Field inspection method
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định những nguyên tắc chung và phương pháp đánh giá tính đúng giống, độ thuần và các yêu cầu kỹ thuật khác của ruộng giống đã qui định trong tiêu chuẩn chất lượng ruộng giống của từng loài cây lương thực, cây thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày.
Tiêu chuẩn này áp dụng trong phạm vi cả nước.
Trong tiêu chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Lô kiểm định: Là một diện tích xác định của một hoặc nhiều ruộng giống liền khoảnh, có cùng tính chất đất, điều kiện thuỷ lợi, nguồn gốc và cấp giống, áp dụng cùng qui trình kỹ thuật và thời vụ gieo trồng, có biểu hiện về sinh trưởng, phát triển gần như nhau.
2.2. Cây khác dạng: Là cây có một hoặc nhiều tính trạng khác biệt rõ ràng với các tính trạng đặc trưng có trong bản mô tả của giống được kiểm tra.
2.3. Cây khác loài: Là cây thuộc loài cây trồng khác không cùng loài với giống được kiểm tra.
2.4. Tính đúng giống: Là sự phù hợp về các tính trạng đặc trưng của các cây gieo trồng trong ruộng giống so với bản mô tả giống.
2.5. Độ thuần giống: Là tỷ lệ phần trăm các cây đồng nhất về các tính trạng đặc trưng của giống so với tổng số cây kiểm tra.
Kiểm định ruộng giống nhằm xác định:
- Tính đúng giống của ruộng giống đã đăng ký kiểm định;
- Số cây khác dạng, cây khác loài đối với từng cấp giống của từng loài cây trồng
- Các yêu cầu khác đối với ruộng giống như: Cách li, tình hình sinh trưởng, cỏ dại, sâu bệnh và cây trồng vụ trước;
- Tỷ lệ cây mẹ và cây bố khác dạng đã hoặc đang tung phấn, mức độ bất dục đực của các dòng CMS và TGMS đối với giống lai.
4.1. Người kiểm định phải được đào tạo, có kinh nghiệm, nắm vững những tính trạng đặc trưng của giống, nhận biết được những loại sâu bệnh hại chính, có khả năng tư vấn cho người sản xuất giống trong chăm sóc, khử lẫn, thu hoạch, xử lý và bảo quản giống và các qui định về quản lý chất lượng giống cây trồng.
Người kiểm định phải đánh giá lô ruộng giống một cách độc lập, khách quan và chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả kiểm định của mình.
4.2. Người sản xuất giống phải có trách nhiệm thông tin đầy đủ và chính xác về tình hình của lô ruộng giống cho người kiểm định.
4.3. Kiểm định ruộng giống phải căn cứ vào những tính trạng đặc trưng trong bản mô tả giống để kiểm tra và kết luận về tính đúng giống, độ thuần của lô ruộng giống.
5. Thời kỳ kiểm định và số lần kiểm định
5.1. Kiểm định tại những thời kỳ mà các tính trạng đặc trưng của giống biểu hiện rõ nhất như đã qui định trong tiêu chuẩn ruộng giống.
5.2. Phải thực hiện đầy đủ số lần kiểm định tối thiểu được qui định trong tiêu chuẩn ruộng giống.
6.1. Bản mô tả giống, qui trình kỹ thuật sản xuất giống, kết quả tiền kiểm (nếu có), các tài liệu về bệnh, cỏ dại và các thông tin nông học khác.
6.2. Tiêu chuẩn ruộng giống.
6.3. Sơ đồ và bản mô tả vị trí ruộng giống.
6.4. Biên bản kiểm định.
6.5. Các tài liệu và dụng cụ cần thiết khác.
7.1. Thu thập thông tin về ruộng giống: Nguồn gốc giống (có các văn bản chứng minh), cây trồng vụ trước, địa điểm, diện tích, tình hình cách li và sơ đồ ruộng giống cùng các ruộng xung quanh trong phạm vi cách li, qui trình và các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng, ảnh hưởng của các điều kiện bất thuận.
7.2. Trên cơ sở những thông tin thu được kết hợp với quan sát ban đầu khi đi xung quanh lô ruộng giống, người kiểm định phải đánh giá chung toàn bộ lô ruộng giống về cách li, tính đúng giống, tình hình sinh trưởng, mức độ cỏ dại, sâu bệnh và đổ ngã để quyết định có tiếp tục kiểm định hay không.
7.3. Chia lô kiểm định: Căn cứ vào các yêu cầu của mục 2.1 mà chia lô kiểm định, mỗi lô kiểm định có diện tích không quá 10 ha.
7.4. Dựa trên thực tế của lô ruộng giống (hình dạng, diện tích, địa hình, phương thức gieo trồng) để xác định số lượng, vị trí các điểm kiểm định và hướng đi trong ruộng giống theo một trong các sơ đồ được chỉ dẫn (Phụ lục1), đảm bảo các điểm được chọn phân bố đều và đại diện cho cả lô ruộng giống.
Số điểm kiểm định tối thiểu trong lô ruộng giống:
Diện tích ruộng giống (ha) |
Số điểm kiểm định |
Nhỏ hơn hoặc bằng 2 ha |
5 |
Trên 2 đến 4 ha |
6 |
Trên 4 đến 6 ha |
7 |
Trên 6 đến 8 ha |
8 |
Trên 8 đến 10 ha |
9 |
7.5. Điểm kiểm định thường có hình vuông hoặc chữ nhật. Việc xác định số cây trong 1 điểm được tiến hành bằng cách đếm toàn bộ cây trong điểm hoặc đếm số cây/1m2, hay số cây/1 mét chiều dài (băng, luống) để qui ra số cây trong điểm.
Đối với sản xuất hạt lai có bố, mẹ gieo cùng nhau: Số cây tại 1 điểm kiểm định bao gồm 50% ở hàng mẹ và 50% ở hàng bố (các hàng bố và mẹ được kiểm tra riêng và tính toán theo tiêu chuẩn ruộng giống).
Đối với sản xuất hạt lai có bố, mẹ không gieo cùng nhau thì tiến hành kiểm định riêng ruộng bố và ruộng mẹ theo tiêu chuẩn.
Số cây tối thiểu cần kiểm tra trong một điểm kiểm định phụ thuộc vào tiêu chuẩn độ thuần ruộng giống và loài cây trồng được kiểm định (Phụ lục 2).
7.6. Tại mỗi điểm kiểm định, đếm số cây khác dạng, cây khác loài và cây cỏ dại nguy hại (qui định trong tiêu chuẩn), ghi chép để tính toán và đối chiếu với tiêu chuẩn.
8.1. Đánh giá tính đúng giống: Nếu đa số cây trong lô ruộng giống đúng với giống đăng ký kiểm định thì kết luận lô ruộng giống là đúng giống.
8.2. Đánh giá độ thuần của lô ruộng giống: Cộng tổng số cây khác dạng được phát hiện ở tất cả các điểm kiểm định của lô ruộng giống và đối chiếu với bảng “Số cây khác dạng để loại bỏ lô ruộng giống theo tiêu chuẩn độ thuần ruộng giống và tổng số cây kiểm tra (P = 0.05)” (Phụ lục 3).
Đối với ruộng sản xuất hạt lai phải xác định số cây mẹ đã hoặc đang tung phấn, số cây bố khác dạng đã hoặc đang tung phấn, mức độ bất dục đực và áp dụng theo tiêu chuẩn để xác định ruộng giống có đạt tiêu chuẩn không.
8.3. Đánh giá cây khác loài: Cộng tổng số cây khác loài được phát hiện ở tất cả các điểm kiểm định của lô ruộng giống và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định.
8.4. Đối với một số loại cây trồng có chỉ tiêu đánh giá tỷ lệ (%) cây bị bệnh (các bệnh nguy hại được xác định truyền qua hạt giống, củ giống hoặc hom giống) và đánh giá mức độ nhiễm bệnh theo tiêu chuẩn ruộng giống.
8.5. Xác định mức độ cỏ dại: Chỉ xác định các loại cỏ dại là đối tượng nguy hại có ghi trong tiêu chuẩn. Mức độ cỏ dại (số cây/100m2) được tính từ tổng số cây cỏ dại có trong các điểm kiểm định trên tổng diện tích các điểm kiểm định.
9.1. Sau khi kiểm định xong và tính toán các chỉ tiêu đã được qui định trong tiêu chuẩn, ghi vào biên bản kiểm định các kết quả thu được và kết luận lô ruộng giống có đạt tiêu chuẩn hay không (Phụ lục 4).
9.2. Trường hợp lô ruộng giống có chỉ tiêu không đạt tiêu chuẩn, nhưng có thể khắc phục được, thì người sản xuất giống phải kịp thời sửa chữa theo hướng dẫn của người kiểm định và lô ruộng giống phải kiểm định lại trong khoảng thời gian mà các thiếu sót đó chưa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của lô ruộng giống.
Kết quả kiểm định phải được giao cho người sản xuất giống và lưu giữ tại các cơ quan có thẩm quyền để thực hiện quản lý chất lượng và cấp chứng chỉ cho lô hạt giống.
MẪU SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ĐI VÀ ĐIỂM KIỂM ĐỊNH TRONG RUỘNG GIỐNG
Người kiểm định căn cứ vào hình dạng, kích thước, địa hình và phương thức gieo trồng của lô ruộng giống để xác định điểm kiểm định và cách đi kiểm tra cho phù hợp, đảm bảo việc kiểm định thuận lợi và có độ chính xác cao. Có thể chọn cách đi theo một trong những sơ đồ dưới đây hoặc đi theo các hàng (băng) sau khi đã xác định được các điểm kiểm định.
SỐ CÂY KIỂM TRA TỐI THIỂU TẠI MỖI ĐIỂM KIỂM ĐỊNH
TT |
Loài cây trồng* |
Cấp giống |
Số cây kiểm tra tối thiểu trong 1 điểm kiểm định** |
1 |
Lúa thuần |
Siêu nguyên chủng |
1000 |
|
|
Nguyên chủng |
400 |
|
|
Xác nhận |
200 |
2 |
Lúa lai 3 dòng |
|
|
|
- Dòng A, B |
Siêu nguyên chủng |
Toàn bộ lô |
|
|
Nguyên chủng |
1000 |
|
|
Xác nhận |
400 |
|
- Dòng R |
Siêu nguyên chủng |
1000 |
|
|
Nguyên chủng |
400 |
|
|
Xác nhận |
300 |
|
- Sản xuất hạt giống F1 |
|
300 |
3 |
Lúa lai 2 dòng |
|
|
|
- Dòng mẹ TGMS |
Siêu nguyên chủng |
Toàn bộ lô |
|
|
Nguyên chủng |
1000 |
|
|
Xác nhận |
400 |
|
- Dòng bố |
Siêu nguyên chủng |
1000 |
|
|
Nguyên chủng |
400 |
|
|
Xác nhận |
300 |
|
- Sản xuất hạt giống F1 |
|
300 |
4 |
Ngô thụ phấn tự do |
Nguyên chủng |
160 |
|
|
Xác nhận |
80 |
5 |
Ngô lai |
|
|
|
- Dòng bố, mẹ |
|
400 |
|
- Sản xuất hạt giống F1 |
- Lai qui ước |
160 |
|
|
- Lai không qui ước |
160 |
6 |
Đậu tương, đậu xanh |
Siêu nguyên chủng |
Toàn bộ lô |
|
|
Nguyên chủng |
160 |
|
|
Xác nhận |
80 |
7 |
Lạc |
Siêu nguyên chủng |
Toàn bộ lô |
|
|
Nguyên chủng |
300 |
|
|
Xác nhận |
160 |
8 |
Cải bắp, xu hào, |
Siêu nguyên chủng |
Toàn bộ lô |
|
dưa chuột thụ phấn tự do |
Nguyên chủng |
160 |
|
|
Xác nhận |
40 |
|
|
|
|
9 |
Cải củ |
Siêu nguyên chủng |
Toàn bộ lô |
|
|
Nguyên chủng |
80 |
|
|
Xác nhận |
40 |
10 |
Cà chua tự thụ phấn |
Siêu nguyên chủng |
Toàn bộ lô |
|
|
Nguyên chủng |
400 |
|
|
Xác nhận |
160 |
11 |
Dưa hấu thụ phấn tự do |
Siêu nguyên chủng |
Toàn bộ lô |
|
|
Nguyên chủng |
200 |
|
|
Xác nhận |
100 |
12 |
Dưa hấu lai |
Hạt giống F1 |
200 |
13 |
Khoai tây nhân vô tính |
Siêu nguyên chủng |
Toàn bộ lô |
|
|
Nguyên chủng |
400 |
|
|
Xác nhận |
160 |
14 |
Khoai tây lai |
Hạt giống F1 |
Toàn bộ lô |
|
|
Củ giống C1 |
160 |
* Loài cây trồng sẽ được bổ sung khi tiêu chuẩn ruộng giống của loài cây đó được ban hành.
** Số cây cần kiểm tra tại mỗi điểm kiểm định được qui định trong bảng này sẽ thay đổi nếu tiêu chuẩn độ thuần ruộng giống được sửa đổi.
SỐ CÂY KHÁC DẠNG ĐỂ LOẠI BỎ RUỘNG GIỐNG
THEO TIÊU CHUẨN ĐỘ THUẦN RUỘNG GIỐNG VÀ TỔNG SỐ CÂY KIỂM TRA (P = 0.05)
Tổng số cây kiểm tra |
Tiêu chuẩn độ thuần ruộng giống (%) |
|||||||
99,9 |
99,7 |
99,5 |
99,0 |
98,0 |
97,0 |
96,0 |
95,0 |
|
Số cây khác dạng để loại bỏ ruộng giống |
||||||||
100 |
- |
- |
- |
4 |
6 |
7 |
9 |
10 |
200 |
- |
- |
4 |
6 |
8 |
11 |
14 |
16 |
300 |
- |
- |
5 |
7 |
11 |
15 |
19 |
22 |
400 |
- |
4 |
6 |
9 |
14 |
19 |
24 |
28 |
500 |
- |
5 |
6 |
10 |
16 |
23 |
29 |
34 |
600 |
- |
5 |
7 |
11 |
19 |
26 |
33 |
40 |
700 |
- |
6 |
8 |
13 |
21 |
30 |
38 |
46 |
800 |
- |
6 |
9 |
14 |
24 |
33 |
42 |
51 |
900 |
- |
6 |
9 |
15 |
26 |
37 |
47 |
57 |
1000 |
4 |
7 |
10 |
16 |
29 |
40 |
51 |
62 |
1100 |
4 |
8 |
11 |
18 |
31 |
44 |
|
|
1200 |
4 |
8 |
11 |
19 |
33 |
47 |
|
|
1300 |
4 |
8 |
12 |
20 |
36 |
50 |
|
|
1400 |
5 |
9 |
13 |
21 |
38 |
54 |
|
|
1500 |
5 |
9 |
13 |
23 |
40 |
57 |
|
|
1600 |
5 |
10 |
14 |
24 |
42 |
60 |
|
|
1700 |
5 |
10 |
15 |
25 |
45 |
64 |
|
|
1800 |
5 |
10 |
15 |
26 |
47 |
67 |
|
|
1900 |
5 |
10 |
16 |
27 |
49 |
70 |
|
|
2000 |
6 |
11 |
16 |
29 |
52 |
74 |
|
|
2100 |
6 |
12 |
17 |
30 |
|
|
|
|
2200 |
6 |
12 |
18 |
31 |
|
|
|
|
2300 |
6 |
12 |
18 |
32 |
|
|
|
|
2400 |
6 |
13 |
19 |
33 |
|
|
|
|
2500 |
6 |
13 |
20 |
34 |
|
|
|
|
2600 |
6 |
13 |
20 |
36 |
|
|
|
|
2700 |
7 |
14 |
21 |
37 |
|
|
|
|
2800 |
7 |
14 |
21 |
38 |
|
|
|
|
2900 |
7 |
15 |
22 |
39 |
|
|
|
|
3000 |
7 |
15 |
23 |
40 |
|
|
|
|
4000 |
9 |
19 |
27 |
52 |
|
|
|
|
Ghi chú
- Nếu số cây khác dạng thực tế bằng hoặc vượt số cây qui định trong bảng thì lô giống bị loại bỏ.
- Ô có dấu (-) không sử dụng do số cây được kiểm tra quá ít so với tiêu chuẩn độ thuần giống.
- Phần tô sẫm chỉ số cây tối ưu để kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn độ thuần giống.
- Trường hợp tổng số cây kiểm tra là lẻ thì có thể làm tròn số theo hàng trăm để tiện tra bảng.
- Trường hợp tổng số cây kiểm tra lớn hơn 4000 cây thì tính tỷ lệ (%) cây khác dạng so sánh với tiêu chuẩn độ thuần ruộng giống, nếu vượt quá tiêu chuẩn quy định thì lô ruộng giống bị loại.
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG
TÊN CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH - Địa chỉ: - Số điện thoại: - Số FAX: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM , ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG
Số:
A. Phần chung
1. Tên cơ sở sản xuất:
2. Địa chỉ:
3. Loài cây trồng:
4. Tên giống:
5. Cấp giống:
6. Địa điểm kiểm định:
7. Diện tích lô kiểm định: ha
8. Mã hiệu lô kiểm định:
9. Nguồn gốc giống:
- Nơi sản xuất & cung ứng:
- Mã số phiếu kiểm nghiệm chất lượng:
10. Cây trồng vụ trước:
11. Thời kỳ kiểm định: Lần kiểm định:
B. Kết quả kiểm định
12.Cách ly:
- Phương pháp cách ly:
Không gian Thời gian Không gian + thời gian
- Kết quả thực hiện:
Đạt Đạt có điều kiện Không đạt
13. Thực hiện qui trình sản xuất:
Đạt Không đạt
14. Tình trạng sinh trưởng, phát triển chung của ruộng giống:
Tốt Trung bình Kém
15. Tổng số điểm kiểm định:
16. Tổng số cây được kiểm tra:
17. Tổng số cây khác dạng: Tổng số cây khác loài:
18. Trường hợp giống lai:
- Tổng số cây mẹ đã và đang tung phấn:
- Tổng số cây bố khác dạng đã và đang tung phấn:
- Tổng số cây mẹ khác dạng:
19. Cỏ dại nguy hại (cây/100 m 2):
20. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính:
Nặng Trung bình Nhẹ Không
21. Mức độ đổ ngã:
Nặng Trung bình Nhẹ Không
22. Năng suất dự tính: tạ/ha. Sản lượng lô giống dự tính: tấn
C. Nhận xét và kết luận
CÁN BỘ KIỂM ĐỊNH |
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT GIỐNG (Ký tên, đóng dấu) |
CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu) |
(Tổ chức, cá nhân sản xuất giống phải xuất trình biên bản này khi đăng ký mẫu giống kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng trong phòng)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.