(Thay thế 10 TCN 72-86)
QUI PHẠM KHẢO NGHIỆM GIỐNG KHOAI TÂY
1.1. Quy phạm này qui định những nguyên tắc chung, nội dung và phương pháp khảo nghiệm quốc gia các giống khoai tây mới được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2. Các tổ chức và cá nhân có giống khoai tây khảo nghiệm và cơ quan khảo nghiệm phải thực hiện đúng Nghị định số 07/CP ngày 5/2/1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng và Thông tư hướng dẫn thi hành nghị định số 02/NN/KNKL/TT ngày 1/3/1997 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2.1. Các bước khảo nghiệm
2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: Tiến hành 3 vụ trong đó có hai vụ cùng tên, tại các điểm trong mạng lưới khảo nghiệm quốc gia.
2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất: Tiến hành 1-2 vụ đối với các giống khoai tây có triển vọng đã được khảo nghiệm cơ bản ít nhất 1 vụ, tại các cơ sở sản xuất hoặc hộ nông dân.
2.2. Bố trí khảo nghiệm
2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản:
- Bố trí khảo nghiệm: Theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô là 9m2 (7,5m x1,2m), rãnh giữa các lần nhắc lại 30cm. Xung quanh diện tích khảo nghiệm phải có ít nhất một luống bảo vệ.
- Giống khảo nghiệm: Phải gửi đến Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung ương trước vụ trồng, phải đảm bảo số lượng và chất lượng theo yêu cầu, phải ghi rõ nguồn gốc củ giống (vụ trồng, điều kiện bảo quản, nguồn nhập nếu là giống nhập ngoại). Số lượng củ giống tối thiểu là 200 củ/1 giống/vụ.
- Giống đối chứng: Là giống đã được công nhận giống quốc gia hoặc giống địa phương tốt đang được trồng phổ biến trong nước và có chất lượng gieo trồng tốt.
- Qui trình kỹ thuật: Theo phụ lục 1.
2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Diện tích: Mỗi giống ít nhất 500 m2.
- Giống đối chứng: Như đối với khảo nghiệm cơ bản.
- Qui trình kỹ thuật: Áp dụng qui trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm.
3. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.1.1. Đặc điểm hình thái: Mô tả các bộ phận của cây dưới đây:
- Thân: Dạng đứng, nửa đứng hoặc bò.
- Lá: Dạng, mầu sắc và phân bố
- Củ: Dạng, mầu sắc vỏ và ruột, độ sâu mắt và độ dài tia củ.
(Phụ lục 2, biểu 1)
3.1.2. Đặc điểm sinh trưởng
- Ngày trồng
- Ngày mọc: Ngày có 70% số khóm mọc
- Số khóm mọc: Đếm số khóm mọc sau trồng 30 ngày.
- Ngày xuống xây: Ngày có 70% thân lá chuyển mầu vàng tự nhiên.
- Ngày thu hoạch
- Sức sống của cây: Đánh giá vào thời kỳ sau trồng 45 ngày, cho điểm 1-5 như sau:
1: |
Tốt |
4: |
Kém |
2: |
Khá |
5: |
Rất kém |
3: |
Trung bình |
|
|
- Độ đồng đều giữa các khóm: Đánh giá vào thời kỳ sau trồng 45 ngày, cho điểm 1-5 như đối với sức sống của cây.
(Phụ lục 2, biểu 2)
3.1.3. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính
- Bệnh mốc sương (Phytophthora infestans): Đánh giá vào các thời kỳ sau trồng 45 và 75 ngày, theo cấp bệnh như sau:
1: Không bệnh
3: Nhẹ, < 20% diện tích thân lá nhiễm bệnh
5: Trung bình, 20-50% diện tích thân lá nhiễm bệnh
7: Nặng, > 50-75% diện tích thân lá nhiễm bệnh
9: Rất nặng, > 75-100% diện tích thân lá nhiễm bệnh
- Bệnh virut: Đếm số cây có triệu chứng bệnh vào các thời kỳ sau mọc 15, 30 và 45 ngày. Tính tỷ lệ % cây bị bệnh.
- Bệnh héo xanh do vi khuẩn: (Pseudomonas Solanasearum, Erwinia ssp., Corynebacterium spedonicum): Đếm số cây bị bệnh từ sau mọc đến lúc thu hoạch. Tính tỷ lệ % cây bị bệnh.
- Bệnh héo vàng do nấm (Verticilium albo-atrum, Fusaium spp.). Theo dõi như đối với bệnh héo xanh.
- Bệnh đốm lá (Alternaria Solani). Đánh giá vào các thời kỳ sau trồng 30 và 45 ngày theo cấp bệnh 1-9 như đối với bệnh mốc sương.
- Sâu xám (Agrotis ypsilon Rottemberg): Đếm số cây bị hại. Tính tỷ lệ % cây bị hại.
- Rệp gốc (Rhopaiosiphum rufiabdominalis): Đánh giá theo cấp hại 0-9 như sau:
0: Không bị hại;
1: Bị hại nhẹ;
3: Một số ít cây có lá ít bị héo;
5: Tất cả các cây có lá bị héo, cây sinh trưởng chậm;
7: Hơn một nửa số cây bị chết, những cây còn lại ngừng sinh trưởng;
9: Tất cả các cây đều bị chết.
- Nhện trắng (Polyphagonemus latus): Đánh giá theo cấp hại 0-9 như sau:
0: Không bị hại;
1: Bị hại nhẹ
3: Một số ít cây có lá bị hại
5: Tất cả các cây có lá bị hại, cây sinh trưởng chậm
7: Hơn một nửa số cây bị chết, những cây còn lại ngừng sinh trưởng
9: Tất cả các cây đều bị chết
- Bọ trĩ (Frankiniella spp): Theo dõi như với nhện trắng.
(Phụ lục 2, biểu 3)
3.1.4. Khả năng thích ứng với các điều kiện ngoại cảnh bất thuận: Đánh giá mức độ bị hại và khả năng hồi phục của cây sau khi bị hạn, úng và giá rét. Cho điểm 1-5 như sau:
1: Không bị hại;
2: Hại nhẹ, hồi phục nhanh;
3: Hại trung bình, hồi phục chậm;
4: Hại nặng, hồi phục ít;
5: Chết hoàn toàn.
(Phụ lục 2, biểu 4)
3.1.5. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
- Số nhóm thực thu/ô: Đếm số khóm thực tế mỗi ô thí nghiệm khi thu hoạch.
- Số củ và khối lượng củ/ô: Phân loại củ theo đường kính. Củ to (> 5 cm), củ trung bình (3-5 cm) và củ nhỏ ( < 3 cm). Đếm số củ và cân riêng từng loại.
- Khối lượng củ không đạt thương phẩm/ô: Cân khối lượng tổng cộng của những củ bị bệnh, củ dị dạng, củ nảy mầm và củ < 3 cm.
(Phụ lục 2, biểu 5)
3.1.6. Chất lượng củ:
- Thử nếm: Đánh giá sau thu hoạch 2 tuần, có ít nhất 5 người tham gia thử. Luộc mỗi giống 5 củ, ăn thử và cho điểm 1-5 như sau:
1: |
Rất ngon |
3: |
Trung bình |
2: |
Ngon |
4: |
Không ngon |
|
|
5: |
Rất dở |
- Độ bở sau khi luộc: Cho điểm theo thang 3 bậc như sau:
1: Bở; 3: Ít bở; 5: Không bở.
- Hàm lượng tinh bột: Phân tích sau thu hoạch 2 tuần, bằng phương pháp cân tỷ trọng trong nước hoặc phân tích chất khô.
- Hàm lượng chất khô: Phân tích sau thu hoạch 2 tuần, bằng phương pháp xấy khô.
- Các chỉ tiêu chất lượng khác cho chế biến công nghiệp: Phân tích theo yêu cầu của từng thí nghiệm.
(Phụ lục 2, biểu 6)
3.1.7. Khả năng bảo quản củ giống
Bố trí thí nghiệm bảo quản giống, mỗi giống 300 củ (đường kính 3-5 cm), chia làm 3 lần nhắc lại, 100 củ/lần nhắc. Theo dõi các chỉ tiêu sau:
- Số củ và khối lượng củ giống trước bảo quản: Đếm số củ và cân khối lượng củ khi đưa bảo quản.
- Ngày nảy mầm: Ngày có trên 50% số củ nảy mầm
- Số củ thối khô (Fusarium spp.): Đếm số củ thối trong cả quá trình bảo quản giống, 30 ngày/lần. Tính tỷ lệ % củ thối.
- Số củ thối ướt (Pseudomonas xanthochlora): Theo dõi như đối với bệnh thối khô.
- Số củ và khối lượng củ giống sau bảo quản: Đếm số củ còn lại sau bảo quản (đã loại bỏ củ thối) và cân khối lượng.
- Độ teo củ giống: Đánh giá sau thời gian bảo quản giống 6 và 9 tháng, cho điểm theo thang 3 bậc như sau:
1: Teo ít; 3: Teo trung bình; 5: Teo nhiều
- Số củ bị rệp sáp trắng (Pseudomonas citri): Đếm số củ có rệp, tính tỷ lệ % củ có rệp.
- Số củ bị nhện trắng (Polyphagonemus latus): Theo dõi như đối với rệp sáp trắng.
- Đặc điểm mầm: Nhận xét độ dài mầm, số mầm/củ, mầu sắc và phân bố của mầm.
(Phụ lục 2, biểu 7).
3.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Thời gian sinh trưởng: Tính từ ngày trồng đến ngày thu hoạch.
- Năng suất: Cân khối lượng củ thực thu trên diện tích khảo nghiệm. Quy ra năng suất tấn/ha.
- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
- Ý kiến của người sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
4. Tổng kết và công bố kết quả khảo nghiệm
4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm phải gửi về Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung ương chậm nhất 1 tháng để làm báo cáo tổng kết.
(Phụ lục 2 và phụ lục 3)
4.2. Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung ương có trách nhiệm tổng hợp kết quả khảo nghiệm và gửi báo cáo đến các điểm khảo nghiệm sau hàng vụ và báo cáo kết quả trước Hội đồng Khoa học Bộ Nông nghiệp và PTNT.
QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM GIỐNG KHOAI TÂY
1. Thời vụ
Theo khung thời vụ tốt nhất của địa phương nơi khảo nghiệm
2. Làm đất, lên luống
Đất phải cầy bừa kỹ, nhặt sạch cỏ dại và lên luống rộng 1,2 m. Vụ xuân phải lên luống cao và làm rãnh thoát nước.
3. Củ giống
Đạt tiêu chuẩn 10 TCN 316-98
4. Mật độ, khoảng cách
Mật độ 5,5 khóm/m2, luống đôi với khoảng cách: 40 cm x 30 cm. Trồng 50 khóm trên mỗi ô thí nghiệm 9m2. Đặt củ giống 2 hàng đối xứng nhau qua tâm luống, lấp đất sâu 3-5 cm.
5. Phân bón
- Lượng tổng số cho 1 ha: 20-25 tấn phân chuồng + 120-150 kg N + 80-120 kg P2O5 và 120-150 kg K2O.
- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân chuồng + toàn bộ phân lân + 1/2 phân đạm và 1/2 phân kali. Lượng phân đạm và kali còn lại bón thúc vào lúc xới vun lần 1.
6. Xới vun
- Lần 1: Sau mọc 10-15 ngày, xới nhẹ, bón thúc và vun kín gốc.
- Lần 2: Sau lần 1 từ 10-15 ngày, lấy sâu rành vun cao tạo vồng.
7. Tưới nước
Giữ ẩm đất khoảng 75-80% độ ẩm đồng ruộng. Khi bị hạn, tốt nhất là tưới rãnh.
8. Phòng trừ sâu bệnh
Phun thuốc phòng trừ bệnh mốc sương và các loại rệp từ sau vun lần 1 đến trước thu hoạch 15 ngày, 7-10 ngày phun 1 lần. Các đối tượng sâu bệnh hại khác phòng trừ theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật.
9. Thu hoạch
Thu hoạch khi củ đạt độ chín sinh lý, biểu hiện là thân lá chuyển mầu vàng tự nhiên, vỏ củ nhẵn bóng và rắn chắc.
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN GIỐNG KHOAI TÂY
Vụ năm
1. Điểm khảo nghiệm
2. Cơ quan quản lý
3. Cán bộ thực hiện
4. Tên giống tham gia khảo nghiệm
5. Ngày trồng: Ngày thu hoạch
6. Diện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước ô: m x m
Số lần nhắc lại
7. Loại đất trồng: Cây trồng trước:
8. Phân bón: Ghi rõ loại phân và số lượng đã sử dụng
- Phân chuồng: tấn/ha
- Đạm: kg/ha, loại:
- Lân: kg/ha, loại:
- Kali: kg/ha, loại:
9. Tưới nước:
- Lần 1: ngày, phương pháp tưới
- Lần 2: ngày, phương pháp tưới
- Lần 3: ngày, phương pháp tưới
10. Xới vun:
- Lần 1: ngày
- Lần 2: ngày
11. Phòng trừ sâu bệnh: Ghi rõ ngày tiến hành, loại thuốc và nồng độ sử dụng
- Lần 1:
- Lần 2:
- Lần 3:
12. Số liệu khí tượng vùng (trạm gần nhất, nếu có)
Tháng |
|
|
|
|
|
Nhiệt độ tối cao (t0C) |
|
|
|
|
|
Nhiệt độ tối thấp (t0C) |
|
|
|
|
|
Nhiệt độ trung bình (t0C) |
|
|
|
|
|
Độ ẩm không khí (%) |
|
|
|
|
|
Lượng mưa (mm) |
|
|
|
|
|
13. Các chỉ tiêu theo dõi: Ghi vào 7 biểu kèm theo
14. Đánh giá kết quả khảo nghiệm, nhận xét từng giống
15. Kết luận và đề nghị
|
Ngày tháng năm |
|
|
Cơ quan quản lý |
Cán bộ thực hiện |
Biểu 1: Đặc điểm hình thái
Giống |
Dạng cây (Đứng, nửa đứng, bò) |
Lá (dạng mầu sắc, phân bố) |
Củ (dạng, mầu sắc vỏ và ruột, độ sâu mắt củ, độ dài tia củ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 2: Đặc điểm sinh trưởng
Giống |
Ngày mọc |
Ngày xuống cây |
Số khóm mọc sau trồng 30 ngày |
Sức sống của cây (1-5) |
Độ đồng đều giữa các khóm (1-5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 3: Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính
Giống |
Bệnh hại |
Sâu hại |
||||||
Mốc sương (1-9) |
Đốm lá (1-9) |
Virus (số cây) |
Héo xanh (số cây) |
Héo vàng (số cây) |
Sâu xám (số cây) |
Rệp gốc (0-9) |
Nhện/bọ (0-9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 4: Khả năng thích ứng với điều kiện ngoại cảnh bất thuận
Giống |
Hạn |
Úng |
Giá rét |
|||
Ngày quan sát |
Mức độ (1-5) |
Ngày quan sát |
Mức độ (1-5) |
Ngày quan sát |
Mức độ (1-5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 5: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
Giống |
Lần nhắc |
Số khóm trồng/ô |
Số khóm thu/ô |
Phân loại củ theo đường kính |
Củ không đạt thương phẩm (kg) |
|||||||
> 5 cm |
3-5 cm |
< 3 cm |
Tổng số |
|||||||||
Số củ |
K.L (kg) |
Số củ |
K.L (kg) |
Số củ |
K.L (kg) |
Số củ |
K.L (kg) |
|||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 6: Chất lượng củ
Giống |
Thử nếm (1-5) |
Độ bở sau khi luộc (1-5) |
Hàm lượng tinh bột (% KL tươi) |
Hàm lượng chất khô (% KL tươi) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 7: Khả năng bảo quản củ giống
Ngày bắt đầu bảo quản
Ngày kết thúc bảo quản
Giống |
Lần nhắc |
Trước bảo quản |
Sau bảo quản |
Thối khô (số củ) |
Thối ướt (số củ) |
Rệp sáp (số củ) |
Nhện trắng (số củ) |
Ngày nảy mầm |
Độ teo củ giống (1-5) |
Đặc điểm mầm |
||
Số củ |
K.L (kg) |
Số củ |
K.L (kg) |
|||||||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG KHOAI TÂY
Vụ: năm:
1. Đặc điểm khảo nghiệm:
2. Tên người sản xuất:
3. Tên giống khảo nghiệm:
Giống đối chứng:
4. Ngày trồng: Ngày thu hoạch:
5. Diện tích khảo nghiệm..................m2
6. Đặc điểm đất đai:
7. Mật độ trồng:
8. Phân bón:
Phân chuồng:.........................tấn/ha
N-P-K...................kg/ha
9. Đánh giá chung:
Giống |
Sản lượng thực thu/diện tích KN (kg) |
Năng suất (qui ra tấn/ha) |
Nhận xét đặc điểm giống (Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng) |
Ý kiến người sản xuất (Có hoặc không chấp nhận giống mới) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Kết luận và kiến nghị
|
Ngày tháng năm |
Cán bộ chỉ đạo |
Người sản xuất |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.