ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 160/BC-UBDT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
Trong kỳ báo cáo, Ủy ban Dân tộc có 01 Thông tư có quy định TTHC, Vụ, đơn vị soạn thảo đã thực hiện đánh giá tác động đối với 03 TTHC được quy định trong thông tư. Vụ Pháp chế đã tham gia ý kiến, thẩm định quy định về TTHC trong dự thảo thông tư đảm bảo yêu cầu về sự cần thiết, tính hợp lý và hợp pháp của TTHC theo quy định.
(Báo cáo chi tiết tại Biểu mẫu số 01a/BTP/KSTT/KTTH, Biểu mẫu số 02a/BTP/KSTT/KTTH, Biểu mẫu số 03b/BTP/KSTT/KTTH)
2. Về công bố, công khai, nhập dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia
Thực hiện Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015, Ủy ban Dân tộc đã rà soát, chuẩn hóa và ban hành Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày 27/11/2015 về việc công bố TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đồng thời thực hiện việc công khai, nhập dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia.
(Báo cáo chi tiết tại Biểu mẫu số 04a/BTP/KSTT/KTTH)
3. Về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính
Ủy ban Dân tộc triển khai thực hiện tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC theo đúng quy định, trong kỳ báo cáo Ủy ban Dân tộc chưa nhận được phản ánh kiến nghị về TTHC.
(Báo cáo chi tiết tại Biểu mẫu số 06b/BTP/KSTT/KTTH)
4. Về tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Trong kỳ báo cáo, Ủy ban Dân tộc đã tiếp nhận 93 hồ sơ yêu cầu giải quyết TTHC, không có hồ sơ từ kỳ báo cáo trước chuyển qua.
Kết quả giải quyết TTHC: đã giải quyết 93 hồ sơ, không có hồ sơ đang giải quyết hoặc hồ sơ đã quá hạn.
(Báo cáo chi tiết tại Biểu mẫu số 07e/BTP/KSTT/KTTH)
5. Về công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
Ủy ban Dân tộc duy trì tốt hoạt động Trang tin thành phần kiểm soát thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử Ủy ban, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, đăng tải danh mục TTHC, cập nhật các văn bản, thông tin về công tác kiểm soát thủ tục hành chính và minh bạch địa chỉ, số điện thoại xử lý phản ánh kiến nghị của Ủy ban Dân tộc.
6. Tình hình, kết quả thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở kết quả rà soát của Đề án đơn giản hóa TTHC trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010
Ủy ban Dân tộc đã hoàn thành 100% việc thực thi đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch được giao tại Nghị quyết 53/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ và gửi báo cáo Bộ Tư pháp trong các kỳ báo cáo trước.
7. Hoạt động nghiệp vụ thường xuyên
7.1. Ban hành văn bản triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ Ủy ban Dân tộc:
- Quyết định số 588/QĐ-UBDT ngày 30/12/2014 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Ủy ban Dân tộc;
- Quyết định số 234/QĐ-UBDT ngày 06/5/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về Kế hoạch rà soát, chuẩn hóa và công bố, công khai TTHC của Ủy ban Dân tộc, theo đó đã phân công nhiệm vụ cho các Vụ, đơn vị có liên quan thực hiện công tác này theo tiến độ cụ thể;
- Quyết định 136/QĐ-UBDT ngày 17/3/2015 phê duyệt Đề cương tổng quát, đề cương chi tiết, phiếu khảo sát việc thực hiện các TTHC do UBDT ban hành đang thực hiện tại các địa phương;
- Công văn số 77/UBDT-PC ngày 23/01/2015 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ công tác pháp chế, công tác kiểm soát thủ tục hành chính gửi Ban Dân tộc các tỉnh để triển khai thực hiện trong năm 2015.
- Công văn số 1168/UBDT-PC ngày 22/10/2015 về việc kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 tại Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc.
7.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong các văn bản tại mục 7.1:
7.2.1 Kết quả rà soát, chuẩn hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015
Ủy ban Dân tộc đã tham gia phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến chế độ ưu đãi về giáo dục đối với người có công với cách mạng và con của họ đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, có Phương án đơn giản hóa báo cáo Thủ tướng Chính phủ đúng tiến độ.
Triển khai hoàn thành việc rà soát, chuẩn hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc và tham mưu Lãnh đạo Ủy ban ký Quyết định số 562/QĐ-UBDT ngày 02/10/2015 ban hành danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc; Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày 27/11/2015 về việc công bố TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc. Hoàn thành nhiệm vụ theo Kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015.
7.2.2. Khảo sát việc thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban Dân tộc đã thực hiện khảo sát TTHC tại 06 tỉnh: Cao Bằng, Quảng Trị, Lao Cai, Bình Định, Hà Giang, Yên Bái với số phiếu khảo sát cho mỗi tỉnh là 100 phiếu, trong đó đối tượng khảo sát là cán bộ, công chức: 20 phiếu; đồng bào dân tộc thiểu số, người thụ hưởng chính sách: 80 phiếu. Tổng cộng số phiếu đã thực hiện là 600 phiếu. Ủy ban Dân tộc đã tiếp nhận được các ý kiến phản hồi, phản ánh về TTHC để làm cơ sở cho việc đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
7.2.3. Thực hiện kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính:
Trong năm 2015, Ủy ban Dân tộc đã thực hiện kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 tại 02 Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc (Vụ Địa phương II và Vụ Địa phương III). Qua kiểm tra, các Vụ, đơn vị thực hiện đúng các quy định về công tác kiểm soát TTHC và hoàn thành các nhiệm vụ theo tiến độ.
Công tác kiểm soát TTHC trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Dân tộc năm 2015 được thực hiện theo đúng yêu cầu, kế hoạch đề ra.
Ủy ban Dân tộc đã xây dựng, ban hành Quyết định số 588/QĐ-UBDT ngày 30/12/2014 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Ủy ban Dân tộc để làm cơ sở triển khai cho công tác này ngay trong quý đầu năm 2015. Ban hành các văn bản triển khai thực hiện Quyết định 08/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; văn bản hướng dẫn nghiệp vụ pháp chế đối với các Ban Dân tộc địa phương; văn bản về kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc. Việc thực hiện công bố, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính được thực hiện đúng quy định. Duy trì tốt hoạt động Trang tin thành phần kiểm soát TTHC trên Cổng Thông tin điện tử cơ quan để tăng cường công tác hỗ trợ, truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính.
Trên đây là Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015, Ủy ban Dân tộc gửi Bộ Tư pháp tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NĂM 2015
(Kèm theo Báo cáo số: 160/BC-UBDT ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc)
Biểu số
01a/BTP/KSTT |
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH (TTHC) TẠI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ |
Đơn vị báo cáo: |
Đơn vị tính: TTHC, Văn bản
TT |
Đơn vị thực hiện |
Tổng số |
Phân loại theo tên VBQPPL |
Phân loại về nội dung |
||||||||||||
Luật |
Pháp lệnh |
Nghị định |
QĐTTg |
Thông tư, Thông tư liên tịch |
Số TTHC dự kiến/ được quy định mới |
Số TTHC dự kiến/ được sửa đổi, bổ sung |
Số TTHC dự kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ |
|||||||||
Số TTHC |
Số VBQPPL |
Số TTHC |
Số VBQPPL |
Số TTHC |
Số VBQPPL |
Số TTHC |
Số VBQPPL |
Số lượng TTHC |
Số VB QPPL |
Số TTHC |
Số VBQPPL |
|||||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
|
I |
Kết quả đánh giá tác động TTHC trong Dự thảo văn bản QPPL |
03 |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
03 |
01 |
|
|
|
|
Tổng số |
03 |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
|
0 |
|
II |
Số văn bản QPPL có quy định về TTHC đã được ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra Ủy ban |
03 |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
0 |
|
03 |
|
|
Tổng số |
03 |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
0 |
|
03 |
|
Biểu số 02a/BTP/KSTT/KTTH |
KẾT QUẢ THAM GIA Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) TẠI BỘ, CƠ
QUAN NGANG BỘ |
Đơn vị báo cáo: |
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT |
Đơn vị thực hiện |
Tổng số |
Phân loại theo tên VBQPPL |
||||
Dự thảo Thông tư |
Dự thảo TT liên tịch |
||||||
Số TTHC |
Số VB QPPL |
Số TTHC |
Số VB QPPL |
Số TTHC |
Số VB QPPL |
||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
Vụ Pháp chế |
03 |
01 |
03 |
01 |
|
|
|
Tổng số |
03 |
01 |
03 |
01 |
0 |
0 |
Biểu số 03b/BTP/KSTT/KTTH |
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/ DỰ
THẢO VBQPPL TẠI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ |
Đơn vị báo cáo: |
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT |
Đơn vị thực hiện |
Tổng số |
Phân loại theo tên VBQPPL |
||||
Dự thảo Thông tư |
Dự thảo TT liên tịch |
||||||
Số TTHC |
Số VB QPPL |
Số TTHC |
Số VB QPPL |
Số TTHC |
Số VB QPPL |
||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
Vụ Pháp chế |
03 |
01 |
03 |
01 |
|
|
|
Tổng số |
03 |
01 |
03 |
01 |
0 |
0 |
Biểu số 04a/BTP/KSTT/KTTH |
SỐ TTHC, VBQPPL ĐƯỢC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI TẠI BỘ/CƠ QUAN
NGANG BỘ/CƠ QUAN… |
Đơn vị báo cáo: |
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT |
Đơn vị thực hiện |
Số lượng quyết định công bố đã ban hành |
Số VBQPPL, TTHC được công bố |
Số lượng văn bản đề nghị mở công khai/ không công khai |
Số VBQPPL, TTHC đề nghị công khai/không công khai |
|||||||
Số VBQPPL |
Số TTHC |
VBQPPL |
TTHC |
|||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (Công khai) |
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (Khôn g công khai) |
Quy định mới; được sửa đổi bổ sung (Công khai) |
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (Khôn g công khai) |
|||||||
Số TTHC quy định mới |
Số TTHC được sửa đổi, bổ sung |
Số TTHC hủy bỏ, bãi bỏ |
||||||||||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
Vụ Pháp chế |
01 |
|
12 |
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
0 |
|
12 |
|
12 |
|
01 |
0 |
0 |
01 |
0 |
Biểu số 06b/BTP/KSTT/KTTH |
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH
HÀNH CHÍNH |
Đơn vị báo cáo: |
Đơn vị tính: Số phản ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực có PAKN |
Phân loại PAKN |
PAKN mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo |
Thông tin nhận được về kết quả xử lý PAKN |
Đăng tải công khai kết quả xử lý |
|||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
||||||
Số PAKN về hành vi hành chính |
Số PAKN về nội dung quy định hành chính |
Số PAKN cả về Hvi hành chính và quy định hành chính |
Đang kiểm tra, phân loại |
Đã chuyển xử lý |
Đã có thông tin báo cáo về kết quả xử lý |
Chưa có thông tin báo cáo về kết quả xử lý |
|||||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
Tổng số |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 07e/BTP/KSTT/KTTH |
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BỘ,
CƠ QUAN NGANG BỘ |
Đơn vị báo cáo: |
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT |
Lĩnh vực, công việc giải quyết |
Số hồ sơ nhận giải quyết |
Kết quả giải quyết |
Ghi chú |
|||||||
Tổng số |
Trong đó |
Số hồ sơ đã giải quyết |
Số hồ sơ đang giải quyết |
||||||||
Số kỳ trước chuyển qua |
Số mới tiếp nhận |
Tổng số |
Trả đúng thời hạn |
Trả quá hạn |
Tổng số |
Chưa đến hạn |
Quá hạn |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
I |
Lĩnh vực công tác dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vụ Địa phương II |
15 |
0 |
15 |
15 |
15 |
0 |
0 |
|
|
|
Vụ Địa phương III |
20 |
0 |
20 |
20 |
20 |
0 |
0 |
|
|
|
|
Thanh tra |
43 |
0 |
43 |
43 |
43 |
0 |
0 |
|
|
|
|
Văn phòng |
15 |
0 |
15 |
15 |
15 |
0 |
0 |
|
|
|
|
2 |
Cơ quan/tổ chức được CQHC, người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lĩnh vực B (các đơn vị ngành dọc thực hiện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ quan ngành dọc cấp TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ quan ngành dọc cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cơ quan ngành dọc cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cơ quan/tổ chức được CQHC, người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
93 |
|
93 |
93 |
93 |
0 |
0 |
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.