(Ban hành theo Quyết định số: 1636/2002/QĐ-BGTVT ngày 30/5/2002 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải)
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn 22 TCN 293 - 02 được biên soạn trên cơ sở tiêu chuẩn Nhật Bản JIS D 4215.
Cơ quan đề nghị biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt nam
Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông Vận tải
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử áp dụng để kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật vành bánh xe mô tô làm bằng vật liệu thép (sau đây gọi tắt là vành).
JIS D 0202 - General Rules of Coating Films for Automobile Parts (Qui định chung về lớp phủ anốt cho phụ tùng ôtô)
JIS D 4102 - Wheels/Rims - Classification, Designation and Marking (Bánh xe/ Vành - Phân loại, ký hiệu và ghi nhãn)
Chú thích: Các tiêu chuẩn quốc tế tương đương với tiêu chuẩn này:
ISO/DIS 3911 Wheels/rims for pneumatic tyres - Nomenclature, designation and marking (Bánh xe/vành cho lốp hơi - thuật ngữ, ký hiệu và ghi nhãn)
ISO 4249/3 - 1990 Motorcycle tyres and rims (Code designated series) -Part 3 : Rims (Lốp và vành bánh xe môtô (Dãy mã ký hiệu) - Phần 3: Vành)
ISO 6054/2 - 1990 Motorcycle tyres and rims (Code designated series) diameter codes 4 to 12 - Parts 2 : Rims (Lốp và vành bánh xe môtô (Dãy mã ký hiệu) - mã đường kính 4 đến 12 - Phần 2 : Vành)
Vành được phân loại theo bảng 1.
Bảng 1. Phân loại vành
Loại |
Ký hiệu |
Kiểu |
Hình vẽ |
Ghi chú |
Vành tâm lõm |
DC |
WM |
Hình 3 |
Đế tanh hình trụ |
MT |
Hình 4 |
Đế tanh hình côn 50 |
||
Hình 8 |
||||
LF |
Hình 10 |
Mẫu thử được kiểm tra về độ bền, biên dạng, kích thước, bề mặt, xử lý bề mặt và phải thoả mãn các qui định từ mục 4.1 đến mục 4.4.
4.1. Độ bền
4.1.1. Yêu cầu
Tác dụng một lực F vào vành theo mô tả ở hình 1. Khi độ biến dạng của vành đạt tới giá trị ghi trong bảng 2 thì lực tác dụng không được nhỏ hơn giá trị ghi trong bảng 3 và vành không bị gãy hoặc rạn nứt.
4.1.2. Phương pháp thử
Việc tác dụng lực được thực hiện như sau: Đặt vành thẳng đứng trên một đế có bề mặt đặt vành không nhỏ hơn chiều rộng danh nghĩa của vành theo phương nằm ngang. Tác dụng lực từ từ theo hướng kính của vành.
Hình 1. Phương pháp tác dụng lực
Bảng 2. Độ biến dạng
Đơn vị: mm
Mã chiều rộng danh nghĩa của vành |
Đường kính danh nghĩa của vành |
||
≤ 15 |
16, 17, 18 |
≥ 19 |
|
Từ 1.10 đến 2.75 và từ MT1.85 đến MT6.00 |
10 |
15 |
20 |
Bảng 3. Lực thử nghiệm
Đơn vị : kN
Mã chiều rộng danh nghĩa của vành |
Lực |
|
1.10 |
- |
0,98 |
1.20 |
- |
1,47 |
1.40 |
- |
1,96 |
1.50 |
- |
2,45 |
1.60 |
- |
3,43 |
1.85 |
MT 1.85 |
4,41 |
2.15 |
MT 2.15 |
4,90 |
2.50 |
MT 2.50 |
6,37 |
2.75 |
MT 2.75 |
6,37 |
- |
MT 3.00 |
6,37 |
- |
MT 3.50 |
6,37 |
- |
MT 4.00 |
6,37 |
- |
MT 4.50 |
6,37 |
- |
MT 5.00 |
6,37 |
- |
MT 5.50 |
6,37 |
- |
MT 6.00 |
6,37 |
4.2. Tiết diện ngang và kích thước
Tiết diện ngang của vành là tiết diện được tạo bởi cạnh bên của vành khi lắp với lốp. Kích thước không ghi rõ dung sai là kích thước cơ sở.
Tiết diện ngang và kích thước của vành phải đáp ứng các yêu cầu sau:
4.2.1. Tiết diện ngang và kích thước của vành phải phù hợp với hình vẽ 3 và bảng 4, 5; hình vẽ 4 đến 7 và các bảng từ 6 đến 9, hình vẽ 8, 9 và các bảng 10 đến 12 và hình vẽ 10 đến 12 và các bảng 13, 14.
4.2.2. Tiết diện trái và phải của vành phải đối xứng nhau, sai lệch kích thước (1) giữa bên trái và bên phải không được lớn hơn 0,5 mm.
4.2.3. Sai lệch đường kính (2) của vành không đựơc lớn hơn 1,2 mm.
4.2.4. Độ đồng phẳng của vành được đo bằng cách đặt vành lên mặt phẳng chuẩn như hình 2. Khe hở lớn nhất giữa vành và mặt phẳng chuẩn không được vượt quá 0,8 mm.
Hình 2. Phương pháp đo độ đồng phẳng
Chú thích:
(1) Sai lệch giữa bên phải và bên trái được tạo ra khi gập đôi hình chiếu tiết diện ngang của vành qua trục đối xứng.
(2) Sai khác giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của đường kính vành.
4.3. Bề mặt vành
Bề mặt vành thoả mãn các yêu cầu sau:
4.3.1. Bề mặt vành đã gia công tinh không được có vết rạn, nứt và các khuyết tật khác có thể nhìn thấy.
4.3.2. Bề mặt vành tại vị trí lắp lốp và thành của lỗ van có kết cấu hoặc có bề mặt sao cho không gây ảnh hưởng xấu đến tính năng của lốp, săm và van.
4.4. Xử lý bề mặt vành
Vành được xử lý bề mặt theo yêu cầu sau:
4.4.1. Đối với kim loại cơ bản là sắt, chiều dày lớp mạ nhỏ nhất đối với Niken là 10 mm, đối với Crôm là 0,15 mm.
Không cần thiết áp dụng cho những phần không nhìn thấy trên bề mặt vành sau khi lắp vành vào bánh xe.
4.4.2. Những nơi có phủ lớp ôxy hóa a nốt thì chiều dày trung bình của lớp phủ không nhỏ hơn 6 mm.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho lớp tráng phủ bằng ôxy hoá a nốt với mục đích duy trì độ bóng của vật liệu được sử dụng.
4.4.3. Những nơi được quét sơn thì phải kiểm tra theo mục 4.6 của tiêu chuẩn JIS D 0202.
Không áp dụng cho lớp sơn trên các bề mặt mạ và những lớp sơn để duy trì độ bóng của vật liệu được sử dụng.
Ký hiệu của vành phải tuân theo tiêu chuẩn JIS D 4102.
Ví dụ 1: Đối với vành WM 18 x 1.85
Ví dụ 2: Đối với vành MT 15 M/C x MT 3.50
Ví dụ 3: Đối với vành LF 10 x 1.85
Mỗi vành phải ghi nhãn theo qui định hiện hành và phải có các thông tin sau đây tại vị trí dễ nhìn sau khi đã lắp lốp:
6.1. Tên đầy đủ hoặc viết tắt của nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu hàng hoá.
6.2. Đường kính và chiều rộng danh nghĩa của vành.
Ví dụ 1: Đối với vành WM 18 x 1.85
Ví dụ 2: Đối với vành MT 15 M/C x MT 3.50
Ví dụ 3: Đối với vành LF 10 x 1.85
6.3 Vành trong số các vành kiểu MT được dùng cho lốp không săm phải ghi thông tin sau:
FOR TUBELESS (Dùng cho lốp không săm)
hoặc TUBELESS TYRE APPLICABLE (Dùng cho lốp không săm)
Hình 3. Vành tâm lõm WM
Bảng 4. Kích thước của vành tâm lõm WM
Đơn vị : mm
Mã chiều rộng danh nghĩa của vành |
A |
B Nhỏ nhất |
G |
H |
P |
J |
R1 Nhỏ nhất |
R2 |
R3 Lớn nhất |
R4 Nhỏ nhất |
R5 |
||||
kích thước |
dung sai |
kích thước |
dung sai |
kích thước |
dung sai |
kích thước |
dung sai |
||||||||
1.10 |
28,0 |
+1,0 -0,5 |
5,0 |
7,0 |
±0,5 |
7,0 |
+1,0 -0,5 |
3,0 |
+2,0 0 |
2,0 |
1,5 |
5,5 |
1,5 |
5,0 |
7,0 |
1.20 |
30,5 |
5,5 |
9,0 |
3,5 |
6,0 |
||||||||||
1.40 |
36,0 |
6,5 |
10,0 |
8,0 |
3,5 |
4,0 |
2,0 |
6,5 |
10,0 |
||||||
1.50 |
38,0 |
7,5 |
10,5 |
4,0 |
7,0 |
2,0 |
5,5 |
11,5 |
|||||||
1.60 |
40,5 |
12,0 |
4,5 |
4,5 |
8,0 |
13,0 |
|||||||||
1.85 |
47,0 |
8,5 |
14,0 |
9,0 |
5,0 |
3,5 |
12,5 |
6,0 |
15,0 |
||||||
2.15 |
55,0 |
7,5 |
7,0 |
18,5 |
|||||||||||
2.50 |
63,5 |
9,5 |
3,0 |
19,0 |
|||||||||||
2.75 |
70,0 |
10,5 |
12,0 |
11,0 |
3,0 |
Bảng 5. Đường kính D và dung sai
Đơn vị: mm
Mã đường kính danh nghĩa của vành |
D |
Chu vi tương ứng với đường kính D |
|
Kích thước |
Dung sai |
||
14 |
357,1 |
1121,9 |
+2,0 -0,5 |
15 |
382,5 |
1201,7 |
|
16 |
405,6 |
1274,2 |
|
17 |
433,3 |
1361,2 |
|
18 |
458,7 |
1441,0 |
|
19 |
484,1 |
1520,8 |
|
20 |
509,5 |
1600,6 |
|
21 |
534,9 |
1680,4 |
|
22 |
558,8 |
1755,5 |
|
23 |
584,2 |
1835,3 |
Hình 4. Vành tâm lõm MT
Bảng 6. Kích thước của vành tâm lõm MT
Đơn vị: mm
Mã chiều rộng danh nghĩa của vành |
A |
B |
G |
H |
C |
E |
R1 |
R2 |
R3 |
R4 |
R5 |
R6 |
R7 |
|||||||
Kích thước |
Dung sai |
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
|
Kích thước |
Dung sai |
Nhỏ nhất |
|
Lớn nhất |
Kích thước |
Dung sai |
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
Kích thước |
Dung sai |
|
MT1.85 |
47,0 |
+1,0 -0,5 |
9,0 |
12,5 |
14,0 |
±0,5 |
9,0 |
+1,0 0 |
10,5 |
10,5 |
+0,5 0 |
3,0 |
12,5 |
2,5 |
2,5 |
±0,5 |
3,0 |
2,5 |
2,5 |
±0,5 |
MT2.15 |
55,0 |
13,0 |
3,0 |
3,0 |
||||||||||||||||
MT2.50 |
63,5 |
+1,5 -1,0 |
+1,0 -0,5 |
12,0 |
+2,0 0 |
5,5 |
||||||||||||||
MT2.75 |
70,0 |
14,0 |
||||||||||||||||||
MT3.00 |
76,0 |
13,0 |
15,0 |
|||||||||||||||||
MT3.50 |
89,0 |
|||||||||||||||||||
MT4.00 |
101,5 |
16,0 |
||||||||||||||||||
MT4.50 |
114,5 |
|||||||||||||||||||
MT5.00 |
127,0 |
|||||||||||||||||||
MT5.50 |
140,0 |
|||||||||||||||||||
MT6.00 |
152,5 |
Chú thích:
1. Đường biên như ở hình 5 có thể sử dụng cho đường biên của phần vành mép lốp cho vành có chiều rộng danh nghĩa MT 1.85 và MT 2.15.
2. Đường biên như ở hình 6 có thể sử dụng cho phần vành có đục lỗ.
3. Phần có đục lỗ của những vành có chiều rộng danh nghĩa không nhỏ hơn MT 2.50 có thể chỉ cần một bán kính lượn R như ở hình 7 với điều kiện giá trị của R phải theo sự thoả thuận giữa các bên có liên quan với nhà cung cấp.
Bảng 7. Đường kính D và dung sai
Đơn vị: mm
Mã đường kính danh nghĩa của vành |
D |
Chu vi tương ứng với đường kính D |
Chu vi tương ứng với đường kính DH |
||
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
||
14 M/C |
357,6 |
1 123,4 |
+1,5 - 0,5 |
1 121,3 |
+2,0 -1,0 |
15 M/C |
383,0 |
1 203,2 |
1 201,1 |
||
16 |
406,0 |
1 275,5 |
±1,0 |
1 273,4 |
|
17 |
433,8 |
1 362,8 |
+1,5 -0,5 |
1 360,7 |
|
18 |
459,2 |
1 442,6 |
1 440,5 |
||
19 |
484,6 |
1 522,4 |
1 520,3 |
||
20 |
510,0 |
1 602,2 |
1 600,1 |
||
21 |
535,4 |
1 682,0 |
1 679,9 |
||
23 |
584,7 |
1 836,9 |
1 834,8 |
Hình 5
Bảng 8. Kích thước P và R4
Đơn vị : mm
Mã chiều rộng danh nghĩa của vành |
P |
R4 nhỏ nhất |
|
Kích thước |
Dung sai |
||
MT 1.85 |
8,0 |
+2,0 0 |
6,5 |
MT 2.15 |
11,0 |
Hình 6
Bảng 9. Kích thước R5 và R9
Đơn vị : mm
Mã chiều rộng danh nghĩa của vành |
R5 nhỏ nhất |
R9 nhỏ nhất |
MT 1.85 |
3,0 |
20,0 |
MT 2.15 |
||
MT 2.50 |
30,0 |
|
MT 2.75 |
||
MT 3.00 |
40,0 |
|
MT 3.50 |
||
MT 4.00 |
||
MT 4.50 |
||
MT 5.00 |
||
MT 5.50 |
||
MT 6.00 |
Hình 7
Hình 8. Vành tâm lõm MT
Bảng 10. Kích thước vành tâm lõm MT
Đơn vị : mm
Mã chiều rộng danh nghĩa của vành |
A |
B |
G |
H |
C |
E |
R1 Nhỏ nhất |
R2 |
R3 Lớn nhất |
R4 |
R5 Nhỏ nhất |
R6 Lớn nhất |
R7 |
|||||||
Kích thước |
Dung sai |
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
|||||||
MT1.85 |
47,0 |
+1,0 -0,5 |
9,0 |
12,5 |
14,0 |
±0,5 |
9,0 |
+1,0 0 |
10,5 |
10,5 |
+0,5 0 |
3,0 |
12,5 |
2,5 |
2,5 |
±0,5 |
3,0 |
2,5 |
2,5 |
±0,5 |
MT2.15 |
55,0 |
13,0 |
3,0 |
3,0 |
||||||||||||||||
MT2.50 |
63,5 |
+1,5 -1,0 |
+1,0 -0,5 |
12,0 |
+2,0 0 |
5,5 |
||||||||||||||
MT2.75 |
70,0 |
14,0 |
||||||||||||||||||
MT3.00 |
76,0 |
13,0 |
15,0 |
|||||||||||||||||
MT3.50 |
89,0 |
Ghi chú: Đường biên trong hình 9 có thể sử dụng như trường hợp chiều rộng danh nghĩa của vành MT1.85 và MT2.15.
Bảng 11. Đường kính D và chu vi vành
Đơn vị : mm
Mã đường kính danh nghĩa của vành |
D |
Chu vi ngoài của đường kính D |
Chu vi ngoài của đường kính DH |
||
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
||
10 |
253,2 |
795,4 |
+1,5 -0,5 |
793,3 |
+2,0 -1,0 |
12 |
304,0 |
955,0 |
952,9 |
Hình 9
Đơn vị : mm
Mã chiều rộng danh nghĩa của vành |
P |
R4 (Nhỏ nhất) |
|
Kích thước |
Dung sai |
||
MT 1.85 |
8,0 |
+2,0 0 |
6,5 |
MT 2.15 |
11,0 |
Hình 10. Vành tâm lõm LF
Đơn vị : mm
Mã chiều rộng danh nghĩa của vành |
A |
B |
G |
H |
C |
P |
R1 |
R2 |
R3 |
R4 |
R5 |
(0) |
||||||
Kích thước |
Dung sai |
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
|
Kích thước |
Dung sai |
Nhỏ nhất |
|
Lớn nhất |
Nhỏ nhất |
Nhỏ nhất |
Độ |
Dung sai |
|
1.20 |
30,5 |
+1,0 - 0,5 |
5,5 |
7,5 |
9,0 |
±0,5 |
10,0 |
±1,0 |
5,5 |
4,0 |
+2, 0 0 |
1,5 |
6,0 |
1,5 |
4,5 |
3,0 |
10 |
±5 |
1.50 |
38,0 |
7,5 |
11,5 |
10,5 |
6,5 |
3,0 |
7,0 |
2,0 |
5,5 |
|||||||||
1.85 |
47,0 |
8,0 |
6,5 |
22 |
0 -5 |
|||||||||||||
2.15 |
55,0 |
11,0 |
Ghi chú:
1. Trường hợp chiều rộng danh nghĩa của vành là 1.85 có thể tạo thêm phần lồi như ở hình 11.
2. Trường hợp chiều rộng danh nghĩa của vành là 2.15 có thể tạo thêm phần lồi như ở hình 12.
3. Trường hợp chiều rộng danh nghĩa của vành là 1.20 và 1.50 và đường kính danh nghĩa của vành là 10, kích thước cho phép nhỏ nhất của H là 8,0.
Hình 11. Hình dạng của phần lồi
Hình 12. Hình dạng của phần lồi
Đơn vị : mm
Mã đường kính danh nghĩa của vành |
D |
Chu vi tương ứng với đường kính D |
Chu vi tương ứng với đường kính DH |
||
Kích thước |
Dung sai |
Kích thước |
Dung sai |
||
8 |
202,4 |
635,8 |
+1,5 - 0,5 |
633,7 |
+2,0 -1,0 |
10 |
253,2 |
795,4 |
793,3 |
||
12 |
304,0 |
955,0 |
952,9 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.