BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1495 /BC-QLCL |
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2015 |
Thực hiện Văn bản số 3868/BNN-TTr ngày 20/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc báo cáo công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; PCTN 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản báo cáo theo đề cương hướng dẫn tại Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, như sau (số liệu tính đến ngày 31/5/2015):
I. Công tác thanh tra chuyên ngành.
1.1. Kết quả thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành.
1.1.1. Thanh tra chuyên ngành theo kế hoạch.
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:
- Theo kế hoạch thanh tra chuyên ngành năm 2015 được Bộ trưởng phê duyệt, trong 6 tháng đầu năm có 02 cuộc thanh tra chuyên ngành tại 02 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc tỉnh Bắc Giang.
- Cục dự kiến tổ chức thanh tra trong tháng 6/2015.
b) Kết quả thanh tra: Cục báo cáo sau khi có kết quả thanh tra.
1.1.2.Thanh tra chuyên ngành đột xuất.
- Hiện tại Cục đang phối hợp với Thanh tra Bộ triển khai kế hoạch thanh tra đột xuất theo chỉ đạo của Bộ trưởng (Kế hoạch thanh tra chuyên đề về an toàn thực phẩm số 1424/KH-BNN -TTr ).
- Theo kế hoạch của Ban chỉ đạo liên ngành trung ương về VSATTP, Cục đã chủ trì:
+ Đoàn kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Ất Mùi và Lễ hội mùa xuân năm 2015 tại Gia Lai và Kon Tum.
+ Đoàn kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm trong Tháng hành động vì Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2015 tại Hà Nội và Hưng Yên.
1.1.3. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra.
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra, kiểm tra:
- Theo Kế hoạch được Cục trưởng phê duyệt, các cuộc thanh tra, kiểm tra trách nhiệm tại các đơn vị thuộc Cục vào thời gian Quý III/2015.
- 6 tháng đầu năm 2015, Cục chưa triển khai thực hiện thanh tra, kiểm tra trách nhiệm tại các đơn vị thuộc Cục.
b) Kết quả thanh tra, kiểm tra: Không.
1.1.4. Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác thanh tra
- Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác thanh tra được ban hành:
+ Hướng dẫn các Phòng và cơ quan thuộc Cục về việc đề cương báo cáo kết quả và kết luận thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Nghị định 07/2012/NĐ-CP (Văn bản số 442/QLCL-TTPC ngày 11/02/2015);
+ Hướng dẫn các chi Cục địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch thanh tra kiểm tra trong dịp Tết Nguyên đán Ất Mùi và lễ hội mùa xuân năm 2015, trong Tháng hành động vì Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2015 (Văn bản số 2714/BNN-QLCL ngày 03/4/2015).
+ Phối hợp với Thanh tra Bộ xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên đề về an toàn thực phẩm (Kế hoạch số 1424/KH-BNN-TTr ngày 06/02/2015).
+ Báo cáo về tình hình nhận và tặng quà trong dịp Tết Nguyên đán 2015.
+ Văn bản điều chỉnh kế hoạch thanh tra chuyên ngành năm 2015 của Cục (số 821 /QLCL – TTPC ngày 30/3/2015) gửi Bộ để tập trung nguồn lực thực hiện có hiệu quả kế hoạch thanh tra chuyên đề về an toàn thực phẩm.
+ Văn bản gửi các đơn vị thuộc Cục về tổng hợp và mẫu báo cáo kết quả thanh tra theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ (Văn bản số 710/QLCL-TTPC ngày 18/3/2015).
+ Ban hành kế hoạch thanh tra năm 2015 của Cục (Quyết định số 126/QĐ-QLCL ngày 31/3/2015).
+ Trình Bộ ban hành văn bản hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra trong tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2015 (Văn bản số 2714/BNN-QLCL ngày 03/4/2015).
+ Văn bản gửi các đơn vị tham gia cuộc thi viết tìm hiểu hiến pháp.
+ Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Cục (Văn bản số 1025/QLCL-TTPC ngày 15/4/2015).
- Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thanh tra được tổ chức; tổng số người tham gia:
+ Tổ chức 03 hội nghị tại 03 miền (Bắc, Trung, Nam) phổ biến nội dung các văn bản QPPL mới và kế hoạch triển khai công tác an toàn thực phẩm năm 2015 cho các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các chi cục địa phương;
+ Tổng số có 290 người tham dự hội nghị phổ biến.
1. 2.1. Ưu điểm:
- Đã bám sát tình hình thực tế của đơn vị và hướng dẫn của Thanh tra Bộ trong việc xây dựng kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch thanh tra chuyên ngành năm 2015 của Cục.
- Lãnh đạo Cục đã chỉ đạo sát sao, đúng pháp luật trong việc triển khai công tác thanh tra chuyên ngành; coi đây là nhiệm vụ quan trọng của quản lý nhà nước.
- Tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị và câu hỏi về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của cá nhân, tổ chức; vì vậy không để xảy ra việc khiếu nại, tố cáo của công dân, tổ chức đối với hoạt động quản lý nhà nước của Cục.
- Theo chỉ đạo của Bộ trưởng: Năm 2015 là năm an toàn thực phẩm, Cục trưởng đã phối hợp với Thanh tra Bộ xây dựng kế hoạch triển khai đợt thanh tra chuyên đề về an toàn thực phẩm có trọng tâm, trọng điểm;
- Phối kết hợp chặt chẽ với Thanh tra Bộ trong việc triển khai kế hoạch thanh tra chuyên đề về an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
1.2.2. Tồn tại.
- Chưa hoàn thành cuộc thanh tra theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Triển khai kế hoạch thanh tra chuyên đề về an toàn thực phẩm còn chậm;
- Việc phối hợp với Thanh tra Bộ trong công tác thanh tra theo kế hoạch thanh tra chuyên đề an toàn thực phẩm chưa được nhịp nhàng, đảm bảo tiến độ.
1.3. Phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015.
- Triển khai các cuộc thanh tra chuyên ngành theo Kế hoạch đã được Bộ trưởng phê duyệt, Phối hợp Thanh tra Bộ triển khai các cuộc thanh tra đột xuất.
- Phối hợp với Thanh tra Bộ triển khai kế hoạch thanh tra chuyên đề về an toàn thực phẩm.
- Triển khai các cuộc thanh tra đột xuất theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan nhà nước cấp trên và khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật, đơn thư tố cáo.
- Giải quyết các khiếu nại, tố cáo (nếu có).
- Sơ kết, tổng kết kết quả triển khai kế hoạch thanh tra chuyên đề về an toàn thực phẩm năm 2015.
Đối với Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trình Bộ trưởng ban hành Thông tư quy định về quy trình thanh tra chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đúng tiến độ.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả kế hoạch thanh tra chuyên đề về an toàn thực phẩm đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng.
- Tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành cho các công chức được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành ở các đơn vị có chức năng thanh tra chuyên ngành, nhất là việc xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm.
II. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
1. Đơn thư khiếu nại, tố cáo:
Trong 6 tháng đầu năm 2015, Cục không nhận được đơn, thư khiếu nại, tố cáo nào.
2. Công tác tiếp công dân:
a) Cục bố trí 01 phòng làm việc tại Cơ quan Cục để tiếp công dân; có Quy chế tiếp công dân được treo trước cửa Phòng tiếp công dân;
b) Phòng Thanh tra, Pháp chế cử cán bộ thường xuyên tiếp công dân (nếu có) và Cục trưởng định kỳ tiếp công dân vào ngày thứ hai tuần cuối cùng của tháng.
c) Trong 6 tháng đầu năm 2015, không có công dân nào đến Cục khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của Cục.
III. Công tác phòng chống tham nhũng.
3.1. Kết quả công tác phòng chống tham nhũng.
3. 1.1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị.
a) Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng;
- Duy trì thực hiện “Ngày pháp luật” tại cơ quan Cục và các đơn vị thuộc Cục;
- Đăng tải nội dung các văn bản hướng dẫn về PCTN, công khai minh bạch về các hoạt động của Cục, đơn vị thuộc Cục, về thu nhập, tài sản của các đối tượng theo quy định trên website của Cục;
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về PCTN đến công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan Cục thông qua các cuộc họp giao ban hàng tuần và Đại hội công nhân viên chức của Cục tổ chức vào ngày 12/02/2015.
b) Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng.
- Thực hiện văn bản chỉ đạo, điều hành của Bộ, Cục trưởng đã ban hành:
+ Kế hoạch Phòng chống tham nhũng của Cục (Quyết định số 21/QĐ-QLCL ngày 16/01/2015).
+ Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm 2015 (Quyết định số 76/QĐ-QLCL ngày 12/02/2015).
+ Quy định về quản lý và sử dụng quỹ thu nhập tăng thêm, quỹ khen thưởng Cơ quan Cục (Quyết định số 52/QĐ-QLCL ngày 03/02/2015).
+ Báo cáo việc tặng quà và nhận quà trong dịp Tết Ất Mùi 2015 (Văn bản số 558/QLCL-TPC ngày 03/3/2015).
+ Báo cáo Bộ về tình hình thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội về chất vấn và trả lời chất vấn theo nội dung được phân công (Văn bản số 761/QLCL-TTPC ngày 23/3/2015).
- Tham mưu trình Bộ trưởng ban hành Kế hoạch hành động năm VSATTP trong lĩnh vực nông nghiệp (Quyết định số 445/QĐ-BNN-QLCL ngày 04/02/2015).
- Phối hợp với Thanh tra Bộ tham mưu trình Bộ trưởng ban hành Kế hoạch số 1424/KH-BNN-TTr ngày 06/02/2015 về triển khai đợt thanh tra chuyên đề về an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm thủy sản.
c) Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng.
Các phòng cơ quan Cục và các đơn vị thuộc Cục tổ chức thực hiện công tác PCTN theo phạm vi, nhiệm vụ được giao và báo cáo kết quả thực hiện.
d) Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
- Duy trì việc công khai minh bạch trong các hoạt động của Cục và tại các đơn vị thuộc Cục.
- Thực hiện kê khai tài sản đối với các đối tượng thuộc diện kê khai.
- Duy trì việc khoán văn phòng phẩm cho các phòng.
3. 2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.
a) Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, đơn vị.
* Tại Cơ quan Cục.
- Rà soát, bổ sung quy hoạch cán bộ lãnh đạo cấp phòng năm 2015, giai đoạn 2011-2015 và 2016-2021 (Thông báo số 16/TBNB –VP ngày 05/3/2015).
- Công khai minh bạch trong việc lựa chọn và giới thiệu bổ sung Lãnh đạo Cục (Phó Cục trưởng).
- Các hoạt động khác như đi công tác nước ngoài, tham gia các đoàn công tác trong nước đều công khai trong các buổi giao ban hàng tuần để cử cán bộ.
* Tại các đơn vị thuộc Cục:
- Công khai quy trình kiểm tra, chứng nhận, thời gian trả kết quả phân tích, thời gian chứng nhận cho khách hàng
- Niêm yết, công khai thủ tục hành chính được giao cho từng đơn vị thực hiện theo quy định về kiểm soát thủ tục hành chính tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/ 2014 Bộ Tư pháp.
- Công khai việc mua sắm tài sản cố định, việc tuyển dụng, sử dụng viên chức, công chức và người lao động
b) Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn.
- Cục đã ban hành Quy định về quản lý và sử dụng quỹ thu nhập tăng thêm, quỹ khen thưởng Cơ quan Cục (Quyết định số 52/QĐ-QLCL ngày 03/02/2015).
- Xây dựng định mức tiêu hao vật tư, hóa chất môi trường trong hoạt động kiểm nghiệm.
- Các tiêu chuẩn, chế độ của người lao động thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ đã được thông qua Hội nghị cán bộ công nhân viên chức.
c) Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng.
Trong dịp Tết dương lịch và Tết Nguyên đán Ất Mùi 2015, trong toàn hệ thống Cục chưa phát hiện công chức, viên chức, người lao động nào nhận quà tặng, quà biếu (Cục đã có báo cáo Bộ tại văn bản số 558/QLCL-TTPC ngày 03/3/2015).
d) Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức.
Thực hiện theo bộ quy chế công vụ được ban hành kèm theo Quyết định 484/QĐ-BNN-VP ngày 12/3/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập.
- Thực hiện kê khai tài sản theo quy định.
- Niêm yết công khai việc kê khai tài sản thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai.
- Thực hiện việc trả lương, thu nhập tăng thêm, các khoản chi phí khác qua tài khoản cá nhân.
f) Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, đơn vị do mình quản lý.
6 tháng đầu năm 2015, trong toàn hệ thống Cục chưa phát hiện các trường hợp tham nhũng, Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục luôn thực hiện nghiêm túc và trách nhiệm của người đứng đầu.
g) Việc thực hiện cải cách hành chính.
- Cục đã ban hành Quyết định số 76/QĐ-QLCL ngày 12/02/2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm 2015 của Cục.
- Triển khai nghiêm túc, đảm bảo chất lượng và tiến độ kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính (Quyết định 367/QĐ-BNN-PC ngày 29/01/2015) của Bộ.
- Thực hiện văn phòng điện tử trong việc quản lý văn bản đi đến; một số ứng dụng CNTT phục vụ chỉ đạo, điều hành và hỗ trợ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Cục.
k) Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).
Không.
3. 3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng
a) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý: Không.
b) Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra: Không.
c) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo: Không.
đ) Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác: Không.
3. 4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:
- Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm: Không.
- Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại đơn vị đã ban hành kết luận: Không.
b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:
- Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra: Không;
- Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra: Không;
3. 5. Phát huy vai trò của xã hội, hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng: Không.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH
1. Đánh giá tình hình tham nhũng
a) Công tác PCTN được cấp ủy, Lãnh đạo Cục xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm được thực hiện thường xuyên trong toàn hệ thống Cục;
b) Hệ thống các văn bản QPPL về PCTN ngày càng được ban hành đầy đủ, tạo thành hành lang pháp lý thuận lợi cho việc triển khai công tác PCTN;
c) Các cơ chế, chính sách, các quy định về công tác PCTN, về công khai minh bạch được công khai rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng của Bộ, Cục là cơ sở để thực hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về PCTN;
d) Mọi hoạt động trong toàn hệ thống Cục được công khai, minh bạch trên trang Website của Cục, làm cơ sở cho việc phát hiện, phòng ngừa tham nhũng.
d) Tinh thần và ý thức trách nhiệm của các cấp lãnh đạo, của công chức, viên chức, người lao động trong toàn hệ thống trong công tác phòng, chống tham nhũng ngày càng được nâng cao.
2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng
a) Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị.
- Công tác chỉ đạo, điều hành của Cấp ủy và Cục trưởng kịp thời, thường xuyên và liên tục; có sự giám sát lẫn nhau giữa các bộ phận.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN được thực hiện thường xuyên, với nhiều hình thức;
- Triển khai đồng bộ quy định pháp luật và hướng dẫn của Bộ về PCTN;
- Duy trì việc công khai, minh bạch mọi hoạt động của hệ thống Cục.
- Ý thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong toàn hệ thống Cục về PCTN được nâng cao, cán bộ Đảng viên thực hiện tốt những điều Đảng viên không được làm, tự giác, gương mẫu chấp hành quy định về PCTN;
- Chưa phát hiện trường hợp tham nhũng nào.
b) So sánh hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước:
Công tác PCTN trong toàn hệ thống Cục ngày càng tốt và có hiệu quả, cơ quan Cục và các đơn vị thuộc Cục thực hiện nghiêm túc về công tác PCTN, báo cáo kết quả thực hiện đúng theo quy định.
c) Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác PCTN.
6 tháng đầu năm 2015, Cục đã thực hiện tốt công tác PCTN, chưa phát hiện hành vi tham nhũng nào.
d) Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.
- Các đơn vị thuộc Cục đóng ở các địa bàn khác nhau trên cả nước, cán bộ chủ yếu làm công tác chuyên môn về quản lý chất lượng, ATTP, kinh nghiệm phát hiện hành vi tham nhũng còn hạn chế.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG 6 THÁNG CUỐI NĂM 2015
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Cấp ủy Đảng, Lãnh đạo Cục đối với công tác PCTN trong toàn hệ thống;
2. Triển khai thực hiện tốt kế hoạch PCTN năm 2015 của Bộ và Cục đảm bảo tiến độ và chất lượng.
3. Thực hiện công tác đơn giản hóa các thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 theo kế hoạch của Bộ và Cục đã được phê duyệt.
4. Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến lĩnh vực Cục quản lý theo quy định của Luật.
5. Kiến quyết xử lý nghiêm những hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà trong khi thực thi nhiệm vụ.
Đối với Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Tổ chức tập huấn về các giải pháp phòng chống tham nhũng;
b) Trình Bộ trưởng ban hành Thông tư quy định về quy trình thanh tra chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đúng tiến độ theo kế hoạch đã được phê duyệt./.
Nơi nhận: |
KT. CỤC TRƯỞNG |
KẾT QUẢ CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(Số liệu tính từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/5/2015)
MS |
NỘI DUNG |
ĐV TÍNH |
SỐ LIỆU |
|
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT |
|
|
1 |
Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật PCTN |
Văn bản |
8 |
2 |
Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Văn bản |
0 |
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN |
|
|
|
3 |
Số lượt cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN |
Lượt người |
0 |
4 |
Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức |
Lớp |
0 |
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG |
|
|
|
|
Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị) |
|
|
6 |
cơ quan, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch |
CQ, TC, ĐV |
0 |
7 |
cơ quan, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động |
CQ, TC, ĐV |
0 |
|
Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
|
|
8 |
Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được ban hành mới |
Văn bản |
01 |
9 |
Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp |
Văn bản |
0 |
10 |
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
Cuộc |
0 |
11 |
Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý |
Vụ |
0 |
12 |
Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
Người |
0 |
13 |
Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật |
Người |
0 |
14 |
Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự |
Người |
0 |
15 |
Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền) |
Triệu đồng |
0 |
16 |
Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường |
Triệu đồng |
0 |
17 |
Số người đã nộp lại quà tặng cho cơ quan, đơn vị |
Người |
0 |
18 |
Giá trị quà tặng đã được nộp lại (Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền) |
Triệu đồng |
0 |
Thực hiện quy tắc ứng xử, chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
19 |
cơ quan, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức |
CQ, ĐV |
02 |
20 |
Số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý |
Người |
0 |
21 |
Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng |
Người |
0 |
Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập |
|
|
|
22 |
Số người được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập |
Người |
0 |
23 |
Số người bị kết luận kê khai không trung thực |
Người |
0 |
Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng |
|
|
|
24 |
Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng |
Người |
0 |
25 |
Số người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng |
Người |
0 |
26 |
Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng |
Người |
0 |
Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán |
|
|
|
27 |
Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính |
CQ, TC, ĐV |
09 |
28 |
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc |
% |
100 |
PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG |
|
|
|
Qua việc tự kiểm tra nội bộ |
|
|
|
29 |
Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ |
Vụ |
0 |
30 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ |
Người |
0 |
Qua hoạt động thanh tra |
|
|
|
31 |
Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra |
Vụ |
0 |
32 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra |
Người |
0 |
Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
33 |
Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị |
Đơn |
0 |
34 |
Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết |
Đơn |
0 |
35 |
Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Vụ |
0 |
36 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Người |
0 |
Qua điều tra tội phạm |
|
|
|
37 |
Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố |
Vụ |
0 |
38 |
Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố |
Người |
0 |
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG |
|
|
|
39 |
Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử |
Vụ |
0 |
40 |
Số đối tượng bị kết án tham nhũng |
Người |
0 |
41 |
Trong đó: + Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng; |
Người |
0 |
42 |
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng; |
Người |
0 |
43 |
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng; |
Người |
0 |
44 |
Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính |
Vụ |
0 |
45 |
Số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng |
Người |
0 |
46 |
Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) |
Vụ |
0 |
47 |
Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) |
Người |
0 |
Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được |
|
|
|
48 |
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) |
Triệu đồng |
0 |
Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường |
|
|
|
49 |
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) |
Triệu đồng |
0 |
Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được |
|
|
|
50 |
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) |
Triệu đồng |
0 |
Bảo vệ người tố cáo, phát hiện tham nhũng |
|
|
|
51 |
Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã bị trả thù |
Người |
0 |
52 |
Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã được khen, thưởng: |
Người |
0 |
|
+ Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
|
0 |
|
+ Tặng Bằng khen của Bộ, ngành, địa phương |
|
0 |
|
+ Tặng Giấy khen |
|
0 |
|
...,ngày tháng 6 năm 2015 |
Lưu ý khi báo cáo không sửa đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu.
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VI |
DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ
(số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
TT |
Tên vụ |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc |
Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc |
Tóm tắt nội dung vụ việc |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
…, ngày tháng năm |
SỐ LIỆU BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
(ban hành kèm theo báo cáo số 1495 /BC-QLCL ngày 05 tháng 6 năm 2015 của Cục QLCL Nông lâm sản và thủy sản)
MS |
NỘI DUNG |
KẾT QUẢ |
LŨY KẾ TỪ QUÝ IV/2014 |
Ghi chú |
||
Số vụ |
Số đối tượng |
Số vụ |
Số đối tượng |
|
||
A |
Phát hiện tham nhũng |
|||||
1 |
Phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
2 |
Phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan Thanh tra |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
3 |
Phát hiện qua công tác kiểm tra của Đảng |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
4 |
Phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
5 |
Phát hiện thông qua công tác điều tra, truy tố, xét xử |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
6 |
Phát hiện qua công tác khác |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
B |
Xử lý tham nhũng |
|||||
1 |
Khởi tố điều tra án tham nhũng của cơ quan có thẩm quyền |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
2 |
Xét xử án tham nhũng của cơ quan có thẩm quyền |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
3 |
Xử lý hành chính hành vi tham nhũng |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
4 |
Xử lý kỷ luật Đảng về hành vi tham nhũng |
Không |
Không |
Không |
Không |
|
I/ Một số kết quả chủ yếu của công tác PCTN.
TT |
Tên vụ |
Tên đơn vị xảy ra vụ việc tham nhũng |
Cơ quan đang thụ lý hồ sơ vụ việc |
Tóm tắt hành vi tham nhũng, mức độ thiệt hại và tiến độ xử lý |
1/ |
Không |
Không |
Không |
Không |
2/ |
|
|
|
|
II/ Dnh sách các vụ tham nhũng được phát hiện trong 6 tháng đầu năm 2015: Không
III/ Các nhiệm vụ trọng tâm của công tác PCTN trong Quý tiếp theo: Được cụ thể hóa tại phần III của báo cáo.
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.