QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Luật số: …/20…/QH… |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
DỰ THẢO |
|
LUẬT
HỢP TÁC XÃ
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Hợp tác xã.
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật Hợp tác xã này quy định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức kinh tế hợp tác bao gồm tổ hợp tác hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức đại diện như liên đoàn hợp tác xã, liên minh hợp tác xã trong các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Luật Hợp tác xã này áp dụng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, liên đoàn hợp tác xã, thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức, hoạt động của các tổ chức kinh tế hợp tác và các tổ chức đại diện.
Điều 3. Tổ chức kinh tế hợp tác
- Bổ sung khái niệm tổ chức kinh tế hợp tác bao gồm 03 loại hình chủ yếu: tổ hợp tác, hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã. Trong đó hợp tác xã là nòng cốt.
- Bổ sung khái niệm về tổ hợp tác (theo Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10/10/2019 của Chính phủ về tổ hợp tác).
- Sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Luật Hợp tác xã năm 2012 cho phép thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Bổ sung khái niệm kinh tế tập thể bao gồm tổ chức kinh tế hợp tác và các tổ chức đại diện.
- Sửa đổi, làm rõ nhu cầu chung của thành viên trong hợp tác xã không chỉ dừng lại ở nhu cầu kinh tế mà còn nhu cầu về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên hợp tác xã.
- Bỏ quy định chi tiết về sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cho thành viên, hợp tác xã thành viên.
Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Bổ sung quy định về đăng ký ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được áp dụng đầy đủ thủ tục, quy định hiện hành đối với doanh nghiệp.
Điều 6. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động tổ chức tổ hợp tác
Điều 7. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động tổ chức hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Sửa đổi Khoản 7, Điều 7 Luật Hợp tác xã năm 2012: "hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động vì sự phát triển bền vững cộng đồng nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động và hợp tác với nhau nhằm phát triển phong trào hợp tác xã trên quy mô địa phương, vùng, quốc gia và quốc tế".
Điều 8. Quyền của tổ hợp tác
Điều 9. Quyền của tổ chức hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều 10. Nghĩa vụ của tổ hợp tác
Điều 11. Nghĩa vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều 12. Chế độ lưu giữ tài liệu và minh bạch thông tin trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Bổ sung quy định thông tin hợp tác xã cung cấp cho thành viên (bao gồm: điều lệ, biên bản họp đại hội thành viên và ban giám đốc, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp thành viên và nội dung khác quy định trong điều lệ hợp tác xã), được thông báo tối đa sau 3 ngày có hiệu lực và phải niêm yết công khai tại trụ sở, nơi sản xuất của hợp tác xã.
- Bổ sung quy định thông tin cung cấp cho cơ quan chức năng quản lý nhà nước (bao gồm điều lệ, báo cáo tài chính thường niên; báo cáo tình hình hoạt động của đại hội thành viên, HĐQT, ban giám đốc; báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh và các quy định khác của pháp luật).
Điều 13. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong tổ chức kinh tế hợp tác
Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Bổ sung hợp tác xã không được thực hiện bất kỳ hoạt động nào mang tính chất đầu cơ và phục vụ chỉ vì lợi ích của một nhóm thành viên.
Chương II.
THÀNH VIÊN, HỢP TÁC XÃ THÀNH VIÊN
Điều 15. Điều kiện trở thành thành viên tổ hợp tác
Điều 16. Điều kiện trở thành thành viên, hợp tác xã thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Bổ sung đối tượng công dân dưới 18 tuổi có người bảo trợ (vd: tham gia hợp tác xã trường học), người không có đủ năng lực hành vi dân sự (vd: người khuyết tật), người không định cư ở Việt Nam (vd: tham gia dưới tư cách thành viên danh dự, chuyên gia), doanh nghiệp tư nhân tham gia làm thành viên hợp tác xã.
- Quy định rõ hơn: công chức, viên chức nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp… được khuyến khích tham gia là thành viên của hợp tác xã để sử dụng sản phẩm và dịch vụ do hợp tác xã cung cấp và hỗ trợ tư vấn phát triển hợp tác xã.
- Bổ sung quy định hợp tác xã không được từ chối người có đủ điều kiện, có đơn xin gia nhập trở thành thành viên hợp tác xã theo quy định mà không có lý do chính đáng hoặc yêu cầu thêm bất kỳ điều kiện bất lợi hơn so với các thành viên khác trong việc kết nạp một người làm thành viên.
Điều 17. Phân loại thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Bổ sung quy định 05 loại thành viên hợp tác xã: (1) Thành viên chính (góp vốn, làm việc và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã), (2) Thành viên chỉ làm việc cho hợp tác xã (góp vốn và làm việc trong hợp tác xã); (3) Thành viên chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ (góp vốn và sử dụng dịch vụ của hợp tác xã); (4) Thành viên không làm việc trực tiếp, không sử dụng dịch vụ (nhà đầu tư, người đã quá tuổi lao động, mất sức);
- Một người có thể có tư cách nhiều loại thành viên khác nhau.
Điều 18. Quyền của thành viên của tổ hợp tác
Điều 19. Quyền của thành viên, hợp tác xã thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Bổ sung quy định chi tiết quyền theo từng loại thành viên để cân bằng lợi ích, trách nhiệm giữa các nhóm thành viên góp vốn, góp sức, quản lý; khuyến khích thành viên gia nhập, tăng cường sự gắn kết thành viên và tổ chức.
Điều 20. Nghĩa vụ của thành viên của tổ hợp tác
Điều 21. Nghĩa vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Bổ sung quy định chi tiết nghĩa vụ theo từng loại thành viên để cân bằng lợi ích, trách nhiệm giữa các nhóm thành viên góp vốn, góp sức, quản lý; khuyến khích thành viên gia nhập, tăng cường sự gắn kết thành viên và tổ chức.
Điều 22. Quy trình bổ sung thành viên tổ hợp tác
Điều 23. Chấm dứt tư cách thành viên tổ hợp tác
Điều 24. Chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều 25. Góp vốn điều lệ và giấy chứng nhận vốn góp đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Sửa đổi bổ sung quy định vốn góp của thành viên dưới dạng vốn cổ phần và có các quy định ràng buộc tương tự như vốn góp (các thành viên có quyền biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vào số lượng cổ phần, số lượng cổ phần tối đa mỗi thành viên có thể nắm giữ, giá trị cổ phần do điều lệ hợp tác xã quy định…).
- Sửa đổi quy định về góp vốn của thành viên theo hướng tăng tỷ lệ góp vốn tối đa, bổ sung điều kiện rút/trả lại vốn góp cho thành viên không làm ảnh hưởng hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã, được quy định trong điều lệ hợp tác xã (mức trả hàng năm tối đa không quá 30% vốn điều lệ, thời gian trả không quá 5 năm).
Điều 25. Chuyển nhượng vốn cổ phần giữa thành viên với nhau
Cho phép thành viên giao dịch, chuyển nhượng vốn cổ phần với nhau trừ trường hợp pháp luật và Điều lệ hợp tác xã có quy định khác.
Điều 26. Trả lại, thừa kế vốn góp đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Chương III.
THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
Điều 27. Sáng lập viên
Điều 29. Thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Bổ sung phân loại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động nông nghiệp, hợp tác xã hoạt động phi nông nghiệp, quỹ tín dụng nhân dân (hoặc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động thương mại và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động phi thương mại).
Điều 30. Nội dung điều lệ
- Sửa đổi quy định Điều 21 của Luật Hợp tác xã 2012 theo hướng chỉ quy định những nội dung quan trọng nhất trong Luật; các nội dung khác do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quyết định. Nội dung bao gồm: (1) Tên và trụ sở; (2) Phạm vi kinh doanh; (3) Tư cách thành viên và việc gia nhập, rút khỏi và chấm dứt tư cách thành viên; (4) Quyền và nghĩa vụ của các thành viên; (5) Cơ cấu tổ chức và phương thức sản xuất, quyền hạn, nhiệm kỳ và các quy tắc thủ tục; (6) Phương thức, số vốn góp của các thành viên, việc chuyển nhượng, thừa kế và bảo đảm phần vốn góp của các thành viên; (7) Quản lý tài chính, phân phối lợi nhuận và xử lý lỗ; (8) Thủ tục sửa đổi điều lệ; (9) Lý do giải thể và phương thức thanh lý; (10) Thông báo và phương thức phát hành; (11) Việc thiết lập, cách thức thực hiện và phạm vi của các quyền biểu quyết bổ sung; (12) Các vấn đề khác.
- Sửa đổi, bổ sung Khoản 13 Điều 21 Luật Hợp tác xã 2012 cho phép khách hàng không phải là thành viên sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nhưng không làm ảnh hưởng, gián đoạn đến việc sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đó. Tỷ lệ cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với khách hàng do điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định.
- Quy định các hoạt động đặc thù theo lĩnh vực, loại hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Điều 31. Tên, biểu tượng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều 32. Đăng ký, thông báo hoạt động của các tổ chức kinh tế hợp tác
- Bổ sung quy định "chữ ký số" được áp dụng trong hoạt động hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, đồng thời không quy định bắt buộc đăng ký sử dụng, hủy con dấu hợp tác xã giống như Luật Doanh nghiệp;
- Ứng dụng trích xuất dữ liệu tự động từ hệ thống đăng ký để phục vụ xây dựng báo cáo và công tác quản lý nhà nước về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Sửa đổi quy định thống nhất cơ quan đăng ký, quản lý về kinh tế tập thể, hợp tác xã: cấp huyện cho tổ hợp tác, cấp tỉnh cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, liên minh hợp tác xã các tỉnh, cấp Trung ương cho tổ chức liên minh hợp tác xã Việt Nam và tổ chức Liên đoàn hợp tác xã.
- Bổ sung quy định về trình tự, thủ tục thông báo việc hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã trở lại hoạt động trước thời hạn so với thời hạn trong thông báo tạm ngừng hoạt động.
- Bỏ quy định bắt buộc hợp tác xã phải nộp Phương án sản xuất kinh doanh khi đăng ký thành lập.
- Bổ sung quy định việc cấp lại con dấu/chữ ký số; giầy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi bị thất lạc.
Điều 33. Điều kiện cấp giấy chứng nhận hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều 34. Sổ đăng ký thành viên, hợp tác xã thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều 35. Trụ sở chính của tổ chức hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều 36. Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều 37. Thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Chương IV.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
Điều 39. Cơ cấu hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Bổ sung quy định hợp tác xã có quyền lựa chọn tổ chức 1 bộ máy (vừa quản lý vừa điều hành) hoặc tách làm 2 bộ máy tùy theo quy mô thành viên (hợp tác xã trên 30 thành viên bắt buộc tách làm 2 bộ máy).
- Phân loại các hoạt động trong hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã theo loại hình (nếu cần thiết).
Điều 43. Đại hội thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (cơ quan quyền lực cao nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã)
- Chi tiết rõ các quyền của đại hội hành viên trong việc quyết định các vấn đề của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền của đại hội thành viên.
- Bổ sung quy định khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật trong tổ chức đại hội thành viên để tiết kiệm thời gian, chi phí (như trực tuyến, lấy ý kiến bằng văn bản, phần mềm…)
Điều 44. Triệu tập cuộc họp, đại hội thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Bổ sung quy định về trách nhiệm của Chủ tịch HĐQT, thành viên HĐQT, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên khi không triệu tập Đại hội thành viên bất thường trong trường hợp Luật định (bồi thường thiệt hại phát sinh cho hợp tác xã).
Điều 45. Quyền hạn và nhiệm vụ của cuộc họp, đại hội thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều 46. Chuẩn bị cuộc họp, đại hội thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều 48. Biểu quyết trong cuộc họp, đại hội thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Đơn giản hóa các thủ tục biểu quyết bằng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử;
- Quy định kết quả biểu quyết trong đại hội thành viên phải được lưu giữ, kể cả các ý kiến tán thành và không tán thành trong biểu quyết.
Điều 49. Hội đồng quản trị của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (Cơ quan quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã)
- Bổ sung "con dấu hoặc chữ ký số".
Điều 50. Quyền hạn và nhiệm vụ của hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Làm rõ các nhiệm vụ của hội đồng quản trị và chủ tịch hội đồng quản trị về: quản lý thành viên, quản lý tài sản, quản lý các quỹ của hợp tác xã và quản lý các vấn đề nảy sinh, các mâu thuẫn trong quan hệ nội bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mà hội đồng quản trị phải thực hiện trong nhiệm kỳ của mình và báo cáo trước đại hội thành viên hàng năm và trước đại hội nhiệm kỳ.
Điều 51. Quyền hạn và nhiệm vụ của chủ tịch hội đồng quản trị của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Bổ sung quy định người đại diện hợp tác xã là Chủ tịch hội đồng quản trị hoặc thành viên của hợp tác xã được quy định trong điều lệ hợp tác xã (về số lượng, về quyền hạn của người đại diện và được thông báo cho cơ quan chức năng, đối tác). Người đại diện chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Điều 52. Quyền hạn, nhiệm vụ của giám đốc (tổng giám đốc) của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Quy định rõ hơn quyền, trách nhiệm của giám đốc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong 2 trường hợp sau:
- Giám đốc là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện điều hành các hoạt động của hợp tác xã: vừa thưc hiện quyền, trách nhiệm thành viên vừa thực hiện quyền, trách nhiệm giám đốc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Giám đốc không là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chỉ thực hiện các quyền, trách nhiệm điều hành hoạt động của hợp tác xã theo hợp đồng ký với chủ tịch hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Điều 53. Ban kiểm soát, kiểm soát viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Quy định Ban kiểm soát tham gia kiểm toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hàng năm và chịu trách nhiệm về lưu giữ hồ sơ kiểm toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Điều 54. Điều kiện trở thành thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Cần bổ sung quy định về tiêu chuẩn năng lực, phẩm chất của thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát trong để hợp tác xã tăng cường năng lực chuyên môn của các bộ máy này.
- Bổ sung các đối tượng có liên quan bị cấm là thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, giám đốc/tổng giám đốc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm: bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con rể, con dâu, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, anh ruột của vợ, anh ruột của chồng, chị ruột của vợ, chị ruột của chồng, em ruột của vợ, em ruột của chồng của thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên.
55. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, chấm dứt hợp đồng các chức danh quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
CHƯƠNG V. TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
Điều 56. Xác định giá trị vốn góp vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Bổ sung quy định vốn góp của thành viên và phân phối lợi nhuận. Theo hướng: quy định vốn góp theo cổ phần nhằm tạo điều kiện để các thành viên giao dịch và hợp tác xã dễ dàng huy động tăng vốn chủ sở hữu cũng như đánh giá mức độ đóng góp của thành viên thông qua số lượng cổ phần. Quy định cổ phần trong góp vốn và giữ nguyên tắc quyền biểu quyết của thành viên một người, một phiếu bầu vẫn đảm bảo tính đối nhân của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Trên cơ sở thay vốn góp bằng vốn cổ phần trong hợp tác xã, thành viên hợp tác xã sẽ sửa các quy định khác có liên quan.
- Bổ sung quy định Điều 42 Luật Hợp tác xã năm 2012 về vốn góp là các loại tài sản bao gồm: vàng, công nghệ, bí quyết kĩ thuật, tài sản hình thành trong tương lai (chủ thể xác lập quyền sở hữu tài sản sau thời điểm xác lập giao dịch), các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Bãi bỏ quy định góp vốn bằng "hiện vật".
- Bổ sung quy định về phân loại tài sản (tài sản của thành viên và tài sản của hợp tác xã). Quy định rõ tài sản không chia gồm tài sản: các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, công trình phục vụ hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao trong cộng đồng (tham khảo Nghị định số 177/2004/NĐ-CP).
Điều 57. Tăng, giảm vốn điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều 58. Huy động vốn và các khoản trợ cấp, hỗ trợ
Điều 59. Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp
- Bổ sung quy định cụ thể hơn về việc góp vốn, thành lập doanh nghiệp trực thuộc hợp tác xã, tham gia vào các liên kết, hợp tác theo chuỗi giá trị nhằm mở rộng thị trường để phát triển.
- Sửa đổi, bổ sung quy định cho phép sử dụng các nguồn vốn thuộc tài sản không chia của hợp tác xã để đầu tư góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp theo quy định của Điều lệ hợp tác xã.
Điều 60. Phân phối thu nhập
- Sửa đổi điểm a Khoản 3 Điều 46 Luật Hợp tác xã 2012 về phân phối thu nhập "Chủ yếu theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ..." thành "Theo tỷ lệ phân phối theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên, theo công sức lao động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo việc làm do điều lệ hợp tác xã quy định.
- Bổ sung quy định đăng ký nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ trong sản xuất kinh doanh đầu năm hoạt động để làm căn cứ cho hợp tác xã xây dựng kế hoạch cung ứng các sản phẩm, dịch vụ theo đúng nhu cầu đã đăng ký và làm căn cứ để xác định giá trị thặng dư cần được phân bổ vào mức sử dụng sản phẩm, dịch vụ của từng thành viên ngay từ đầu năm
Điều 61. Quản lý, sử dụng các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Bổ sung quy định về sử dụng quỹ đầu tư phát triển và quỹ không chia của hợp tác xã liên hiệp hợp tác xã theo hướng quỹ đầu tư phát triển thực hiện đầu tư vào các công trình phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Quỹ không chia đầu tư vào các công trình hạ tầng phục vụ các hoạt động cộng đồng thành viên và dân cư địa phương (tùy theo điều kiện hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải có hoạt động sinh hoạt cộng đồng); Chính phủ quy định về việc sử dụng Quỹ không chia hình thành tài sản cố định phục vụ hoạt động văn hóa, xã hội cho cộng đồng và Quỹ này được trích lập trước khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
- Sửa đổi quy định trích lập các loại quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như sau:
+ Quỹ đầu tư phát triển (không thấp hơn 15% thặng dư trước thuế).
+ Quỹ không chia (trích lập tối thiểu 10%).
+ Quỹ dự phòng tài chính (không thấp hơn 5% thặng dư trước thuế).
+ Các Quỹ khác, trích lập sau thuế do điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác quy định.
Điều 63. Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Quy định hợp tác xã được quyền định đoạt tài sản của mình trong quá trình hoạt động, kể cả tài sản không chia. Trong trường hợp giải thể hoặc phá sản, tài sản không chia sẽ được chuyển giao cho hợp tác xã cùng loại trên địa bàn hoặc chính quyền địa phương hoặc cho thành lập hợp tác xã mới.
- Sửa đổi các quy định về quản lý sử dụng tài sản không chia (quy chế sử dụng, lập sổ theo dõi tài sản, quỹ không chia của hợp tác xã)
- Bỏ quy định hạn chế sử dụng tài sản không chia của hợp tác xã khi tham gia đầu tư góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp và đảm bảo tiền vay trong quan hệ tín dụng.
Điều 65. Xử lý tài sản và vốn khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể
- Bổ sung quy định xử lý tài sản không chia khi giải thể hợp tác xã hoặc chuyển đổi sang loại hình tổ chức khác.
- Làm rõ phương án xử lý “thích hợp” tài sản không chia khi chấm dứt tư cách thành viên.
Điều 66. Xử lý các khoản lỗ, khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều 67. Trình tự trả lại phần đóng góp, vốn góp
CHƯƠNG VI. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
Điều 68. Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Bổ sung quy định thời hạn hội đồng quản trị gửi thông báo cho các chủ nợ (trong vòng 15 ngày) và phương thức phản hồi của các chủ nợ, cá nhân, tổ chức có quan hệ kinh tế trước khi chia tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Hoàn thiện các quy định đăng ký trước, sau chia/tách hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã.
Điều 69. Hợp nhất, sáp nhập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Nghiên cứu quy định rõ hơn về xử lý các tài sản không chia của hợp tác xã khi sáp nhập, hợp nhất.
- Bổ sung quy định hậu quả pháp lý sau khi hợp nhất/sáp nhập hợp tác xã để đảm bảo thống nhất, làm rõ trách nhiệm các hợp tác xã nhận sáp nhập/hợp nhất: thành viên, người lao động, chủ nợ…
Điều 70. Chấm dứt hoạt động tổ hợp tác
Điều 71. Giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Bổ sung điều kiện áp dụng thủ tục giải thể: "bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác", nếu hợp tác xã không đáp ứng được điều kiện này tức là hợp tác xã "mất khả năng thanh toán", phải áp dụng thủ tục phá sản theo quy định của Luật Phá sản.
- Sửa đổi, bổ sung quy định về thành lập Hội đồng giải thể:
+ Trường hợp giải thể tự nguyện: hợp tác xã tiến hành bầu bổ sung đại diện thành phần còn thiếu để thành lập Hội đồng giải thể theo quy định hiện hành.
+ Trường hợp giải thể bắt buộc: Thành phần tham gia Hội đồng giải thể theo quy định hiện hành. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ khi có thông báo của UBND cùng cấp với cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký, nếu hợp tác xã không có đủ thành phần đại diện là HĐQT hoặc BKS hoặc thành viên tham gia Hội đồng giải thể thì Hội đồng giải thể vẫn được thành lập và triển khai các thủ tục giải thể tiếp theo.
- Bổ sung các quy định về thủ tục giải thể trực tuyến;
- Bổ sung quy định nghiêm cấm hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã người có trách nhiệm hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành viên Hội đồng giải thể thực hiện các hành vi: cất giấu, tẩu tán, cầm cố, thế chấp tài sản,…
- Bổ sung quy định trình tự, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quyết định cưỡng chế thuế do nợ thuế.
Điều 72. Giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều 73. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Bãi bỏ quy định Khoản 1 Điều 56 Luật Hợp tác xã 2012 về thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể.
Chương VII.
TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN
Điều 74. Tổ chức đại diện
Bổ sung tổ chức đại diện là Liên đoàn hợp tác xã bao gồm các thành viên hợp tác xã tự nguyện thành lập nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên hợp tác xã hoạt động cùng lĩnh vực (theo ngành dọc). Liên đoàn hợp tác xã có chức năng nhiệm vụ chính là đại diện cho các hợp tác xã thành viên: tư vấn, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, sản xuất kinh doanh, quản trị; hỗ trợ vốn sản xuất, xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, đại diện thành viên trong quan hệ với cơ quan nhà nước và với các tổ chức, cá nhân bên ngoài khác. Đồng thời trực tiếp tham gia hoạt động kinh tế, tạo chuỗi giá trị, liên kết và hỗ trợ cho thành viên.
Điều 75. Tổ chức liên minh hợp tác xã Việt Nam, tổ chức liên minh hợp tác xã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Hoàn thiện vị trí, chức năng, nhiệm vụ của liên minh hợp tác xã.
- Cho phép liên minh hợp tác xã thành lập các liên đoàn hợp tác xã.
CHƯƠNG VIII. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ HỢP TÁC
Điều 76. Nội dung quản lý nhà nước
- Bổ sung quy định thống nhất về: Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước, thống nhất từ trung ương đến địa phương; Xây dựng cơ chế phối hợp, phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan liên quan đến phát triển kinh tế tập thể; Củng cố vai trò Ban Chỉ đạo từ trung ương đến địa phương.
- Bổ sung Nhà nước có đánh giá, xếp hạng hợp tác xã tôn vinh mô hình hợp tác xã hiệu quả, khuyến khích phong trào phát triển hợp tác xã.
- Bổ sung quy định chuẩn hóa chương trình đào tạo, hệ thống đào tạo về hợp tác xã.
Điều 77. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
- Bổ sung quy định Nhà nước xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về các tổ chức kinh tế hợp tác, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu, đăng ký hoạt động, đăng ký nhu cầu hỗ trợ, phân loại, theo dõi tình hình hoạt động, theo dõi biến động thành viên, báo cáo sản xuất kinh doanh, theo dõi kết quả hỗ trợ của Nhà nước, chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo thuế… nhằm đơn giản hóa thủ tục, tiết kiệm thời gian, chi phí, thông tin chính xác, tin cậy và thống nhất trên cả nước.
Quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên các mặt cơ bản sau:
i). Đưa ra định hướng phát triển tổ chức kinh tế hợp tác theo ngành và theo địa phương, lãnh thổ, trong đó có định hướng về hình thành các chuỗi giá trị có hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
ii). Thông tin, tuyên truyền pháp luật về hợp tác xã nhằm tạo nhận thức thống nhất trong xã hội về vai trò, vị trí và chủ trương phát triển khu vực kinh tế tập thể của nhà nước;
iii). Ban hành, thực hiện các chính sách ưu đãi hỗ trợ phát triển tổ chức kinh tế hợp tác (bao gồm các ưu đãi, hỗ trợ về: tư vấn phát triển; các nguồn lực, điều kiện hoạt động và phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro);
iv). Thực hiện giám sát, kiểm tra và xử lý các sai phạm trong thực hiện pháp luật;
v). Tạo điều kiện để các tổ chức kinh tế hợp tác mở rộng hợp tác quốc tế với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên thế giới.
Điều 78. Thanh tra, kiểm tra
- Bổ sung quy định tăng cường kiểm tra giám sát, tần xuất, tỷ lệ kiểm tra tuân thủ pháp luật của các tổ chức kinh tế hợp tác.
- Bổ sung Chính phủ quy định cụ thể về chế tài, xử lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không thực hiện chế độ kiểm toán theo quy định.
CHƯƠNG IX. KIỂM TOÁN HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
Điều 79-83: Đối tượng kiểm toán, phạm vi, tần suất, giá trị báo cáo kiểm toán
- Đối tượng được kiểm toán: quy định đối tượng được kiểm toán bắt buộc, đối tượng nào khuyến khích tự nguyện kiểm toán.
- Phạm vi và tần suất kiểm toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Xác định các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được kiểm toán căn cứ trên phân loại cụ thể. Một số tiêu chí có thể dùng để phân loại: tổng tài sản, doanh thu, số người lao động, số lượng thành viên. Tần suất kiểm toán có thể là mỗi năm, hoặc định kỳ 2 - 3 năm tùy theo phân loại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Sử dụng của báo cáo kiểm toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Báo cáo được gửi đến những cơ quan nào, báo cáo này được sử dụng như thế nào.
Điều 85-87: Chủ thể thực hiện công tác kiểm toán, điều kiện, tiêu chuẩn kiểm toán viên
- Chủ thể thực hiện kiểm toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Là công ty kiểm toán độc lập hoặc thành lập mới đơn vị chuyên biệt kiểm toán hợp tác xã.
- Kiểm soát chất lượng các cơ quan kiểm toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và cấp chứng chỉ kiểm toán.
Điều 88-90: Nội dung kiểm toán: Kiểm toán tuân thủ, kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động
Chương X.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, ƯU ĐÃI CỦA NHÀ NƯỚC
Điều 91: Nguyên tắc hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Việc hỗ trợ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải tôn trọng quy luật thị trường, phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Bảo đảm công khai, minh bạch về nội dung, đối tượng, trình tự, thủ tục, nguồn lực, mức hỗ trợ và kết quả thực hiện.
- Chính sách hỗ trợ phù hợp với nhu cầu, trình độ phát triển của tổ chức kinh tế hợp tác trong từng giai đoạn nhất định; phù hợp nguồn lực nhà nước;
- Nhà nước hỗ trợ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có trọng tâm, có thời hạn, phù hợp với mục tiêu hỗ trợ và khả năng cân đối nguồn lực. Mục tiêu hỗ trợ cụ thể và đánh giá kết quả thực hiện hỗ trợ.
- Nhà nước ưu tiên hỗ trợ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát triển tài sản chung không chia, tài sản có tính chất phục vụ cộng đồng và sản xuất kinh doanh vì mục tiêu chung cho hợp tác xã.
- Việc hỗ trợ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ng bằng nguồn lực ngoài Nhà nước do các tổ chức, cá nhân tài trợ được thực hiện theo quy định của tổ chức, cá nhân đó nhưng không được trái quy định của pháp luật.
- Trường hợp nhiều hợp tác xã cùng đáp ứng điều kiện hỗ trợ thì ưu tiên lựa chọn hợp tác xã có nhiều thành viên, kết quả phân loại đánh giá khá, do phụ nữ làm chủ, hợp tác xã sử dụng nhiều lao động nữ hơn.
- Các tổ chức hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được nhận hỗ trợ khi đã thực hiện đầy đủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Riêng các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải có báo cáo kiểm toán.
- Quy định các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động mục đích thương mại được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của nhà nước giống như các doanh nghiệp có cùng quy mô và hoạt động trong cũng lĩnh vực; là đối tượng được miễn trừ luật chống độc quyền, được bảo hộ.
Điều 92: Chính sách hỗ trợ về định hướng phát triển tổ chức kinh tế hợp tác
- Quy định hỗ trợ cung cấp thông tin về kế hoạch, chương trình, thông tin, tuyên truyền phát triển hợp tác xã… trong từng giai đoạn và cụ thể trong từng lĩnh vực kinh tế, ngành nghề nhằm tạo định hướng và cho sự phát triển của hợp tác xã phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế (nông lâm, thủy sản, diêm nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, tài chính tín dụng, khác…);
- Hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng: theo hướng nâng cao chất lượng và theo nhu cầu của hợp tác xã. Ví dụ: Nhà nước đặt hàng các trường đại học, trường nghề đào tạo, bồi dưỡng thành viên, quản lý; Nhà nước đánh giá, thẩm định, cấp chứng chỉ chất lượng đào tạo…
- Hỗ trợ thông tin, tư vấn và pháp lý, mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ hợp tác xã; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức người dân, người trẻ tuổi, đối tượng tiềm năng trở thành thành viên hợp tác xã.
- Hỗ trợ các tổ hợp tác phát triển thành tổ chức hợp tác xã: kinh phí và tư vấn tổ chức, lập phương án sản xuất kinh doanh và tổ chức hoạt động, đăng ký thành lập hợp tác xã theo mức kinh phí do địa phương quy định;
- Hỗ trợ khác;
Điều 93: Chính sách hỗ trợ, ưu đãi tạo động lực cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát triển
- Quy định ưu đãi về đất đai, thuế, phí, tín dụng, ứng dụng khoa học công nghệ, tiếp cận thị trường…) phù hợp với nhu cầu thực tế của hợp tác xã trong từng ngành nghề nhằm tạo điều kiện, cơ hội thuận lợi cho hợp tác xã phát triển trong ngành nghề đó;
- Chính sách ưu đãi thuế riêng cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xem xét thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 70% so với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Miễn thuế 02 năm đầu đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới thành lập. Hỗ trợ thuế theo quy định trong thời gian 3-5 năm;
- Chính phủ quy định mức độ ưu đãi về đơn giá thuê đất và tiền thuê đất phục vụ sản xuất kinh doanh cho tổ chức kinh tế hợp tác;
- Quy định chính sách xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, liên kết theo chuỗi giá trị;
- Quy định Chính sách ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo;
- Quy định hỗ trợ cấp bù lãi suất vay cho các ngân hàng cho hợp tác xã vay;
- Hỗ trợ khác;
Điều 94: Chính sách phòng ngừa rủi ro và giảm thiểu thiệt hại cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Quy định phòng ngừa rủi ro và giảm thiểu thiệt hại cho hợp tác xã trong quá trình phát triển theo định hướng do Nhà nước đưa ra (Hỗ trợ hợp tác xã thực hiện kiểm toán độc lập, Hỗ trợ hợp tác xã tham gia thị trường bảo hiểm…) nhằm giúp hợp tác xã phát hiện và xử lý sớm các nguy cơ rủi ro bên trong và bên ngoài và giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp xảy ra rủi ro để đảm bảo phát triển bền vững trong kinh tế thị trường biến động không ngừng.
- Hỗ trợ tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với hợp tác xã theo số lượng thành viên do Chính phủ quy định.
- Hỗ trợ tổ chức hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã 100% kinh phí kiểm toán trong 02 năm đầu và 50% chi phí kiểm toán trong 5 năm tiếp theo.
- Hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng kiểm toán viên, cấp chứng chỉ cho thành viên có nghiệp vụ kiểm toán nội bộ cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Hỗ trợ tiền lương cho kiểm toán viên của tổ chức thực hiện kiểm toán hợp tác xã chuyên ngành, liên đoàn kiểm toán hợp tác xã do địa phương quyết định.
Điều 95: Chính sách hỗ trợ bổ sung cho hoạt động nông lâm, thủy sản trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Xây dựng nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại lợi ích cho cộng đồng thành viên.
- Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp (bao gồm: Cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước, đập dâng, kênh, bể chứa nước, công trình trên kênh và bờ bao các loại, hệ thống cấp nước đầu mối phục vụ tưới tiết kiệm; đường trục chính giao thông nội đồng, đường ranh cản lửa, đường lâm nghiệp).
- Xây dựng công trình kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thủy, hải sản bao gồm: Hệ thống cấp thoát nước đầu mối (ao, bể chứa, cống, kênh, đường ống cấp, tiêu nước, trạm bơm), đê bao, kè, đường giao thông, công trình xử lý nước thải chung đối với vùng nuôi trồng thủy sản; hệ thống phao tiêu, đèn báo ranh giới khu vực nuôi, hệ thống neo lồng bè; nâng cấp và phát triển lồng bè nuôi trồng hải sản tập trung của hợp tác xã nông nghiệp trên biển.
- Đào tạo, hướng dẫn thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hoạt động nông nghiệp về chuyên môn tổ chức sản xuất nông nghiệp tập trung, hợp tác, liên kết để hình thành các chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; xử lý, chế biến các phụ phẩm của sản xuất nông nghiệp do các hộ thành viên thực hiện, tạo sản phẩm mới, nâng cao giá trị gia tăng các sản phẩm đang làm ra;
- Đào tạo, tư vấn các hợp tác xã có hoạt động nông nghiệp cùng địa bàn thực hiện hợp nhất, sáp nhập để tăng quy mô khả năng hoạt động trong nông nghiệp;
- Xây dựng mô hình hợp tác xã chủ động tổ chức chuỗi giá trị nông sản ngắn, sản xuất-tiêu thụ sản phẩm làm ra, chiếm và giữ thị trường nội địa để phát triển ổn định, mang lại lợi ích tối đa cho tập thể thành viên của mình.
Điều 97: Quỹ hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác
- Tham khảo Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
Chương XI.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 98. Điều khoản chuyển tiếp
- Bổ sung quy định cho phép chuyển đổi giữa tổ chức kinh tế hợp tác và các loại hình kinh tế khác do Chính phủ quy định.
- Bổ sung quy định cho phép chuyển đổi đăng ký vốn góp sang vốn cổ phần.
- Bỏ quy định thời hạn chuyển đổi và bổ sung quy định xử lý những hợp tác xã hoạt động hình thức, chưa chuyển đổi.
Điều 99. Hiệu lực thi hành
Điều 100. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa …, kỳ họp thứ … thông qua ngày … tháng … năm …
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.