ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 258/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 18 tháng 10 năm 2021 |
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 23/CT-TTG NGÀY 02/9/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2030
Thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi tắt là Chỉ thị số 23/CT-TTg), UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg gắn với Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 24/8/2021 về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 14-NQ/TU), Đề án số 56/ĐA-UBND ngày 30/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Đề án tổng thể) như sau:
1. Mục đích
- Thống nhất nội dung triển khai, tổ chức thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg gắn với Nghị quyết số 14-NQ/TU và Đề án tổng thể tại địa phương.
- Xác định rõ trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cụ thể các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg và Đề án tổng thể.
2. Yêu cầu
- Các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt và thực hiện nghiêm túc, kịp thời, thường xuyên, liên tục, thiết thực, hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030, Chỉ thị số 23/CT-TTg ; Nghị quyết số 14-NQ/TU và Đề án tổng thể. Công tác CCHC phải đảm bảo vai trò lãnh đạo toàn diện, thống nhất của cấp ủy Đảng từ tỉnh đến cơ sở. Cải cách hành chính là nhiệm vụ thường xuyên, trọng tâm, xuyên suốt của các cấp, các ngành và cả hệ thống chính trị.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm, tính tiên phong, gương mẫu của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tạo sự đột phá về ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; phấn đấu hoàn thành 100% mục tiêu Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 và Đề án tổng thể.
1. Các sở, ban, ngành, địa phương tiếp tục quán triệt sâu sắc chủ trương, đường lối của Đảng về đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng nền hành chính phục vụ nhân dân, dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển; lấy người dân làm trung tâm, lấy sự hài lòng của người dân làm thước đo đánh giá chất lượng hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
Cải cách hành chính là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, do vậy cần tăng cường vai trò lãnh đạo của các cấp ủy đảng và sự đồng thuận, thống nhất của người dân, tổ chức và xã hội trong thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính. Trong quá trình tổ chức triển khai, cần đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền một cách sâu rộng về mục tiêu, ý nghĩa và các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp, kết quả thực hiện Đề án tổng thể đến cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính được giao; tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá nghiêm túc, trung thực, khách quan kết quả thực hiện cải cách hành chính; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi công vụ, nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức trong triển khai từng nhiệm vụ cải cách hành chính. Tiếp tục đổi mới nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; đo lường, xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục, y tế công lập phù hợp với Đề án tổng thể và với yêu cầu thực tiễn, bảo đảm đánh giá toàn diện, khách quan, công bằng, kịp thời, phản ánh đầy đủ, đa chiều kết quả triển khai cải cách hành chính tại các sở, ngành, địa phương.
3. Tăng cường vai trò, trách nhiệm, năng lực của cơ quan thường trực cải cách hành chính của UBND tỉnh (Sở Nội vụ) và các cơ quan chủ trì triển khai 6 nội dung chủ yếu cải cách hành chính trong Đề án tổng thể. Thực hiện cơ chế phân công, phối hợp rõ ràng, cụ thể, rõ thẩm quyền, trách nhiệm giữa các cơ quan, đơn vị; phân định rõ nhiệm vụ cải cách hành chính với nhiệm vụ quản lý chuyên ngành trong triển khai các nội dung cải cách hành chính để bảo đảm Chương trình tổng thể được triển khai đồng bộ, thống nhất theo quan điểm, lộ trình, mục tiêu và nhiệm vụ đã đề ra.
4. Tập trung triển khai có hiệu quả và hoàn thành những nhiệm vụ tại Đề án tổng thể và một số nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm giai đoạn 2021-2030 (có Phụ lục kèm theo).
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Đề án tổng thể xây dựng Kế hoạch thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch cải cách hành chính hằng năm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị.
Ưu tiên nguồn lực, tập trung triển khai thực hiện hiệu quả Đề án tổng thể; định kỳ hằng quý, 6 tháng, hằng năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Đề án tổng thể theo quy định tại văn bản số 3565/UBND-NCPC ngày 07/9/2021 của UBND tỉnh Hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo định kỳ cải cách hành chính.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần điều chỉnh, bổ sung nội dung gì, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG
TÂM GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Giang)
TT |
Nội dung và kết quả đầu ra |
Thời gian |
Cơ quan chủ trì tham mưu |
Cơ quan phối hợp |
|
|
|
||
1 |
Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025 |
Đã hoàn thành tháng 8 năm 2021 |
Sở Nội vụ |
Các Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
2 |
Đề án số 56/ĐA-UBND ngày 30/8/2021 của UBND tỉnh Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025. |
Đã hoàn thành tháng 8 năm 2021 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
3 |
Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày 13/8/2021 Triển khai thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TQ ngày 12/7/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức cách mạng, lối sống đối với cán bộ, đảng viên giai đoạn 2021-2025 |
Đã hoàn thành tháng 8 năm 2021 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
4 |
Kế hoạch Triển khai, thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030. |
Quý IV năm 2021 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5 |
Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Quý IV năm 2021 |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
6 |
Kế hoạch cải cách hành chính hằng năm của UBND tỉnh |
Quý IV năm trước liền kề |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
7 |
Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý IV năm trước liền kề |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
8 |
Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính, kỷ luật kỷ cương hàng năm của UBND tỉnh |
Quý IV năm trước liền kề |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
9 |
Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính, kỷ luật kỷ cương hằng năm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý I hàng năm |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Các đơn vị có liên quan |
10 |
Kế hoạch Kiểm tra kỷ luật kỷ cương hành chính hàng năm của UBND tỉnh |
Quý I hằng năm |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
11 |
Kế hoạch Kiểm tra kỷ luật kỷ cương hành chính hằng năm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý I hằng năm |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Các đơn vị có liên quan |
12 |
Tổ chức hội nghị tuyên truyền về ý nghĩa, mục tiêu, nội dung và kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP , Nghị quyết số 14-NQ/TU, Đề án số 56/ĐA-UBND, Chỉ thị 623/CT-UBND...với nhiều hình thức đa dạng, nội dung phong phú và phù hợp với từng nhóm đối tượng |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Hà Giang |
Các đơn vị có liên quan |
|
|
|
||
1 |
Chủ tịch UBND tỉnh đề cao trách nhiệm người đứng đầu, trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; đẩy nhanh tiến độ soạn thảo, trình, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, khắc phục tình trạng xin lùi thời hạn trình, ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sở Tư pháp |
2 |
Đẩy nhanh tiến độ ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị quyết của HĐND, Quyết định UBND đã có hiệu lực thi hành và sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022. Khắc phục tình trạng chậm, nợ văn bản quy định chi tiết các Nghị quyết, quyết đã có hiệu lực. |
Quý IV năm 2021 |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sở Tư pháp |
3 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu đồng bộ, không còn phù hợp với thực tiễn, đang gây khó khăn, vướng mắc cho đầu tư, kinh doanh và đời sống xã hội; trường hợp cần thiết, trình cấp có thẩm quyền xem xét, áp dụng trình tự thủ tục rút gọn để sửa nhanh một số điều, khoản đang gây ách tắc cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sở Tư pháp |
|
|
|
||
1 |
Triển khai hoàn thành các mục tiêu về công tác cải cách TTHC tại Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Đề án số 56/ĐA-UBND ngày 30/8/2021 của UBND tỉnh Hà Giang |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
2 |
Triển khai hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước hàng năm |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
3 |
Xây dựng Đề án Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với cung cấp dịch vụ số trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025 |
Năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan ngành dọc TW tại tỉnh |
4 |
Triển khai rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình, kỹ thuật Chuẩn hóa quy trình, biểu mẫu điện tử TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến (dịch vụ hành chính công trên môi trường số) |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
5 |
Công bố TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
6 |
Triển khai rà soát, đánh giá và đề xuất phương án phân cấp trong giải quyết TTHC, đảm bảo tiến độ và chất lượng, đạt mục tiêu phân cấp ít nhất 20% TTHC ở mỗi cấp theo chỉ đạo của Chính phủ |
Năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND TP Hà Giang, UBND huyện Hoàng Su Phì, UBND huyện Vị Xuyên |
7 |
Thực hiện chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được triển khai trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. |
Năm 2021 và những năm tiếp theo |
Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Văn phòng UBND tỉnh |
8 |
Thực hiện chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh không phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được triển khai trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh. |
Năm 2021 và những năm tiếp theo |
Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
||
1 |
Rà soát, xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng sở, ban, ngành theo lĩnh vực, phạm vi quản lý. |
Hoàn thành trong quý IV năm 2021 |
Các sở, ban, ngành và tương đương |
Sở Nội vụ |
2 |
Ban hành Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo lĩnh vực, phạm vi quản lý. |
Hoàn thành trong quý IV năm 2021 |
Các sở, ban, ngành |
UBND các huyện, thành phố |
3 |
Hoàn thành việc sắp xếp, tổ chức lại, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bên trong của các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh bảo đảm các tiêu chí về thành lập tổ chức theo quy định của Chính phủ. |
Hoàn thành trong quý IV năm 2021 |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
4 |
Tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành và triển khai các giải pháp trọng tâm, thiết thực và khả thi để đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả phân cấp quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện/Tp đối với từng ngành, lĩnh vực. Bảo đảm khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước. |
Hoàn thành trong quý IV năm 2021 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
5 |
- Tổng kết việc thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2019 - 2021. - Xây dựng Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030. |
Quý IV năm 2021 |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, thành phố |
|
|
|
||
1 |
Ban hành văn bản hướng dẫn về việc xác định cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ. |
Quý IV năm 2021 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
2 |
Ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành được giao quản lý từ tỉnh đến xã; định mức biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ. |
Quý IV năm 2021 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
3 |
Hoàn thiện và ban hành quyết định vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ. |
Quý II năm 2022 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
4 |
Ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ. |
Quý IV năm 2021 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
5 |
Ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và hỗ trợ, phục vụ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ. |
Quý IV năm 2021 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
6 |
- Xây dựng vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý gửi Bộ Nội vụ để ban hành theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ. - Xây dựng vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Nội vụ để ban hành theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ. |
Quý IV năm 2021 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
7 |
Phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ. |
Năm 2022 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
8 |
Triển khai, thực hiện Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
|
|
|
||
1 |
Tăng cường chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả giải ngân vốn đầu tư công và thực hiện các nhiệm vụ về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước. |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tài chính |
2 |
- Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý. - Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về giá và quy định của pháp luật. - Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý. (Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ). |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tài chính |
|
|
|
||
1 |
Triển khai, thực hiện Chiến lược quốc gia về phát triển kinh tế số và xã hội số. |
Quý IV/2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
2 |
Quyết định 320-QĐ/TU ngày 22/06/2021 của Tỉnh ủy Hà Giang thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Hà Giang |
Tháng 6 năm 2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Tỉnh ủy |
3 |
Quyết định số 01-QĐ/BCĐ ngày 06/07/2021 của Ban chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Hà Giang về thành lập các tổ công tác về chuyển đổi số tỉnh Hà Giang. |
Tháng 7 năm 2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh |
4 |
Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 23/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang thành lập Ban điều hành Chuyển đổi số tỉnh Hà Giang |
Đã hoàn thành tháng 6 năm 2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh |
5 |
Ký kết thỏa thuận hợp tác về chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025. Giữa tỉnh Hà Giang với Tập đoàn FPT |
Đã hoàn thành tháng 6 năm 2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh |
6 |
Trình Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Nghị quyết về Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
Quý IV năm 2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan |
7 |
Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số |
Quý IV năm 2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan |
8 |
Hệ thống thông tin báo cáo và phần mềm các chế độ báo cáo của tỉnh được xây dựng, triển khai và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. |
Năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
9 |
Triển khai Luật Chính phủ số và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Năm 2022 và những năm tiếp theo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
10 |
Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin |
Năm 2021 và những năm tiếp theo |
Sở Thông tin và Truyền thông; |
Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
11 |
Hoàn thiện chức năng giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. |
Năm 2021 và những năm tiếp theo |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
12 |
Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, đất đai...và cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Hệ thống thông tin một cửa điện của tỉnh |
Năm 2021 và những năm tiếp theo |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.