BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1425/BC-QLCL |
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2015 |
CÔNG TÁC PHÁP CHẾ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015, KẾ HOẠCH 6 THÁNG CUỐI NĂM 2015
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Pháp chế)
Thực hiện văn bản số 3597/BNN-PC ngày 11/5/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc báo cáo công tác pháp chế 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng cuối năm, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản báo cáo như sau:
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ 6 THÁNG ĐẦU NĂM
1. Công tác ban hành kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch:
a) Cục đã ban hành:
- Quyết định 111/QĐ-QLCL ngày 18/3/2015, ban hành Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2015 của Cục;
- Quyết định 76/QĐ-QLCL ngày 12/02/2015, ban hành Kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015;
b) Tổ chức hội nghị phổ biến các văn bản mới trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản và trọng tâm công tác, kế hoạch an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2015;
c) Một số công việc khác đã thực hiện:
- Tổ chức việc rà soát giấy phép, giấy chứng nhận thuộc lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản theo kế hoạch của Bộ;
- Thành lập Tổ công tác thực hiện việc rà soát thủ tục hành chính theo Kế hoạch của Bộ (Quyết định 367/QĐ-BNN-PC)
- Viết bài tham gia cuộc thi tìm hiểu Hiến pháp năm 2013;
2. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:
a) Danh mục văn bản trong kế hoạch: Không
Lý do: Theo kế hoạch Bộ giao Cục soạn thảo trình Bộ trưởng ban hành 01 thông tư về hướng dẫn giám sát ATTP nông lâm thủy sản, thời gian trình tháng 10/2015 (Quyết định 249/QĐ-BNN-PC ngày 20/01/2015).
b) Danh mục văn bản ngoài kế hoạch:
- Cục tham mưu, trình Bộ ban hành Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2015, hướng dẫn kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu (văn bản trong kế hoạch từ năm 2014);
c) Đánh giá chung: Việc soạn thảo, ban hành văn bản QPPL do Cục chủ trì, phối hợp được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định, đúng phạm vi, chức năng và thẩm quyền của Cục.
d) Khó khăn, hạn chế: Không
3. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật:
a) Kết quả:
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ làm công tác phổ biến pháp luật: Không
- Biên soạn tài liệu phổ biến pháp luật:
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-BNN-TCCB ngày 14/01/2015 của Bộ về việc phê duyệt kế hoạch và giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng năm 2015, Cục đang giao cho các đơn vị có liên quan phối hợp với Trường Quản lý Cán bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn I, II soạn bài giảng; tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng (thời gian tổ chức từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2015).
+ Số lớp: 42 lớp;
+ Số người tham dự: 370 người (công chức, viên chức chuyên trách được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước/phục vụ quản lý nhà nước về chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản từ trung ương đến địa phương);
+ Nội dung: Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng nông lâm sản và muối.
- Tuyên truyền, phổ biến:
+ Số hội nghị: 03 hội nghị tại Ninh Bình, Tp.Cần Thơ, Tp. Đà Nẵng;
+ Số người tham dự: 300 người (công chức, viên chức công tác tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản các tỉnh, thành phố);
+ Nội dung: Phổ biến các văn bản mới về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; trọng tâm công tác và kế hoạch an toàn thực phẩm năm 2015.
- Kinh phí dành cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật:
+ Kinh phí cho công tác đào tạo: Khoảng 4 tỷ;
+ Kinh phí cho công tác phổ biến: Khoảng 200 triệu (do Cục Trồng trọt chi trả).
b) Hạn chế, nguyên nhân: Không
4. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản và rà soát, hệ thống hóa, pháp điển, hợp nhất văn bản QPPL:
4.1. Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL:
a) Rà soát thường xuyên theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/2013/TT-BTP (Phụ lục 1 kèm theo).
- Tổng số văn bản được rà soát (11 văn bản);
- Tổng số văn bản hết hiệu lực (02 văn bản);
- Tổng số văn bản đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ: (02 văn bản);
b) Rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực: Không
c) Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân: Không
4.2. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL và hệ thống hóa, pháp điển, hợp nhất văn bản QPPL:
05 (năm) tháng đầu năm 2015, Cục chưa tổ chức kiểm tra và xử lý văn bản QPPL trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; trong kỳ không thực hiện việc pháp điển, hợp nhất văn bản QPPL.
5. Công tác theo dõi thi hành pháp luật:
a) Kết quả: Phụ lục 2 kèm theo
b) Hạn chế và nguyên nhân: Không
6. Công tác kiểm soát thủ tục hành chính: (theo đề cương, Cục sẽ có báo cáo riêng).
7. Công tác bồi thường nhà nước:
05 (năm) tháng đầu năm 2015, Cục không thực hiện việc bồi thường nhà nước, lý do: Không có yêu cầu về bồi thường
8. Đánh giá chung:
a) Công tác pháp chế 05 tháng đầu năm 2015, Cục đã triển khai thực hiện một số công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao bảo đảm chất lượng, tiến độ.
b) Bài học kinh nghiệm:
- Có sự chỉ đạo, quan tâm sâu sát của các cấp lãnh đạo;
- Việc phân công cụ thể cho các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đôn đốc và kiểm soát, giám sát việc thực hiện.
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ 6 THÁNG CUỐI NĂM 2015:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
a) Chỉ đạo, đôn đốc thực hiện công tác pháp chế theo kế hoạch của Bộ, Cục đã phê duyệt đúng thời gian, bảo đảm tiến độ, chất lượng;
b) Đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác pháp chế.
2. Công tác xây dựng văn bản QPPL:
a) Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng ban hành Thông tư hướng dẫn giám sát ATTP nông lâm thủy sản theo kế hoạch Bộ đã phê duyệt tại Quyết định 249/QĐ-BNN-PC (tháng 10/2015 trình Bộ);
b) Bổ sung vào chương trình; đưa ra khỏi chương trình xây dựng văn bản QPPL 6 tháng cuối năm: Không
3. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác kiểm tra, xử lý văn bản và rà soát, hệ thống hóa, pháp điển, hợp nhất văn bản QPPL; công tác theo dõi thi hành pháp luật; công tác bồi thường nhà nước:
Thực hiện theo kế hoạch Cục đã phê duyệt (quyết định 111/QĐ-QLCL ngày 18/3/2015 ban hành Kế hoạch công tác pháp chế năm 2015 của Cục) và thực hiện theo quy định của pháp luật, theo yêu cầu của Bộ (nếu có).
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ: Không
Kính chuyển Vụ Pháp chế tổng hợp./.
Nơi nhận: |
KT. CỤC TRƯỞNG |
BIỂU MẪU RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL 6 THÁNG ĐẦU NĂM
Stt |
Văn bản được rà soát |
Căn cứ, nội dung rà soát |
Kết quả xử lý |
Ghi chú |
|||||
Căn cứ |
Thời điểm rà soát |
Nội dung được kiến nghị xử lý và nêu rõ lý do kiến nghị, xử lý |
Hình thức kiến nghị xử lý |
Cơ quan/ người có trách nhiệm xử lý |
Văn bản xử lý |
Nội dung đã được xử lý, hình thức xử lý |
|
||
1 |
Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 |
Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004; Nghị định số 33/2005/NĐ-CP |
Tháng 3-5/015 |
Thay thế |
Ban hành thông tư thay thế |
Bộ NN&PTNT |
báo cáo việc sửa đổi, bổ sung |
Chưa (bộ đang tổng hợp) |
Kết hợp việc rà soát TTHC |
2 |
Thông tư 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2010 |
Pháp lệnh Thú y số
18/2004/PL-UBTVQH |
Tháng 3-5/015 |
không |
không |
không |
|
không |
Còn phù hợp |
3 |
Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2010 |
Luật CLSPHH; Luật
TCQCKT; |
Tháng 3-5/015 |
không |
không |
không |
không |
không |
Còn phù hợp |
4 |
Thông tư 23/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 |
Nghị quyết 57/NQ-CP |
Tháng 3-5/015 |
Thay thế |
Ban hành thông tư thay thế |
Bộ NN&PTNT |
báo cáo việc thay thế |
Chưa (bộ đang tổng hợp |
Kết hợp việc rà soát TTHC |
5 |
Thông tư 28/2011/TT-BNNPTNT ngày 15/4/2011 |
Luật Thủy sản; NĐ 59/2005/NĐ-CP; NĐ 33/2010/NĐ-CP |
Tháng 3-5/015 |
Không |
Không |
Không |
Không |
Không |
Đã được đơn giản hóa theo đề án 30 |
6 |
Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 |
Luật ATTP; PL Quảng cáo và các nghị định hướng dẫn |
Tháng 3-5/015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều nhằm đơn giản hóa việc thực hiện THC |
Ban hành thông tư sửa đổi, bổ sung |
Bộ NN&PTNT |
báo cáo việc sửa đổi, bổ sung |
Chưa (bộ đang tổng hợp |
Kết hợp việc rà soát TTHC |
7 |
Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT |
Luật CLSPHH; |
Tháng 3-5/015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều |
|
|
|
|
|
8 |
Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 1/8/2013 |
Luật CLSPHH; |
Tháng 3-5/015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều nhằm đơn giản hóa việc thực hiện THC |
Ban hành thông tư sửa đổi, bổ sung |
Bộ NN, Bộ Y tế, Bộ Công thương |
báo cáo việc sửa đổi, bổ sung |
Chưa (bộ đang tổng hợp |
Kết hợp việc rà soát TTHC |
9 |
Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 |
Luật ATTP; Luật CLSPHH; các NĐ hướng dẫn Luật |
Tháng 3-5/015 |
Bộ NN&PTNT |
|||||
10 |
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT |
Luật ATTP, Nghị định 38 |
Tháng 3-5/015 |
Bộ NN, Bộ Y tế, Bộ Công thương |
|||||
11 |
Thông tư 45/2014/ TT -BNNPTNT ngày 03/12/2014 |
Luật CLSPHH, Luật TCQCKT; Luật ATTP, Nghị định 38; TTLT 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT |
Tháng 3-5/015 |
Bộ NN&PTNT |
A. Văn bản hết hiệu lực toàn bộ:
Stt |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành |
Tên gọi/trích yếu nội dung văn bản |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
1 |
Thông tư |
13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2011 |
Hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu |
Được thay thế bằng thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2015 |
05/5/2015 |
2 |
Thông tư |
14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 (và các thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT) |
Quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản |
Được thay thế bằng Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở SXKD vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở SXKD nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
17/01/2015 |
B. Văn bản hết hiệu lực một phần: Không
Stt |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành |
Tên gọi/trích yếu nội dung văn bản |
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới |
Nội dung kiến nghị/lý do kiến nghị |
Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo |
Thời hạn xử lý, kiến nghị; tình hình xử lý |
1 |
Thông tư |
05/2010/TT-BNNPTNT ngày 22/01/2010 |
Hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm nông sản trước khi đưa ra thị trường |
Thay thế/ ban hành mới |
Cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của Luật ATTP và các văn bản luật chuyên ngành có liên quan |
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
10/2015 |
2 |
Thông tư |
61/2012/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2012 |
Quy định việc giám sát an toàn thực phẩm thủy sản sau thu hoạch |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
Stt |
Nội dung theo dõi thi hành pháp luật |
Địa bàn, phạm vi theo dõi thi hành pháp luật |
Cách thức theo dõi (điều tra, khảo sát/kiểm tra tình hình thi hành PL/thông qua báo cáo) |
Đối tượng theo dõi thi hành pháp luật |
Tiến độ thực hiện (đã thực hiện hay chưa) |
1 |
Công tác quản lý chất lượng, vật tư nông nghiệp ATTP nông lâm thủy sản |
63 tỉnh, thành phố |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố |
Thực hiện hàng tháng |
2 |
Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản |
Gia Lai, Kon Tum, Hà Nội, Hưng Yên |
Thành lập Đoàn kiểm tra (thực hiện Tết Nguyên Đán và lễ hội năm 2015; tháng hành động vì CLVSATTP năm 2015) |
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn các tỉnh được kiểm tra |
Đã thực hiện |
3 |
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong việc sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu thủy sản |
Các tỉnh, thành phố trong cả nước |
Thành lập Đoàn kiểm tra |
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu thủy sản tại miền Bắc, miền Trung và miền Nam |
Đã thực hiện/đang thực hiện |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.