ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/BC-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 3 năm 2020 |
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUÝ I NĂM 2020
Thực hiện Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính (kiểm soát TTHC), Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (UBND thành phố) báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC quý I năm 2020 như sau:
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC
1. Đánh giá tác động quy định TTHC
Không phát sinh trong năm báo cáo.
(Biểu số 01b/VPCP/KSTT đính kèm)
2. Thẩm định, thẩm tra và cho ý kiến góp ý TTHC trong lập đề nghị xây dựng và dự án, dự thảo VBQPPL
- Văn phòng UBND thành phố thực hiện góp ý 06 dự thảo văn bản có quy định TTHC/dấu hiệu quy định TTHC, cụ thể:
(1) Dự thảo Quy chế về tổ chức, quản lý và công bố hoạt động của bãi đỗ xe (trường hợp quy định chi tiết trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết, cơ quan giải quyết TTHC; đề nghị nghiên cứu biện pháp khác thay thế việc quy định TTHC).
(2) Dự thảo Quy định Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thành phố Hồ Chí Minh (trường hợp văn bản cá biệt có nội dung TTHC lặp lại quy định Trung ương).
(3) Dự thảo Quy trình cấp, mua thẻ bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội quận, huyện cho Người có công với Cách mạng; thân nhân của Người có công với Cách mạng; Người phục vụ Người có công với Cách mạng sống ở gia đình; Cựu chiến binh; Người tham gia kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (đề nghị kiểm tra lại dự thảo về nội dung quy định TTHC và bổ sung cơ sở pháp lý về thẩm quyền quy định TTHC của UBND thành phố nếu dự thảo theo hướng quy định TTHC).
(4) Dự thảo Quy chế xét tặng Giải thưởng sáng tạo thành phố Hồ Chí Minh (02 lượt góp ý - trường hợp văn bản cá biệt có nội dung quy định TTHC, đề nghị điều chỉnh nội dung để không chứa đựng TTHC).
(5) Dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh (trường hợp quy định TTHC như là một biện pháp để thực hiện chính sách).
(6) Dự thảo quy trình thủ tục xây dựng mới cửa hàng xăng dầu (đề nghị rà soát, hoàn chỉnh quy trình và bổ sung cơ sở pháp lý quy định thẩm quyền quy định TTHC).
(Biểu số 02c/VPCP/KSTT đính kèm)
3. Về công bố, công khai, nhập dữ liệu TTHC vào CSDLQG
a) Công bố thủ tục hành chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành 01 quyết định công bố danh mục 16 TTHC chuẩn hóa 04 TTHC, thay thế 09 TTHC, bãi bỏ 03 TTHC. Trong đó, cấp tỉnh 03 TTHC, thay thế 09 TTHC, bãi bỏ 03 TTHC; cấp huyện 01 TTHC.
Tính đến nay, thành phố đã công bố 111 Quyết định với 1786 TTHC đang áp dụng, trong đó cấp thành phố là 1474 thủ tục, cấp huyện 199 thủ tục, cấp xã 113 thủ tục.
(Biểu số 03bVPCP/KSTT đính kèm).
b) Công khai thủ tục hành chính
Tất cả TTHC được niêm yết công khai, kịp thời, đầy đủ, chính xác tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan thực hiện TTHC và trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
Thành phố đã nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC đối với 13 TTHC được công bố bằng hình thức danh mục TTHC và xóa 03 TTHC.
4. Về tình hình, kết quả giải quyết TTHC
Tổng số hồ sơ các sở, ban, UBND cấp quận, huyện, UBND cấp phường, xã[1] nhận giải quyết trong kỳ báo cáo được tổng hợp là: 3.133.520 hồ sơ[2] (bao gồm 41.081 hồ sơ kỳ trước chuyển qua, 2.776.994 hồ sơ tiếp nhận trong kỳ và tiếp nhận trực tuyến: 315.445 hồ sơ), đã giải quyết 3.084.413 hồ sơ, đang giải quyết 49.107 hồ sơ. Trong số hồ sơ đã giải quyết có 3.072.266 hồ sơ giải quyết đúng hạn (chiếm tỷ lệ 99,61%) và 12.147 hồ sơ giải quyết quá hạn (chiếm tỷ lệ 0,39%).
Trong số 12.147 hồ sơ giải quyết quá hạn, có 6.006 hồ sơ đã được thực hiện Thư xin lỗi (chiếm tỷ lệ 49,44 %) và 2722 hồ sơ chưa thực hiện Thư xin lỗi (chiếm tỷ lệ 22,40 %), tập trung vào lĩnh vực đất đai.
Trong kỳ có 39/48 đơn vị giải quyết hồ sơ đúng hạn 100%.[3]
(Biểu số 06đ/VPCP/KSTT/KTTH và Biểu số 6g/VPCP/KSTT đính kèm)
Số lượng hồ sơ được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 là: 315.445 hồ sơ[4] tăng so với cùng kỳ quý I năm 2019 (quý I năm 2019 có 222.690 hồ sơ). Hiện nay, tổng số dịch vụ công trực tuyến (tính đến tháng 3 năm 2020) là: 668/1786 TTHC đạt tỷ lệ 37,40% (tăng so năm 2019 là 602 thủ tục, do số TTHC nâng lên mức độ 4 tăng thêm 66 TTHC) (sở, ban, ngành: mức độ 3: 299 TTHC; mức độ 4: 165 TTHC; UBND quận, huyện: mức độ 3: 127 TTHC; mức độ 4: 70 TTHC; UBND phường, xã, thị trấn: mức độ 3: 7 TTHC).
5. Về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
Văn phòng UBND thành phố (cơ quan làm đầu mối tiếp nhận phản ánh, kiến nghị) đã tiếp nhận 27 trường hợp phản ánh, kiến nghị về hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định của cơ quan hành chính nhà nước. Phần lớn nội dung phản ánh liên quan đến việc giải quyết hồ sơ về nhà đất, cụ thể: 02 trường hợp tiếp nhận qua văn bản; 07 trường hợp tiếp nhận qua hộp thư điện tử; 18 trường hợp tiếp nhận qua Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Tiến độ xử lý: Tiếp nhận và chuyển xử lý 27/27 trường hợp (tỷ lệ 100%); đã phản hồi kết quả xử lý cho người có phản ánh: 14 trường hợp; đang được cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý 13 trường hợp.
(Biểu số 05b/VPCP/KSTT đính kèm).
6. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC
Ngày 21 tháng 01 năm 2020, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 274/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020, theo đó yêu cầu các cơ quan, đơn vị:
- Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Hộ tịch, lữ hành, đấu thầu, dân tộc (thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp, Sở Du lịch, Sở Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc).
- Rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, cư trú, bảo hiểm xã hội, lao động (thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an thành phố, Bảo hiểm xã hội thành phố); nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai (thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường).
- Rà soát, đánh giá sự phù hợp của TTHC đối với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
7. Về công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC
UBND thành phố đã ban hành Công văn số 1047/UBND-KSTT ngày 23 tháng 3 năm 2020 về tăng cường sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích nhằm hạn chế tối đa việc tập trung đông người, góp phần phòng, chống dịch bệnh Covid-19, chỉ đạo các đơn vị thực hiện nhiệm vụ cụ thể.
Phối hợp với Văn phòng Chính phủ tổ chức các hội nghị trực tuyến như: Phiên họp của Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử với các Ban chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử bộ, ngành, địa phương; Hội nghị quán triệt Nghị định 09/2019/NĐ-CP, Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg , Quyết định số 274/QĐ-TTg và hướng dẫn triển khai Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; Hội nghị trực tuyến công bố dịch vụ công tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, sơ kết 03 tháng vận hành Cổng dịch vụ công và ra mắt Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Ban Tuyên giáo Thành ủy và Hội nhà báo chỉ đạo các cơ quan báo chí thành phố triển khai tuyên truyền các nội dung liên quan đến công tác cải cách hành chính, trong đó có việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao nhận thức về cải cách hành chính, tăng cường sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích, tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính và giám sát quá trình thực hiện cải cách hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Tuyên truyền thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố.
Sở Du lịch tập trung đẩy mạnh tuyên truyền các nội dung liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, công tác khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của công dân, tổ chức, dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và dịch vụ bưu chính công ích đối với 26 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch; tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cho hướng dẫn viên du lịch, các tổ chức, doanh nghiệp trong thời gian dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp; tuyên truyền đến toàn thể công chức, viên chức, người lao động tại các buổi sinh hoạt chào cờ; cập nhật thông tin trên Cổng thông tin điện tử Sở Du lịch; đăng tải tin, bài liên quan đến các nội dung cải cách thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử Sở Du lịch.
Sở Xây dựng chính thức vận hành Cổng thông tin điện tử dịch vụ công mức độ 3, 4 với 13 TTHC mức độ 3 và 03 TTHC mức độ 4 tại địa chỉ https://soxaydungtructuyen.hochiminhcity.gov.vn/.
UBND các quận, huyện thường xuyên tổ chức lớp tập huấn kỹ năng giao tiếp ứng xử, nghiệp vụ hướng dẫn thủ tục hành chính cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; Thông tin, tuyên truyền đến cán bộ, công chức, viên chức truy cập thường xuyên Trang thông tin điện tử quận; tổ chức hội nghị tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Duy trì các Tổ tư vấn dịch vụ công trực tuyến tại quận, phường và khu phố.
8. Về việc nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC
Không phát sinh trong kỳ báo cáo.
9. Tình hình triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ
9.1 Về xây dựng, phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC của các cấp
UBND thành phố giao Văn phòng UBND thành phố chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các quận huyện tập trung thực hiện theo tiến độ tại Kế hoạch số 1089/KH-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2019 và Kế hoạch số 3230/KH-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch UBND thành phố. Đến nay, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố đã phê duyệt 624 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (bao gồm 67 quy trình theo Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND liên thông giữa các sở, ngành - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố - Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố và 557 quy trình theo Kế hoạch số 3230/KH-UBND).
9.2 Về xây dựng, hoàn thiện Cổng dịch vụ công thành phố và hệ thống thông tin một cửa điện tử
- Tiếp tục triển khai thử nghiệm Cổng dịch vụ công thành phố, hệ thống một cửa điện tử gắn với đánh giá hài lòng việc giải quyết TTHC đối với 04 TTHC (03 quận - huyện và 09 phường, xã - thị trấn) tại địa chỉ https://dvc.hochiminhcity.gov.vn; thành phố tiếp tục xây dựng, triển khai 29 dịch vụ công kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia thuộc thẩm quyền tiếp nhận, xử lý của 18 đơn vị (04 sở, 05 quận - huyện và 09 phường, xã - thị trấn). Trong đó, đã hoàn tất thực hiện các công tác kết nối, tích hợp và đưa vào vận hành 07 dịch vụ công trực tuyến theo đúng hướng dẫn, lộ trình của Văn phòng Chính phủ và hoàn thành việc khai báo kết nối 22 dịch vụ công trực tuyến
- Thành phố đã tích hợp, kết nối trực tiếp theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. Đến nay chưa phát sinh tình trạng lỗi, về đồng bộ trạng thái hồ sơ thủ tục hành chính đã đồng bộ trạng thái 12.462 hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với trang cấp đổi giấy phép lái xe của Sở Giao thông vận tải; trang xúc tiến thương mại của Sở Công Thương.
9.3 Triển khai hệ thống đánh giá sự hài lòng của tổ chức và người dân theo quy định[5].
a) Số lượt đánh giá hài lòng thông qua hai kênh đánh giá như sau:
- Đánh giá thái độ, chất lượng phục vụ của cán bộ, công chức qua các thiết bị đánh giá hài lòng (Kiosk, Tablet) đặt tại các đơn vị: 178.072 lượt đánh giá (tỷ lệ hài lòng 99,15%, bình thường: 0,25%, không hài lòng: 0,6%).
- Đánh giá về chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công qua trang web www.danhgiahailong.hochiminhcity.gov.vn: 5.691 lượt đánh giá (tỷ lệ hài lòng: 98,03%, bình thường: 1,7%, không hài lòng: 0,27%).
b) Tiếp tục triển khai thử nghiệm hệ thống đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Hệ thống đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính gắn với việc giải quyết thủ tục hành chính được vận hành thử nghiệm gắn với tiếp nhận, giải quyết từng hồ sơ đối với 04 thủ tục hành chính tại 03 UBND quận - huyện và 09 UBND xã, phường, thị trấn. Kết quả: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 10 tháng 3 năm 2020, trên hệ thống đã ghi nhận 10.666 lượt ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức; 8.320 lượt đánh giá nội bộ.
c) Đối với khảo sát sự hài lòng trong dịch vụ công ngành y tế: Riêng ngành y tế thành phố đã triển khai khảo sát “sự không hài lòng của người bệnh” gồm các tiêu chí thành phần, các ý kiến không hài lòng của người bệnh góp phần không nhỏ trong hoạt động cải tiến chất lượng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trong đó nội dung “Thủ tục đăng ký khám bệnh”, “Thái độ ứng xử, giao tiếp của nhân viên y tế” và “Nhà vệ sinh phục vụ người bệnh” là 03 nội dung được nhiều bệnh viện lựa chọn để tập trung nguồn lực cho hoạt động cải tiến chất lượng. Tiếp tục đổi mới phong cách giao tiếp ứng xử của nhân viên y tế, không ngừng cải tiến chất lượng phục vụ và chất lượng khám, chữa bệnh, thành phố đã chọn “kết quả khảo sát trải nghiệm của người bệnh nội trú” là 1/64 hoạt động trọng tâm của ngành y tế thành phố trong năm 2020.
d) UBND thành phố phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố triển khai Đồ án hệ thống đánh giá sự hài lòng của người dân và tổ chức đối với các chủ trương, chính sách trên địa bàn giai đoạn 2018 - 2020; đã tổ chức hội nghị sơ kết triển khai thực hiện đánh giá sự hài lòng của người dân và tổ chức đối với công tác CCHC năm 2019.
Thành phố đã ban hành Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng Chính quyền điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố năm 2020; Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020[6].
Thành phố đã ban hành Kế hoạch số 885/KH-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2020 triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước năm 2020; phối hợp với Văn phòng Chính phủ tổ chức Hội nghị quán triệt, triển khai quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Hướng dẫn, tập huấn hệ thống báo cáo Chính phủ và hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính với 170 người tham dự đại diện cho sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Về “Phòng họp không giấy” và ứng dụng “Giao, nhắc việc thông minh” (tính đến ngày 21 tháng 02 năm 2020), đã tổ chức phục vụ 193 cuộc họp sử dụng hệ thống Phòng họp không giấy, bao gồm: các cuộc họp tập thể Thường trực UBND thành phố (100%), họp Tổ Công tác đầu tư (100%), họp Thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của thành phố (100%), họp thi đua khen thưởng và một số cuộc họp khác do Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND thành phố chủ trì. Hệ thống tài khoản đối tượng dự họp đã được thiết lập tương đối đầy đủ, các thành viên dự họp về cơ bản đã quen với cuộc họp không giấy, với các tính năng thao tác sử dụng hệ thống.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ QUÝ II NĂM 2020
Thực hiện triển khai nhiệm vụ theo các Kế hoạch, tập trung vào những nội dung trọng tâm:
1. Triển khai kế hoạch số 885/KH-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2020 triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020.
2. Kết nối, tích hợp 322 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
3. Thiết lập đầy đủ hệ thống tài khoản tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị của các đơn vị trên địa bàn thành phố để thực hiện hoàn toàn việc tiếp nhận, xử lý, thông tin kết quả phản ánh, kiến nghị qua hệ thống phản ánh kiến nghị trên Cổng dịch vụ công quốc gia./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017. |
|
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Kỳ báo cáo: Quý 1 Năm 2020 (Từ ngày 16 tháng 12 năm 2019 đến ngày 15 tháng 03 năm 2019 |
|
Đơn vị báo cáo: UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh) Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính TTHC, Văn bản
TT |
Đơn vị thực hiện |
Tổng số |
Phân loại TTHC đã đánh giá tác động theo tên văn bản QPPL |
Phân loại TTHC đã đánh giá tác động về nội dung |
|||||||
Quyết định của UBND |
Nghị quyết của HĐND |
Số TTHC được quy định mới |
Số TTHC được sửa đổi, bổ sung |
Số TTHC được bãi bỏ, hủy bỏ |
|||||||
TTHC đã được ban hành |
TTHC đã được đánh giá tác động |
VB QPPL quy định TTHC đã được ban hành |
Số TTHC |
Số VBQPPL |
Số TTHC |
Số VBQPPL |
|||||
|
A |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không phát sinh trong kỳ báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017. |
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH/GÓP Ý VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/ DỰ THẢO VBQPPL TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Kỳ báo cáo: Quý 1 Năm 2020 (Từ ngày 16 tháng 12 năm 2019 đến ngày 15 tháng 03 năm 2020) |
|
Đơn vị báo cáo: UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh) Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT |
Đơn vị thực hiện |
Tổng số |
Phân loại theo tên VBQPPL |
||||
Dự thảo Quyết định của UBND |
Dự thảo Nghị quyết của HĐND |
||||||
Số TTHC |
Số VB QPPL |
Số TTHC |
Số VB QPPL |
Số TTHC |
Số VB QPPL |
||
|
Tổng số |
0 |
4 |
0 |
3 |
0 |
1 |
1 |
Sở Giao thông vận tải |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
2 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
4 |
Sở Công Thương |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
* 02 VB cá biệt của Sở Nội vụ và Ban Thi đua - Khen thưởng
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017. |
|
SỐ TTHC, VBQPPL ĐƯỢC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Kỳ báo cáo: Quý 1 Năm 2020 (Từ ngày 16 tháng 12 năm 2019 đến ngày 15 tháng 03 năm 2020) |
|
Đơn vị báo cáo: UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh) Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT |
Đơn vị thực hiện |
Công bố danh mục TTHC |
Số lượng quyết định công bố TTHC đã ban hành |
Số VB, TTHC được công bố |
Số VB, TTHC đã được công khai/không công khai |
||||||||||
Số VB |
Số TTHC |
VB |
TTHC |
||||||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (công khai) |
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (không công khai) |
Ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (công khai) |
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (không công khai) |
||||||||||
Số lượng quyết định công bố danh mục TTHC |
Số lượng TTHC công bố áp dụng tại địa phương |
Số lượng TTHC đã được tích hợp dữ liệu và nhập sửa đổi, bổ sung thông tin trên CSDLQG |
Số TTHC hủy bỏ, bãi bỏ |
Số TTHC quy định mới |
Số TTHC được sửa đổi, bổ sung |
Số TTHC hủy bỏ, bãi bỏ |
|||||||||
A |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
Sở Xây dựng |
1 |
0 |
13 |
3 |
1 |
1 |
16 |
4 |
9 |
3 |
1 |
0 |
13 |
3 |
|
Tổng số |
1 |
0 |
13 |
3 |
1 |
1 |
16 |
4 |
9 |
3 |
1 |
0 |
13 |
3 |
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017. |
|
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH Kỳ báo cáo: Quý 1 Năm 2020 (Từ ngày 16 tháng 12 năm 2019 đến ngày 15 tháng 03 năm 2020) |
|
Đơn vị báo cáo: UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh) Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: Số phản ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực có PAKN |
Số PAKN về quy định hành chính được tiếp nhận (bao gồm kỳ trước chuyển qua) |
Kết quả xử lý PAKN về quy định hành chính |
Đăng tải công khai kết quả xử lý |
|||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Đã xử lý |
Đang xử lý |
|||||||||
Số PAKN về hành vi hành chính |
Số PAKN về nội dung quy định hành chính |
Tổng số |
Chia theo nội dung PAKN |
Chia theo thời điểm tiếp nhận |
Tổng số |
Chia ra |
|
|||||
Số PAKN về hành vi hành chính |
Số PAKN về nội dung quy định hành chính |
Tiếp nhận mới trong kỳ |
Kỳ trước chuyển qua |
Số PAKN về hành vi hành chính |
Số PAKN về nội dung quy định hành chính |
|||||||
Đất đai |
16 |
16 |
0 |
7 |
7 |
0 |
0 |
0 |
9 |
9 |
0 |
7 |
Lý lịch tư pháp |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Giao dịch đảm bảo |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Kiến nghị quy định hành chính (quy hoạch) |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Cấp phép xây dựng |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Đăng ký kinh doanh |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Hòa giải tranh chấp đất đai |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Hộ tịch |
2 |
2 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
Căn cước công dân |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
Thuế |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
|
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
Lắp đồng hồ nước |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
Tổng cộng: |
27 |
26 |
1 |
17 |
16 |
1 |
2 |
0 |
13 |
13 |
0 |
14 |
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017. |
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Kỳ báo cáo: Quý 1 Năm 2020 (Từ ngày 16 tháng 12 năm 2019 đến ngày 15 tháng 03 năm 2020) |
|
Đơn vị báo cáo: UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh) Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT |
Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp |
Số hồ sơ nhận giải quyết |
Kết quả giải quyết |
Số hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa |
|||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Số hồ sơ đã giải quyết |
Số hồ sơ đang giải quyết |
Tổng số |
Đã giải quyết |
Đang giải quyết |
|||||||||
Số mới tiếp nhận trực tuyến |
Số kỳ trước chuyển qua |
Số mới tiếp nhận (trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính) |
Tổng số |
Trả đúng thời hạn |
Trả quá hạn |
Tổng số |
Chưa đến hạn |
Quá hạn |
Đúng thời hạn |
Quá hạn |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
A |
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Sở Công thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng |
17,928 |
16,141 |
183 |
1604 |
17,824 |
17,824 |
0 |
104 |
104 |
0 |
17,928 |
17,824 |
0 |
104 |
2 |
Lĩnh vực đấu thầu |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Lĩnh vực Điện |
27 |
0 |
1 |
26 |
25 |
25 |
0 |
2 |
2 |
0 |
27 |
25 |
0 |
2 |
4 |
Lĩnh vực Giám định thương mại |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
5 |
Lĩnh vực Hóa chất |
96 |
0 |
14 |
82 |
85 |
85 |
0 |
11 |
11 |
0 |
96 |
85 |
0 |
11 |
6 |
Lĩnh vực Khoa học công nghệ |
10 |
0 |
0 |
10 |
10 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
10 |
0 |
0 |
7 |
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa |
54 |
0 |
5 |
49 |
50 |
50 |
0 |
4 |
4 |
0 |
54 |
50 |
0 |
4 |
8 |
Lĩnh vực Công nghiệp hỗ trợ |
5 |
0 |
0 |
5 |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
5 |
0 |
0 |
9 |
Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh |
169 |
154 |
9 |
6 |
169 |
169 |
0 |
0 |
0 |
0 |
169 |
169 |
0 |
0 |
10 |
Lĩnh vực Thương mại quốc tế |
735 |
6 |
107 |
622 |
679 |
679 |
0 |
56 |
56 |
0 |
735 |
679 |
0 |
56 |
11 |
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại |
16,721 |
15,981 |
27 |
713 |
16,703 |
16,703 |
0 |
18 |
18 |
0 |
16,721 |
16,703 |
0 |
18 |
12 |
Kích cầu đầu tư |
110 |
0 |
20 |
90 |
97 |
97 |
0 |
13 |
13 |
0 |
110 |
97 |
0 |
13 |
II |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1,304 |
588 |
65 |
651 |
1,265 |
1,265 |
0 |
39 |
39 |
0 |
1,304 |
1,265 |
0 |
39 |
III |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực đường bộ |
167,042 |
168 |
722 |
166,152 |
166,395 |
166,337 |
58 |
647 |
647 |
0 |
167,042 |
166,337 |
58 |
647 |
2 |
Lĩnh vực đường thủy |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Lĩnh vực Đường thủy nội địa |
31,394 |
0 |
20 |
31,374 |
31,393 |
31,393 |
0 |
1 |
1 |
0 |
31,394 |
31,393 |
0 |
1 |
5 |
Lĩnh vực đăng kiểm |
31,920 |
0 |
0 |
31,920 |
31,920 |
31,920 |
0 |
0 |
0 |
0 |
31,920 |
31,920 |
0 |
0 |
6 |
Lĩnh vực Hàng hải |
3 |
0 |
0 |
3 |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
3 |
0 |
0 |
IV |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Đấu thầu lựa chọn nhà thầu |
3 |
0 |
0 |
3 |
1 |
1 |
0 |
2 |
2 |
0 |
3 |
1 |
0 |
2 |
3 |
Đầu Tư |
4 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
4 |
4 |
0 |
4 |
0 |
0 |
4 |
4 |
Đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ phi Chính phủ nước ngoài |
5 |
0 |
0 |
5 |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
5 |
0 |
0 |
5 |
Đầu tư tại Việt Nam |
1,832 |
643 |
0 |
1,189 |
1,563 |
1,563 |
0 |
269 |
269 |
0 |
1,832 |
1,563 |
0 |
269 |
6 |
Đầu tư theo hình thức đối tác công tư |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Quản lý Đầu tư Công |
37 |
0 |
0 |
37 |
0 |
0 |
0 |
37 |
37 |
0 |
37 |
0 |
0 |
37 |
9 |
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
75,210 |
66,400 |
1,495 |
7,315 |
75,210 |
75,210 |
0 |
0 |
0 |
0 |
75,210 |
75,210 |
0 |
0 |
10 |
Thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
11 |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
V |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
124 |
91 |
24 |
9 |
98 |
98 |
0 |
26 |
26 |
0 |
124 |
98 |
0 |
26 |
2 |
Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
151 |
91 |
33 |
27 |
130 |
130 |
0 |
21 |
21 |
0 |
151 |
130 |
0 |
21 |
3 |
Sở hữu trí tuệ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
6,678 |
6433 |
0 |
245 |
6,678 |
6,678 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6,678 |
6,678 |
0 |
0 |
VI |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
An toàn, vệ sinh lao động |
149 |
0 |
14 |
135 |
136 |
136 |
0 |
13 |
13 |
0 |
149 |
136 |
0 |
13 |
2 |
Bảo trợ xã hội |
2 |
0 |
1 |
1 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
3 |
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Chính sách có công |
41 |
0 |
15 |
26 |
33 |
33 |
0 |
8 |
8 |
0 |
41 |
33 |
0 |
8 |
5 |
Giáo dục nghề nghiệp |
34 |
0 |
3 |
31 |
31 |
31 |
0 |
3 |
3 |
0 |
34 |
31 |
0 |
3 |
6 |
Lao động Tiền lương |
196 |
0 |
14 |
182 |
193 |
193 |
0 |
3 |
3 |
0 |
196 |
193 |
0 |
3 |
7 |
Lao động nước ngoài |
10,159 |
2,009 |
772 |
7,378 |
9,632 |
9,632 |
0 |
527 |
527 |
0 |
10,159 |
9,632 |
0 |
527 |
8 |
Phòng, chống tệ nạn xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Quản lý lao động nước ngoài |
14 |
0 |
5 |
9 |
14 |
14 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14 |
14 |
0 |
0 |
10 |
Việc làm |
35,126 |
0 |
2 |
35,124 |
33,462 |
33,462 |
0 |
1,663 |
1,663 |
0 |
11,056 |
9,953 |
0 |
1,103 |
VII |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
1 |
Lĩnh vực cán bộ |
6 |
0 |
0 |
6 |
6 |
6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
6 |
0 |
0 |
2 |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Lĩnh vực quản lý Quỹ - Tổ chức phi Chính phủ |
3 |
0 |
0 |
3 |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
3 |
0 |
0 |
4 |
Lĩnh vực thi đua khen thưởng |
424 |
14 |
0 |
410 |
424 |
424 |
0 |
0 |
0 |
0 |
424 |
424 |
0 |
0 |
5 |
Lĩnh vực tôn giáo |
24 |
0 |
0 |
24 |
24 |
24 |
0 |
0 |
0 |
0 |
24 |
24 |
0 |
0 |
6 |
Lĩnh vực lưu trữ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Lĩnh vực tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
VIII |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bảo vệ thực vật |
49 |
28 |
4 |
17 |
46 |
46 |
0 |
3 |
3 |
0 |
49 |
46 |
0 |
3 |
2 |
Lâm nghiệp |
109 |
0 |
0 |
109 |
109 |
109 |
0 |
0 |
0 |
0 |
109 |
109 |
0 |
0 |
3 |
Phát triển Nông thôn |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Thủy lợi |
5 |
0 |
0 |
5 |
3 |
3 |
0 |
2 |
2 |
0 |
5 |
3 |
0 |
2 |
5 |
Quản lý phân bón |
149 |
91 |
27 |
31 |
136 |
136 |
0 |
13 |
13 |
0 |
149 |
136 |
0 |
13 |
6 |
Thú y |
1.409 |
76 |
0 |
1,333 |
1 409 |
1,409 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1,409 |
1,409 |
0 |
0 |
7 |
Thủy sản |
377 |
10 |
0 |
367 |
177 |
377 |
0 |
0 |
0 |
0 |
367 |
367 |
0 |
0 |
8 |
Trồng trọt |
82 |
0 |
3 |
79 |
81 |
81 |
0 |
0 |
1 |
0 |
82 |
81 |
0 |
1 |
9 |
Quản lý chất lượng nông, lâm và thủy sản |
2 |
1 |
0 |
1 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
IX |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quản lý công sản |
23 |
0 |
0 |
23 |
4 |
4 |
0 |
19 |
19 |
0 |
23 |
4 |
0 |
19 |
2 |
Quản lý giá |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Tin học và thống kê tài chính |
322 |
322 |
0 |
0 |
322 |
322 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
X |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực Đo đạc bản đồ |
71 |
0 |
20 |
51 |
57 |
57 |
0 |
14 |
14 |
0 |
71 |
57 |
0 |
14 |
2 |
Lĩnh vực Tài nguyên nước |
313 |
0 |
191 |
122 |
209 |
209 |
0 |
104 |
104 |
0 |
313 |
209 |
0 |
104 |
3 |
Lĩnh vực khoáng sản |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Lĩnh vực Chất thải rắn |
71 |
1 |
20 |
50 |
57 |
57 |
0 |
14 |
14 |
0 |
71 |
57 |
0 |
14 |
5 |
Lĩnh vực Khí tượng thủy văn |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Lĩnh vực đất đai |
185,343 |
0 |
16,801 |
168,542 |
173,035 |
162,857 |
10,178 |
12,308 |
11,442 |
866 |
185,343 |
162,857 |
10,178 |
12,308 |
7 |
Lĩnh vực môi trường |
33 |
0 |
10 |
23 |
29 |
29 |
0 |
4 |
4 |
0 |
33 |
29 |
0 |
4 |
XI |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo chí |
206 |
6 |
31 |
169 |
206 |
206 |
0 |
0 |
0 |
0 |
206 |
206 |
0 |
0 |
2 |
Bưu chính và chuyển phát |
4 |
0 |
4 |
0 |
4 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
4 |
0 |
0 |
3 |
Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
10 |
0 |
0 |
10 |
9 |
9 |
0 |
1 |
1 |
0 |
10 |
9 |
0 |
1 |
4 |
Viễn thông và Internet |
57 |
17 |
7 |
33 |
52 |
50 |
2 |
5 |
5 |
0 |
57 |
50 |
2 |
5 |
5 |
Xuất bản In và Phát hành |
2,006 |
5 |
48 |
1,953 |
1,976 |
1,976 |
0 |
30 |
30 |
0 |
2,006 |
1,976 |
0 |
30 |
XII |
Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công chứng |
152 |
0 |
0 |
152 |
152 |
152 |
0 |
0 |
0 |
0 |
152 |
152 |
0 |
0 |
|
Đấu giá tài sản |
23 |
0 |
0 |
23 |
23 |
23 |
0 |
0 |
0 |
0 |
23 |
23 |
0 |
0 |
2 |
Giám định tư pháp |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Hộ tịch |
3,510 |
143 |
0 |
3,367 |
3,470 |
3,470 |
0 |
40 |
40 |
0 |
3,510 |
3,470 |
0 |
40 |
4 |
Hòa giải thương mại |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
5 |
Luật sư |
330 |
0 |
0 |
330 |
330 |
330 |
0 |
0 |
0 |
0 |
330 |
330 |
0 |
0 |
6 |
Lý lịch tư pháp |
33,701 |
8,084 |
6,681 |
18,936 |
27,375 |
25,743 |
1,632 |
6,326 |
6,043 |
283 |
33,701 |
25,743 |
1,632 |
6,326 |
7 |
Phổ biến giáo dục pháp luật |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Quốc tịch |
77 |
0 |
26 |
51 |
48 |
48 |
0 |
29 |
29 |
0 |
77 |
48 |
0 |
29 |
10 |
Thừa phát lại |
10 |
0 |
0 |
10 |
10 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
10 |
0 |
0 |
II |
Trách nhiệm bồi thường của nhà nước |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12 |
Trợ giúp pháp lý |
125 |
0 |
12 |
113 |
115 |
115 |
0 |
10 |
10 |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
13 |
Trọng tài thương mại |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14 |
Tư vấn pháp luật |
9 |
0 |
0 |
9 |
0 |
9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
9 |
0 |
0 |
15 |
Chứng thực (của các Phòng Công chứng) |
143,348 |
0 |
0 |
143,348 |
143,348 |
143,348 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
16 |
Công thực (của các Phòng Công chứng) |
42,800 |
0 |
0 |
42,800 |
42,800 |
42,800 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
XIII |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Di sản văn hóa |
9 |
0 |
1 |
8 |
9 |
9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Điện ảnh |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Gia đình |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Mỹ thuật và Triển lãm |
10 |
0 |
0 |
10 |
10 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Nghệ thuật biểu diễn |
225 |
0 |
29 |
196 |
225 |
224 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
6 |
Nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh |
19 |
1 |
0 |
18 |
19 |
19 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Nhiếp ảnh |
2 |
0 |
0 |
2 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Thể thao |
35 |
2 |
5 |
28 |
35 |
35 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Thi đua, khen thưởng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
Thư viện |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
11 |
Văn hóa cơ sở |
773 |
36 |
28 |
709 |
773 |
773 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12 |
Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh |
650 |
6 |
0 |
644 |
650 |
650 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
XIV |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giám định tư pháp xây dựng |
69 |
2 |
66 |
1 |
66 |
66 |
0 |
3 |
3 |
0 |
69 |
66 |
0 |
3 |
2 |
Hoạt động xây dựng |
10 |
0 |
1 |
9 |
10 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
10 |
0 |
0 |
3 |
Kinh doanh bất động sản |
1,123 |
986 |
14 |
123 |
1,081 |
1,081 |
0 |
42 |
42 |
0 |
1,123 |
1,081 |
0 |
42 |
4 |
Nhà ở |
114 |
13 |
6 |
95 |
104 |
104 |
0 |
10 |
10 |
0 |
114 |
104 |
0 |
10 |
5 |
Nhà ở (Đơn vị quản lý vận hành nhà ở) |
687 |
0 |
0 |
687 |
427 |
427 |
0 |
260 |
260 |
0 |
687 |
427 |
0 |
260 |
6 |
Phát triển đô thị |
19 |
0 |
5 |
14 |
10 |
10 |
0 |
9 |
9 |
0 |
19 |
10 |
0 |
9 |
7 |
Quản lý chất lượng công trình xây dựng |
68 |
0 |
2 |
66 |
65 |
65 |
0 |
3 |
3 |
0 |
68 |
65 |
0 |
3 |
8 |
Vật liệu xây dựng |
817 |
618 |
64 |
135 |
720 |
720 |
0 |
97 |
97 |
0 |
817 |
720 |
0 |
97 |
9 |
Xây dựng |
93 |
3 |
13 |
77 |
80 |
80 |
0 |
13 |
13 |
0 |
93 |
80 |
0 |
13 |
XV |
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân số và Kế hoạch hóa gia đình |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Dược - Mỹ phẩm |
3,613 |
1,770 |
1,127 |
716 |
2,582 |
2,582 |
0 |
1,031 |
1,031 |
0 |
3,613 |
2,582 |
0 |
1,031 |
|
Giám định y khoa |
11,494 |
2,618 |
224 |
8,652 |
11,377 |
11,377 |
0 |
117 |
113 |
4 |
11,494 |
11,377 |
0 |
117 |
|
Khám bệnh, chữa bệnh |
2,758 |
1,562 |
850 |
346 |
1,794 |
1,794 |
0 |
970 |
970 |
0 |
2,764 |
1,794 |
0 |
970 |
|
Tổ chức Cán bộ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Y Dược học cổ truyền |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
|
Y tế dự phòng |
16 |
0 |
2 |
14 |
15 |
15 |
0 |
1 |
1 |
0 |
16 |
15 |
0 |
1 |
XVI |
Sở Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Du lịch khác |
2 |
2 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
2 |
Lữ hành |
640 |
389 |
86 |
165 |
620 |
617 |
3 |
20 |
20 |
0 |
640 |
617 |
3 |
20 |
3 |
Lưu trú du lịch |
9 |
1 |
0 |
8 |
8 |
8 |
0 |
1 |
1 |
0 |
9 |
8 |
0 |
1 |
XVII |
Sở Quy hoạch kiến trúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khiếu nại tố cáo |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
XVIII |
Thanh tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khiếu nại, tố cáo |
596 |
0 |
0 |
596 |
577 |
577 |
0 |
19 |
19 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
XIX |
Ban Quản lý DT-XD-KĐTM Thủ Thiêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực quy hoạch |
2 |
2 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
2 |
Lĩnh vực đất đai |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Lĩnh vực xây dựng |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
XX |
Ban Quản lý Khu Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực Xây dựng |
12 |
0 |
4 |
8 |
12 |
12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12 |
12 |
0 |
0 |
2 |
Lĩnh vực đất đai |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Lĩnh vực đầu tư |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Lĩnh vực quy hoạch |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
XXI |
Ban Quản lý Khu công nghệ cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lao động |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Xây dựng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Môi trường |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Lĩnh vực Đất đai |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Lĩnh vực Thương mại quốc tế |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Lĩnh vực Đầu tư |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
XXII |
Ban Quản lý Khu Chế xuất-Khu Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lao động |
637 |
61 |
35 |
544 |
605 |
605 |
0 |
34 |
34 |
0 |
631 |
596 |
1 |
34 |
2 |
Môi trường |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Quản lý lao động nước ngoài |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Xây dựng |
37 |
0 |
3 |
34 |
30 |
30 |
0 |
7 |
7 |
0 |
37 |
30 |
0 |
7 |
XXIII |
Ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực dân tộc |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
XXIV |
BQL An toàn thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực an toàn thực phẩm |
30,883 |
2,468 |
509 |
27,906 |
30,414 |
30,414 |
0 |
469 |
469 |
0 |
30,883 |
30,414 |
0 |
469 |
Tổng số |
867,896 |
128,044 |
30,511 |
709,341 |
842,400 |
830,526 |
11,874 |
25,503 |
24,350 |
1,153 |
654,901 |
618,115 |
11,874 |
24,912 |
|
B |
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bảo trợ xã hội |
249 |
0 |
0 |
249 |
249 |
249 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng |
55 |
4 |
0 |
51 |
55 |
55 |
0 |
0 |
0 |
0 |
55 |
55 |
0 |
0 |
3 |
Bảo vệ chăm sóc trẻ em |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
An toàn lao động |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh, đăng ký thuế |
1,528 |
1,014 |
60 |
454 |
1,517 |
1,517 |
0 |
11 |
11 |
0 |
1.528 |
1,517 |
0 |
11 |
6 |
Giáo dục và Đào tạo |
75 |
0 |
4 |
71 |
70 |
70 |
0 |
5 |
5 |
0 |
75 |
70 |
0 |
5 |
7 |
Công sản |
22 |
1 |
2 |
19 |
15 |
15 |
0 |
7 |
7 |
0 |
22 |
15 |
0 |
7 |
8 |
Giáo dục nghề nghiệp |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Chứng thực |
329,020 |
253 |
8 |
328,759 |
329,020 |
329,020 |
0 |
0 |
0 |
0 |
329,020 |
329,020 |
0 |
0 |
10 |
Hộ tịch |
4,596 |
1,065 |
0 |
3,531 |
4,588 |
4,588 |
0 |
8 |
8 |
0 |
4,596 |
4,588 |
0 |
8 |
11 |
Quy hoạch |
18 |
1 |
0 |
17 |
17 |
17 |
0 |
1 |
1 |
0 |
18 |
17 |
0 |
1 |
12 |
Tôn giáo |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13 |
Gia đình |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14 |
Chính sách có công |
58 |
1 |
0 |
57 |
58 |
58 |
0 |
0 |
0 |
0 |
58 |
58 |
0 |
0 |
15 |
Khám bệnh, chữa bệnh |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
16 |
Tổ chức phi Chính phủ |
11 |
0 |
0 |
11 |
11 |
11 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
17 |
Cấp Giấy phép xây dựng |
10,823 |
2,780 |
1,547 |
6,496 |
8,685 |
8,672 |
13 |
2,138 |
2,138 |
0 |
10,823 |
8,672 |
13 |
2,138 |
18 |
Thành lập và hoạt động của Hợp tác xã |
25 |
4 |
0 |
21 |
25 |
25 |
0 |
0 |
0 |
0 |
25 |
25 |
0 |
0 |
19 |
Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh |
10,119 |
6,861 |
59 |
3,199 |
10,034 |
10,030 |
4 |
85 |
85 |
0 |
10,119 |
10,030 |
4 |
85 |
20 |
An toàn thực phẩm |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
21 |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
260 |
93 |
42 |
125 |
258 |
258 |
0 |
2 |
2 |
0 |
260 |
258 |
0 |
2 |
22 |
Công nghiệp tiêu dùng |
2 |
0 |
0 |
2 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
0 |
23 |
Bồi thường nhà nước |
5 |
0 |
0 |
5 |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
5 |
0 |
0 |
24 |
Đất đai |
940 |
0 |
39 |
901 |
799 |
568 |
231 |
141 |
141 |
0 |
940 |
568 |
231 |
141 |
25 |
Văn hóa cơ sở |
94 |
0 |
0 |
94 |
94 |
94 |
0 |
0 |
0 |
0 |
94 |
94 |
0 |
0 |
26 |
Phổ biến giáo dục pháp luật |
23 |
0 |
0 |
23 |
23 |
23 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
27 |
Thi đua khen thưởng |
1,131 |
0 |
0 |
1,131 |
1,131 |
1,131 |
0 |
0 |
0 |
0 |
60 |
60 |
0 |
0 |
28 |
Cán bộ, công chức |
73 |
0 |
28 |
45 |
45 |
45 |
0 |
28 |
28 |
0 |
24 |
24 |
0 |
0 |
29 |
Thư viện |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
30 |
Lao động tiền lương |
1,431 |
873 |
21 |
537 |
1,426 |
1,426 |
0 |
8 |
8 |
0 |
1,426 |
1,426 |
0 |
0 |
31 |
Khiếu nại tố cáo |
1,298 |
0 |
101 |
1,197 |
1,267 |
1,242 |
25 |
56 |
53 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
32 |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
33 |
Đấu thầu lựa chọn nhà thầu |
19 |
0 |
1 |
18 |
17 |
17 |
0 |
2 |
2 |
0 |
19 |
17 |
0 |
2 |
34 |
Phát triển Nông thôn |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
35 |
Đầu tư công |
14 |
0 |
4 |
10 |
12 |
12 |
0 |
2 |
2 |
0 |
14 |
12 |
0 |
2 |
36 |
Chính quyền địa phương |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
37 |
Nhà ở |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổng số |
361,889 |
12,950 |
1,916 |
347,023 |
359,423 |
359,150 |
273 |
2,494 |
2,491 |
3 |
359,183 |
356,533 |
248 |
2,402 |
|
C |
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bảo vệ chăm sóc trẻ em |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Bảo trợ xã hội |
7,901 |
0 |
107 |
7,794 |
7,749 |
7,749 |
0 |
120 |
120 |
0 |
7,901 |
7,749 |
32 |
120 |
3 |
Hòa giải cơ sở |
195 |
0 |
1 |
194 |
195 |
195 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Dân tộc |
39 |
0 |
0 |
39 |
39 |
39 |
0 |
0 |
0 |
0 |
39 |
39 |
0 |
0 |
5 |
Chính sách có công |
1,206 |
0 |
102 |
1,104 |
1,185 |
1,185 |
0 |
21 |
21 |
0 |
1,206 |
1,185 |
0 |
21 |
6 |
Chứng thực |
1,302,619 |
94,834 |
0 |
1,207,785 |
1,302,619 |
1,302,619 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1,302,619 |
1,302,619 |
0 |
0 |
7 |
Hộ tịch |
81,615 |
15,496 |
283 |
65,836 |
81,549 |
81,549 |
0 |
66 |
66 |
0 |
81,615 |
81,549 |
0 |
66 |
8 |
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
9 |
Bồi thường nhà nước |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
Tôn giáo |
51 |
0 |
0 |
51 |
51 |
51 |
0 |
0 |
0 |
0 |
51 |
51 |
0 |
0 |
11 |
Giáo dục và Đào tạo |
18 |
0 |
0 |
18 |
18 |
18 |
0 |
0 |
0 |
0 |
18 |
18 |
0 |
0 |
12 |
Phổ biến giáo dục pháp luật |
25 |
0 |
0 |
25 |
25 |
25 |
0 |
0 |
0 |
0 |
25 |
25 |
0 |
0 |
13 |
Văn hóa cơ sở |
43,246 |
0 |
3,476 |
39,770 |
30,551 |
30,551 |
0 |
12,695 |
12,695 |
0 |
43,246 |
30,551 |
0 |
12,695 |
14 |
Thể thao |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
15 |
Thi đua, khen thưởng |
2,263 |
0 |
0 |
2,263 |
2,191 |
2,191 |
0 |
72 |
72 |
0 |
2,263 |
2,191 |
0 |
72 |
16 |
Thư viện |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
17 |
Công nghiệp tiêu dùng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
18 |
Khiếu nại tố cáo |
948 |
0 |
3 |
945 |
917 |
917 |
0 |
28 |
27 |
1 |
945 |
917 |
0 |
28 |
19 |
Phòng, chống tệ nạn xã hội |
185 |
0 |
0 |
185 |
185 |
185 |
0 |
0 |
0 |
0 |
185 |
185 |
0 |
0 |
20 |
Hộ tịch, đăng ký thường trú và bảo hiểm y tế |
8,268 |
1,261 |
10 |
6,997 |
8,243 |
8,243 |
0 |
25 |
25 |
0 |
8,268 |
8,243 |
0 |
25 |
21 |
Phát triển Nông thôn |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
22 |
Xóa đói giảm nghèo |
220 |
0 |
0 |
220 |
220 |
220 |
0 |
0 |
0 |
0 |
220 |
220 |
0 |
0 |
23 |
Lâm nghiệp |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Tổng số |
1,448,801 |
111,591 |
3,982 |
1,333,228 |
1,435,739 |
1,435,739 |
0 |
13,027 |
13,026 |
1 |
1,448,603 |
1,435,544 |
32 |
13,027 |
|
Tổng số (A+B+C) |
2,678,586 |
252,585 |
36,409 |
2,389,592 |
2,637,562 |
2,625,415 |
12,147 |
41,024 |
39,867 |
1,157 |
2,462,687 |
2,410,192 |
12,154 |
40,341 |
D |
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của các đơn vị ngành dọc khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Sở Ngoại vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực về Hộ chiếu |
59 |
0 |
0 |
59 |
59 |
59 |
0 |
0 |
0 |
0 |
59 |
59 |
0 |
0 |
2 |
Lĩnh vực Cấp công hàm xin thị thực |
22 |
0 |
0 |
22 |
22 |
22 |
0 |
0 |
0 |
0 |
22 |
22 |
0 |
0 |
3 |
Lĩnh vực Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự |
56,472 |
0 |
0 |
56,472 |
56,400 |
56,400 |
0 |
72 |
72 |
0 |
56,472 |
56,400 |
0 |
72 |
4 |
Lĩnh vực Cấp thị thực cho người nước ngoài |
38 |
0 |
0 |
38 |
38 |
38 |
0 |
0 |
0 |
0 |
38 |
38 |
0 |
0 |
II |
Hải quan thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực hải quan |
0 |
|
|
|
0 |
|
|
0 |
|
|
0 |
|
|
|
III |
Công an thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh |
72,757 |
51,587 |
1,205 |
19,965 |
70,716 |
70,716 |
0 |
2,041 |
2,041 |
0 |
72,757 |
70,716 |
0 |
2,041 |
2 |
Phòng cháy và chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
2,788 |
0 |
0 |
2,788 |
2,302 |
2,302 |
0 |
486 |
486 |
0 |
2,788 |
2,302 |
0 |
486 |
3 |
Lĩnh vực cấp, quản lý căn cước công dân |
66,068 |
11,273 |
1,977 |
52,818 |
62,900 |
62,900 |
0 |
3,168 |
3,168 |
0 |
66,068 |
62,900 |
0 |
3,168 |
4 |
Lĩnh vực quản lý, đăng ký cư trú |
115,814 |
0 |
1,490 |
114,324 |
113,504 |
113,504 |
0 |
2,310 |
2,310 |
0 |
115,814 |
113,504 |
0 |
2,310 |
5 |
Lĩnh vực đăng ký, quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện ANTT |
742 |
0 |
0 |
742 |
736 |
736 |
0 |
6 |
6 |
0 |
742 |
736 |
0 |
6 |
6 |
Lĩnh vực quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ |
2,582 |
0 |
0 |
2,582 |
2,582 |
2,582 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2,582 |
2,582 |
0 |
0 |
7 |
Lĩnh vực đăng ký, quản lý con dấu |
809 |
0 |
0 |
809 |
809 |
809 |
0 |
0 |
0 |
0 |
809 |
809 |
0 |
0 |
8 |
Lĩnh vực đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
136,783 |
0 |
0 |
136,783 |
136,783 |
136,783 |
0 |
0 |
0 |
0 |
136,783 |
136,783 |
0 |
0 |
Tổng số |
454,934 |
62,860 |
4,672 |
387,402 |
446,851 |
446,851 |
0 |
8,083 |
8,083 |
0 |
454,934 |
446,851 |
0 |
8,083 |
|
|
Tổng cộng (A+B+C+D) |
3,133,520 |
315,445 |
41,081 |
2,776,994 |
3,084,413 |
3,072,266 |
12,147 |
49,107 |
47,950 |
1,157 |
2,917,621 |
2,857,043 |
12,154 |
48,424 |
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017. |
|
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Kỳ báo cáo: Quý 1 năm 2020 (Từ ngày 16 tháng 12 năm 2019 đến ngày 15 tháng 03 năm 2020) |
|
Đơn vị báo cáo: UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh) Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC) |
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT |
Lĩnh vực, công việc giải quyết |
Số lượng hồ sơ |
Nguyên nhân quá hạn |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
A. Sở, ban, ngành |
||||
I. Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực đất đai |
10.178 |
A4 x D x 10.178 |
Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt |
II. Sở Tư pháp |
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực Lý lịch tư pháp (Sở tư pháp) |
1.632 |
B1 x D x 1.632 |
- Hồ sơ của công dân có án tích hoặc trước đây bị Công an tạm giam, tạm giữ, ra quyết định khởi tố không rõ kết quả xử lý, Công an Thành phố và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia phải xử lý theo quy trình xác minh riêng dẫn đến tình trạng chậm có kết quả cho công dân. - Đương sự có thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc có thời gian cư trú ở các tỉnh, thành phố khác trước khi nhập hộ khẩu TPHCM ... nhưng cung cấp thông tin không rõ ràng dẫn đến tình trạng hẹn sai ngày, cơ quan xác minh không có đủ thông tin để tra cứu, xác minh. |
III. Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực Đường bộ |
58 |
A4 x 58 |
Hồ sơ phức tạp, nhiều hạng mục cần ý kiến của các Sở ngành liên quan. |
IV. Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
1 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
02 |
D x 02 |
Do Huyện Nhà Bè và Quận 3 trễ hạn trong quá trình thẩm định |
V. Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
|
Thủ tục đề nghị chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu |
01 |
A4 x 01 |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định không phải là Sở Văn hóa và Thể thao |
VI. Sở Du lịch |
|
|
|
|
1 |
Thủ tục công nhận điểm du lịch |
03 |
A4 x 03 |
Phối hợp giữa các cơ quan liên thông chưa hiệu quả |
B. Cấp Quận - huyện |
|
|
|
|
I |
Quận 7 |
|
|
|
1 |
Lĩnh vực Xây dựng |
13 |
D x 13 |
Do hồ sơ phức tạp cần xác minh; cơ chế phối hợp giữa các đơn vị chưa tốt. |
VI |
Quận Bình Tân |
|
|
|
1 |
Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh |
04 |
D x 04 |
Do hồ sơ phức tạp cần xác minh; cơ chế phối hợp giữa các đơn vị chưa tốt. |
VIII |
Huyện Bình Chánh |
|
|
|
2 |
Lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo |
25 |
D x 25 |
|
XI |
Huyện Cần Giờ |
|
|
|
2 |
Lĩnh vực Đất đai |
231 |
D x 231 |
|
Tổng số |
|
12.147 |
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1) a1x5:
STT |
Tên TTHC |
Nội dung vướng mắc |
Văn bản QPPL |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
|
||
1 |
|
|
|
II |
|
||
|
|
|
|
III |
|
||
|
|
|
|
[1] Theo báo cáo của 24/24 sở, ban và 24/24 UBND quận, huyện (bao gồm số liệu của UBND cấp xã)
[2] Trong tổng số hồ sơ được giải quyết có 454.934 hồ sơ TTHC thuộc các đơn vị ngành dọc (Sở Ngoại vụ, Công an thành phố) gửi báo cáo tổng hợp - Mục D biểu 6đ/VPCP/KSTT/KTTH.
[3] Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban quản lý (BQL) Đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm, BQL Khu Nam, BQL Khu Chế xuất và Công nghiệp, Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Tân phú, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn.
[4] Trong đó các sở, ban, UBND cấp quận, UBND cấp xã là 252.585 hồ sơ, các đơn vị ngành dọc là 62.860 hồ sơ
[5] Báo cáo số 37/BC-UBND ngày 13/3/2020 Báo cáo tình hình thực hiện Công tác cải cách hành chính quý I và phương hướng, nhiệm vụ quý II năm 2020
[6] Quyết định số 117/QĐ-VP ngày 10/3/2020 và Quyết định số 274/QĐ-UBND ngày 21/01/2020.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.