CHỈ DẪN KỸ THUẬT CHỌN THÀNH PHẦN BÊ TÔNG SỬ DỤNG CÁT NGHIỀN
Chỉ dẫn này áp dụng cho bê tông xi măng thông thường với cốt liệu nhỏ là cát được nghiền từ các loại đá thiên nhiên. Mục tiêu chính của hướng dẫn này là thiết kế bê tông đạt cường độ nén tới 60MPa. Khi có các yêu cầu khác đối với bê tông, như: mác chống thấm, chịu mài mòn, không co,... cần tham khảo tài liệu: " Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông các loại" của Bộ Xây dựng.
- TCVN 2682:1999. Xi măng poóc lăng - yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 6260:1997. Xi măng poóc lăng hỗn hợp - yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 4033:1995. Xi măng Puzơlan
- TCVN 4316- 86. Xi măng poóc lăng xỉ hạt lò cao - yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 6067:1995. Xi măng poóc lăng bền sun phát - yêu cầu kỹ thuật
- TCVN1771-87. Đá dăm và sỏi dùng trong xây dựng
- TCVN 4506-87. Nước cho bê tông và vữa xây dựng.
- ASTM C494-99a. Phụ gia hoá học cho bê tông
- Chỉ dẫn kĩ thuật chọn thành phần bê tông các loại
Yêu cầu kỹ thuật của vật liệu cơ bản dùng để chế tạo bê tông phải phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành cho mỗi loại, ngoài ra cần chú ý:
3.1 Xi măng
Tuỳ theo môi trường sử dụng bê tông mà lựa chọn loại xi măng cho phù hợp theo các tiêu chuẩn ở mục 2
Thông thường nên sử dụng xi măng có cường độ thực tế như sau cho các mác bê tông
Mác bê tông (MPa) Cường độ xi măng (MPa)
< 30 30 - 40
Từ 30 - 40 Từ 35 - 45
Từ 40 - 60 Từ 40 – 55
3.2 Cốt liệu
a. Cốt liệu lớn
Chất lượng cốt liệu lớn phải phù hợp với TCVN1771-87. Không nên dùng sỏi có bề mặt trơn cho bê tông mác lớn hơn M30. Với bê tông mác lớn hơn và bằng M40, lượng hạt thoi dẹt cần nhỏ hơn 15%.
Kích thước cỡ hạt lớn nhất (Dmax) nên chọn như sau:
- Không vượt quá 1/5 kích thước nhỏ nhất giữa các mặt trong của ván khuôn.
- Không vượt quá 1/3 chiều dày tấm, bản.
- Không vượt quá 3/4 kích thước thông thuỷ giữa các thanh cốt thép liền kề.
- Không vượt quá 1/3 đường kính ống bơm.
b. Cốt liệu nhỏ
Chất lượng cốt liệu nhỏ phải phù hợp TCVN 1770-86. Nên sử dụng cát có lượng hạt từ 2,5 - 5mm không lớn hơn 20% và lượng hạt nhỏ hơn 0,15mm từ 5 - 15%. Để cải thiện tính dẻo của bê tông và vữa, ở những nơi có cát tự nhiên hạt mịn, như: Cát sông, cát biển.v.v... nên rửa sạch và dùng ở tỷ lệ từ 5 - 10%. Với bê tông bơm và bê tông có yêu cầu mác chống thấm, nên sử dụng cát hỗn hợp (cát nghiền+cát tự nhiên) có mô đuyn từ 2,2 - 2,7.
3.3 Phụ gia hoá học
Yêu cầu kỹ thuật phụ gia hoá học cho bê tông phải đáp ứng ASTM C494-99a Khi sử dụng cần lưu ý các hướng dẫn của nhà sản xuất. Phụ gia hoá học có độ giảm nước từ 5 - 12% nên sử dụng cho bê tông mác nhỏ hơn M40, độ giảm nước lớn hơn 12% sử dụng cho bê tông mác lớn hơn và bằng M40 và bê tông chống thấm. Khi thời gian từ khi trộn tới khi thi công lớn hơn 30 phút, nhất là ở nhiệt độ lớn hơn 300C thì cần dùng phụ gia có tác nhân kéo dài đông kết. Với bê tông bơm nên sử dụng phụ gia dẻo hoá cao hoặc siêu dẻo để tăng tính dẻo cho bê tông.
3.4 Nước trộn bê tông
Nước trộn bê tông phải đáp ứng yêu cầu của TCVN 4506-87
Nước trộn bê tông có thể được hạn chế bằng sử dụng phụ gia dẻo hoá hoặc giảm độ sụt thi công đến mức hợp lý. Tỷ lệ N/X cho một số loại bê tông có thể chọn không lớn hơn giá trị sau:
Loại bê tông |
Tỷ lệ N/X |
- Mác bê tông ³ M40, mác chống thấm ³ B12, thời gian tháo cốt pha sớm. - Mác bê tông từ M30 - M35, có yêu cầu mác chống thấm |
0,45
0,5 |
4. Hướng dẫn tính toán thành phần bê tông cát nghiền
Trước khi tính thành phần bê tông cần xác định một số tính chất cơ bản của vật liệu theo các tiêu chuẩn hiện hành trong mục 2.
Các thông số cơ bản cần có khi tính thành phần bê tông như sau.
- Tính chất bê tông
+ Cường độ nén (Rn), tuổi bê tông, loại khuôn mẫu.
+ Kích thước cấu kiện thi công, mật độ cốt thép, điều kiện thi công: thời gian trộn tới khi thi công, loại phương tiện thi công (loại bơm, đầm.v.v...) nhiệt độ môi trường.v.v...
- Vật liệu chế tạo bê tông
+ Xi măng: cường độ thực tế tuổi 28 ngày
+ Cốt liệu lớn: Khối lượng thể tích xốp, khối lượng riêng, kích thước hạt lớn nhất(Dmax), độ ẩm
+ Cốt liệu nhỏ: Khối lượng thể tích xốp, khối lượng riêng, môđuyn độ lớn, lượng hạt lớn hơn 5 và nhỏ hơn 0,15mm, độ ẩm.
+ Phụ gia hoá học: Loại, mức độ giảm nước (%), khả năng kéo dài đông kết.
4.1 - Bước 1- Chọn độ sụt (ĐS)
Độ sụt bê tông phù hợp cho các dạng kết cấu cơ bản khi đầm máy được chọn theo bảng 1
Dạng kết cấu |
Độ sụt (cm) |
|
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
|
- Móng và tường móng bê tông cốt thép - Dầm, tường cột bê tông cốt thép. - Đường, nền, sàn - Khối lớn - Bê tông bơm |
3 -4 3 -4 3 - 4 3 -4 9-14 |
9 - 10 11 - 12 9 - 10 7 - 8 14-20 |
GHI CHÚ:
Với các kết cấu không có trong bảng có thể chọn độ sụt tương đương với các kết cấu cơ bản trên.
4.2. Bước 2 – Chọn lượng nước trộn bê tông
Sơ bộ lượng nước trộn bê tông được tra trong bảng 2.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.