cục:
- Công khai quy trình kiểm tra, chứng nhận, thời gian trả kết quả phân tích, thời gian chứng nhận cho khách hàng
- Niêm yết, công khai thủ tục hành chính được giao cho từng đơn vị thực hiện theo quy định về kiểm soát thủ tục hành chính tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày ngày 07/02/ 2014 Bộ Tư pháp về công bố, niêm yết TTHC.
b) Xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn:
- Ban hành Quyết định 100/QĐ-QLCL ngày 04/3/2014 về Kế hoạch pháp chế năm 2014 của Cục, trong đó có nội dung rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới quy định về tổ chức, cán bộ, tài chính theo đúng quy định pháp luật;
- Các đơn vị thuộc Cục đã xây dựng kế hoạch việc rà soát nhằm kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định nội bộ cho phù hợp với quy định và tình hình mới.
c) Việc cán bộ, công chức, viên chức nhận và nộp lại quà tặng:
Quý I năm 2014 trong toàn hệ thống Cục chưa phát hiện công chức, viên chức, người lao động nào nhận quà tặng, quà biếu.
d) Xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức:
Việc thực hiện Quy chế văn hóa công sở và quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan Cục thực hiện theo Bộ quy chế công vụ được ban hành kèm theo Quyết định 484/QĐ-BNN-VP ngày 12/3/2012 của Bộ.
đ) Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức.
Quý I năm 2014, cơ quan Cục đã tiến hành chuyển đổi 02 vị trí công tác giữa các phòng cơ quan Cục (Phòng thanh tra, Pháp chế và Phòng Chất lượng 2; Phòng Kế hoạch Tổng hợp và Phòng Chất lượng 1).
e) Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập.
Có báo cáo riêng theo Văn bản 1462/BNN-TTr ngày 18/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc báo cáo kết quả thực hiện Chị thị 33-CT/TW của Bộ chính trị và chương trình công tác trọng tâm năm của BCĐTW về PCTN.
f) Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong đơn vị do mình quản lý, phụ trách.
Quý I năm 2014, trong toàn hệ thống Cục chưa phát hiện các trường hợp tham nhũng, Lãnh đạo Cục và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục luôn thực hiện nghiêm túc và nêu cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu trong việc lãnh đạo, chỉ đạo điều hành cơ quan, đơn vị.
g) Việc thực hiện cải cách hành chính.
- Cục đã ban hành Quyết định 457/QĐ-QLCL ngày 29/11/2013 về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Cục;
- Một số ứng dụng CNTT phục vụ chỉ đạo, điều hành và hỗ trợ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Cục như chương trình quản lý văn bản và theo dõi tiến độ giải quyết công việc – eDocman, CSDL quản lý chất lượng thủy sản, phần mềm kế toán đã được đưa vào áp dụng tại Cục.
- 100% đơn vị thuộc Cục và cơ quan Cục thực hiện ứng dụng phần mềm quản lý văn bản; một số đơn vị thuộc Cục đã áp dụng phần mềm quản lý thông tin doanh nghiệp chế biến thủy sản trong các hoạt động của đơn vị.
h) Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cục đã trang bị hệ thống máy tính cho cán bộ, công chức, viên chức trong toàn hệ thống, hệ thống email, điện thoại trong nội bộ các phòng;
- Ứng dụng công nghệ thông tin:
+ Áp dụng dịch vụ công trực tuyến “Đăng ký kiểm tra, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thủy sản” một số đơn vị đã thực hiện trả kết quả kiểm nghiệm qua email cho các doanh nghiệp, tổ chức theo yêu cầu của doanh nghiệp
+ Các văn bản chỉ đạo, điều hành của Cục thực hiện qua email, scan, fax.
- Hiện đại hoá nền hành chính: Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong toàn Cục.
- Ban hành và áp dụng hệ thống văn bản quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại Cục.
i) Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản.
- Việc thanh toán, trả lương, thu nhập khác qua tài khoản tại ngân hàng;
- Hạn chế tiền mặt để thanh toán tiền công tác phí, các dịch vụ khác.
k) Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có): Không.
3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng.
- Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự thanh tra, kiểm tra nội bộ của cơ quan, đơn vị: Không
- Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra: Không
- Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo: Không
- Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng đối với các vụ việc, đối tượng thuộc quyền quản lý trực tiếp của cơ quan, đơn vị: Không
- Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác: Không.
4. Phát huy vai trò của xã hội trong công tác PCTN.
a) Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng.
- Tổ chức hội nghị cán bộ, công chức năm 2014;
- Các đơn vị thuộc Cục xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ tại đơn vị.
b) Những kết quả, đóng góp của các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng.
- Phát huy tính dân chủ, đoàn kết, ngăn ngừa các hành vi tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong toàn hệ thống Cục;
- Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng đến toàn thể các thành viên, đoàn viên của các tổ chức trong cơ quan Cục và các đơn vị thuộc Cục.
II/ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH
1. Đánh giá tình hình tham nhũng.
a) Công tác PCTN được xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm được tổ chức triển khai thực hiện hàng năm và dài hạn trong toàn hệ thống Cục;
b) Hệ thống các văn bản ngày càng được ban hành đầy đủ, tạo thành hành lang pháp lý thuận lợi cho việc triển khai tốt công tác phòng, chống tham nhũng.
c) Các cơ chế, chính sách, các quy định về công tác PCTN, về công khai minh bạch được công khai rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng của Bộ, Cục là cơ sở để thực hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về PCTN;
d) Tinh thần và ý thức trách nhiệm của các cấp lãnh đạo, của công chức, viên chức, người lao động trong toàn hệ thống trong công tác phòng, chống tham nhũng ngày càng được năng cao.
2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.
a) Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác.
- Công tác chỉ đạo, điều hành của Cấp ủy Đảng và Cục trưởng kịp thời;
- Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN được thực hiện thường xuyên, với nhiều hình thức;
- Triển khai đồng bộ các quy định về PCTN;
- Ý thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong toàn hệ thống Cục về PCTN được nâng cao, cán bộ Đảng viên thực hiện tốt những điều Đảng viên không được làm, tự giác chấp hành quy định về PCTN;
- Chưa phát hiện trường hợp tham nhũng nào.
b) So sánh hiệu quả công tác PCTN kỳ này với cùng kỳ năm trước.
- 100% văn bản pháp luật của nhà nước; văn bản chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, của Lãnh đạo Bộ về công tác PCTN được Cục tổ chức, phổ biến và thực hiện đến toàn thể Đảng viên, CNVC trong hệ thống Cục;
- 100% các đơn vị thuộc Cục thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Lãnh đạo Cục về công tác PCTN, có báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
c) Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng.
Quý I/2014 Cục đã thực hiện tốt công tác PCTN, chưa phát hiện hành vi tham nhũng của CBCNVC trong hệ thống Cục.
d) Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế.
- Các đơn vị thuộc Cục đóng ở các địa bàn khác nhau trên cả nước, cán bộ thường xuyên phải đi công tác, lực lượng cán bộ và kinh nghiệm về phát hiện hành vi tham nhũng còn hạn chế.
- Hệ thống tổ chức, hoạt động của tổ chức thanh tra, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn chưa hoàn thiện;
- Hệ thống văn bản QLCL, ATTP và các văn bản quy định về PCTN còn nhiều bất cập và chưa đồng bộ, thống nhất do vậy chưa tạo được hành lang pháp lý vững mạnh trong việc thực thi nhiệm vụ.
- Chế tài, thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về ATTP nông lâm thuỷ sản và muối chưa đầy đủ và đồng bộ.
III/ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ QUÝ II NĂM 2014.
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Cấp ủy Đảng, Lãnh đạo Cục đối với công tác PCTN trong toàn hệ thống;
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về PCTN trong toàn hệ thống Cục (các văn bản mới);
3. Triển khai thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đã được Bộ trưởng phê duyệt và kế hoạch kiểm tra nội bộ các đơn vị thuộc Cục (trong đó có nội dung về kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng và trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc Cục trong việc chỉ đạo thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng tại đơn vị).
4. Rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất sửa đổi bổ sung nhằm hoàn thiện các văn bản quản lý chuyên ngành về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
5. Tiếp tục thực hiện công tác cải cách hành chính theo mô hình một cửa bảo đảm thủ tục thông thoáng, đơn giản, không gây phiền hà, sách nhiễu đối với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp; đẩy mạnh việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính theo Nghị quyết của Chính phủ.
6. Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến lĩnh vực Cục quản lý theo quy định của Luật.
7. Thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập đối với cán bộ, công chức theo quy định; công khai minh bạch các khoản thu, chi tài chính.
8. Kiến quyết xử lý nghiêm những hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà trong khi thực thi nhiệm vụ.
Đối với Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Hoàn thiện, trình Bộ trưởng để trình Chính phủ ban hành Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Nông nghiệp & PTNT theo quy định của Luật Thanh tra;
b) Trình Bộ trưởng ban hành Thông tư quy định hệ thống biểu mẫu xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và Phát triển nông thôn đúng tiến độ theo kế hoạch đã được phê duyệt./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
SỐ LIỆU BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG QUÝ I NĂM 2013
(ban hành kèm theo báo cáo số 485 /BC-QLCL ngày 26 tháng 3 năm 2014 của Cục
QLCL Nông lâm sản và thủy sản)
MS |
NỘI DUNG |
KẾT QUẢ 6 ĐẦU NĂM |
LŨY KẾ TỪ NĂM 2011 |
Ghi chú |
||
Số vụ |
Số đối tượng |
Số vụ |
Số đối tượng |
|||
A |
PHÁT HIỆN THAM NHŨNG |
|
|
|
|
|
1 |
Phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
2 |
Phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan Thanh tra |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
3 |
Phát hiện qua công tác kiểm tra của Đảng |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
4 |
Phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
5 |
Phát hiện thông qua công tác điều tra, truy tố, xét xử |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
6 |
Phát hiện qua công tác khác |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
B |
XỬ LÝ THAM NHŨNG |
|
|
|
|
|
1 |
Khởi tố điều tra án tham nhũng của cơ quan có thẩm quyền |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
2 |
Xét xử án tham nhũng của cơ quan có thẩm quyền |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
3 |
Xử lý hành chính hành vi tham nhũng |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
4 |
Xử lý kỷ luật Đảng về hành vi tham nhũng |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
I/ MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TÁC PCTN
TT |
TÊN VỤ |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ XẢY RA VỤ VIỆC |
CƠ QUAN ĐANG THỤ LÝ HỒ SƠ VỤ VIỆC |
TÓM TẮT VỀ HÀNH VI THAM NHŨNG, MỨC ĐỘ THIỆT HẠI VÀ TIẾN ĐỘ XỬ LÝ |
1/ |
Không |
Không |
Không |
Không |
2/ |
|
|
|
|
II/ DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG QUÝ I NĂM 2012
III/ CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA CÔNG TÁC PCTN TRONG THÁNG TIẾP THEO (Liệt kê các nhiệm vụ chính sẽ thực hiện trong tháng sau). Được cụ thể hóa tại phần III của báo cáo.
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG (năm 2014)
MS |
NỘI DUNG |
ĐV TÍNH |
SỐ LIỆU |
|
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT |
|
|
01 |
Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Văn bản |
10 trong đó 01 văn bản của cơ quan Cục, 09 văn bản của 09 đơn vị thuộc Cục |
02 |
Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Văn bản |
không |
|
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN |
|
|
03 |
Số lượt cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN |
Lượt người |
Trưởng các phòng/ban cơ quan Cục |
04 |
Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức |
Lớp |
không |
05 |
Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản |
cuốn |
Không |
|
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG |
|
|
|
Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị) |
|
|
06 |
Số lần cơ quan, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong kỳ |
Lần |
01 (TTV6) |
07 |
Số lần cơ quan, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động |
Lần |
Không |
|
Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
|
|
08 |
Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được ban hành mới |
Văn bản |
|
09 |
Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được hủy bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp các đơn vị thuộc Cục đều đã rà soát, sửa đổi các quy định như nêu tại điểm b mục 2 phần I của báo cáo |
Văn bản |
|
10 |
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
Cuộc |
không |
11 |
Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý |
Vụ |
Không |
12 |
Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
Người |
Không |
13 |
Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật |
Người |
Không |
14 |
Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự |
Người |
Không |
15 |
Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền). |
Triệu đồng |
Không |
16 |
Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường |
Triệu đồng |
Không |
17 |
Số người đã nộp lại quà tặng cho đơn vị |
Người |
không |
18 |
Giá trị quà tặng đã được nộp lại (Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền) |
Triệu đồng |
Không |
|
Thực hiện quy tắc ứng xử, chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
19 |
Số lần cơ quan, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức trong kỳ |
Lần |
không |
20 |
Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý |
Người |
Không |
21 |
Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng |
Người |
8/9 đơn vị thuộc cục dã thực hiện chuyển đổi |
|
Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập |
|
|
22 |
Số cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập |
Người |
Trưởng, phó các phòng cơ quan Cục và các đơn vị thuộc Cục |
23 |
Số cán bộ, công chức, viên chức đã kê khai tài sản, thu nhập |
Người |
|
24 |
Số trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập |
Người |
|
25 |
Số trường hợp bị kết luận kê khai không trung thực |
Người |
Không |
|
Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng |
|
|
26 |
Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng |
Người |
Không |
27 |
Số người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng |
Người |
Không |
28 |
Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng |
Người |
Không |
|
Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán |
|
|
29 |
Việc áp dụng ISO trong quản lý hành chính |
có/không |
Có |
30 |
Việc thực hiện chi trả lương qua tài khoản |
có/không |
Có |
|
PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG |
|
|
|
Qua việc tự kiểm tra nội bộ |
|
|
31 |
Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ |
Vụ |
Không |
32 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ |
Người |
Không |
|
Qua hoạt động thanh tra |
|
|
33 |
Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra |
Vụ |
Không |
34 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra |
Người |
Không |
|
Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
35 |
Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị |
Đơn |
Không |
36 |
Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết |
Đơn |
Không |
37 |
Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Vụ |
Không |
38 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Người |
Không |
|
Qua điều tra tội phạm |
|
|
39 |
Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố |
Người |
Không |
40 |
Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố |
Người |
Không |
|
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG |
|
|
41 |
Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử trong kỳ (thống kê theo kết quả xét xử của toà án đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý) |
Vụ |
Không |
42 |
Số đối tượng tham nhũng bị kết án tham nhũng (thống kê theo kết quả xét xử của toà án đối với các cá nhân thuộc phạm vi quản lý) |
Người |
không |
43 |
Trong đó: + Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng; |
Người |
không |
44 |
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng; |
Người |
không |
45 |
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng; |
Người |
không |
46 |
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng. |
Người |
không |
47 |
Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính |
Vụ |
không |
48 |
Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng |
Người |
không |
49 |
Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) |
Vụ |
không |
50 |
Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) |
Người |
không |
|
Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được. |
|
|
51 |
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) |
Triệu đồng |
không |
52 |
+ Đất đai |
m2 |
không |
|
Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường |
|
|
53 |
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) |
Triệu đồng |
không |
54 |
+ Đất đai |
m2 |
không |
|
Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được |
|
|
55 |
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) |
Triệu đồng |
không |
56 |
+ Đất đai |
m2 |
không |
Đơn vị |
Xây dựng KH |
Báo cáo Quý I/2012 |
||
PCTN |
THTK,CLP |
PCTN |
THTK,CLP |
|
CQTB |
x |
x |
x |
x |
CQNB |
|
|
x |
|
TTV1 |
|
|
|
|
TTV2 |
x |
|
x |
x |
TTV3 |
x |
x |
x |
x |
TTV4 |
|
|
x |
|
TTV5 |
x |
|
x |
x |
TTV6 |
x |
x |
x |
|
TTKNKC |
x |
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.