HỆ THỐNG CẤP KHÍ ĐỐT TRUNG TÂM TRONG NHÀ Ở – TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Gas supply - Internal system in domestic- Standard for construction, checkand acceptance
- Hệ thống cấp khí đốt đơn lẻ có thể tích bồn chứa nhỏ hơn 0,45 m 3;
- Hệ thống cấp khí đốt trong nhà công nghiệp, xưởng sản xuất, địa điểm nạp khí đốt hay khí hoá lỏng;
- Hệ thống dẫn khí đốt, khí hoá lỏng ngoài phạm vi nhà ở.
- Ống và phụ kiện có nguồn gốc và chứng chỉ hợp chuẩn;
- Ống không có vết nứt, rỗ, nếp dập, vết lõm và các vết xước sâu;
- Phụ kiện nối ống không được có vết nứt, rỗ kim hoặc các biến dạng cơ học khác.
5.2 Ống kim loại có đường kính lớn hơn 50 mm khi ghép nối phải hàn giáp mép hai đầu. Ống có kích thước nhỏ hơn 50mm có thể sử dụng phương pháp ren nối ống tại những vị trí nối với van hay thiết bị.5.3 Các chi tiết chế tạo từ ống, trước khi gia công, cần phải làm sạch gờ mép bên trong và bên ngoài. Đầu ống để hàn hay tiện ren phải cắt vuông góc với trục của ống.5.4 Mối nối ống dạng hàn cần phù hợp yêu cầu TCVN 6008: 1995 .
5.5 Khi hàn nối ống với ống hình chữ “T” hay hình chữ “+”, trục ống phải vuông góc với nhau. Trục của nhánh ống phải trùng với tâm của lỗ trên ống chính.Ghi chú:
- Không được hàn ống nhánh vào mối nối của ống chính;
- Lỗ để hàn ống nhánh vào ống chính có đường kính nhỏ hơn 40 cm cần tạo bằng phương pháp khoan, đục. Nếu dùng phương pháp hàn xì để đục lỗ thì nhất thiết phải làm nhẵn gờ mép bằng phương pháp cơ học;- Khe hở giữa thành ống và mép ống nhánh hình chữ T không vượt quá 1 cm;
- Khoảng cách giữa hai mối hàn trên một tuyến ống không nhỏ hơn 100 mm.
- Phải phẳng và được đắp cao đều trên toàn bộ vòng tròn của mối hàn;
- Ứng suất hàn phân bố đều theo suốt chiều dài đường hàn;
- Đường hàn phải nhôlên trên mặt ống từ 1,5 đến 2 mm và bề rộng của đường hàn phải phủ ra ngoài gờ mép vát từ 1,5 đến 2 mm;- Tại mối hàn không được có vết nứt rỗ, khuyết tật, mép hở, vết xước và vết hàn không ngấu cũng như nhảy bậc và kim loại lỏng chảy vào trong ống.
- Kiểm tra việc chuẩn bị hàn bằng quan sát bên ngoài, theo các điều quy định ở điều từ 5.1 đến 5.9;
- Không để nước hay các tạp chất bẩn bám vào trong đường ống và phụ tùng.
- Kiểm tra bằng siêu âm chất lượng các mối hàn, thử bền và thử kín bằng phương pháp thuỷ lực sau đó dùng khí nén khô để thổi khô và loại bỏ tạp chất.
Đường kính quy ước của ống | Ren ngắn(mm) | Ren dài (mm) | ||||
Chiều dài lớn nhất | Số vòng | độ dài ngắn nhất không kể ren thoát | Số vòng | |||
Không có ren thoát | Có ren thoát | Không có ren thoát | Có ren thoát | |||
15 | 9.0 | 11.5 | 5.0 | 6.3 | 40 | 22.0 |
20 | 10.5 | 13.0 | 5.8 | 7.2 | 45 | 25.0 |
25 | 11.0 | 14.5 | 4.8 | 6.3 | 50 | 21.5 |
32 | 13.0 | 16.5 | 5.6 | 7.2 | 55 | 24.0 |
40 | 15.0 | 18.5 | 6.5 | 8.0 | 60 | 26.0 |
50 | 17.0 | 20.5 | 7.4 | 8.9 | 65 | 28.0 |
70 | 19.5 | 20.0 | 8.5 | 10.0 | 75 | 32.5 |
80 | 22.0 | 23.5 | 9.5 | 11.0 | 85 | 37.0 |
Đường kính trong của ống | Đường kính ngoài của ống | Độ dài làm việc của ren (không có vòng cuối) | độ dài ren từ đầu ống đến mặt chuẩn | Số lượng răng trên 1 inch (=2.54 cm) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
15 | 21.3 | 15 | 7.5 | 14 |
20 | 26.8 | 17 | 9.5 | 14 |
25 | 33.5 | 19 | 11.0 | 11 |
32 | 42.3 | 22 | 13.0 | 11 |
40 | 48.0 | 23 | 14.0 | 11 |
50 | 60.0 | 26 | 16.0 | 11 |
70 | 75.5 | 30 | 18.5 | 11 |
80 | 88.5 | 32 | 20.5 | 11 |
Yêu cầu lắp đặt
Lưu ý:Người lắp đặt cần tính đến khả năng xảy ra rủi ro nếu ai đó mở nguồn cấp gas tại đồng hồ chính ngay tại các vị trí khi họ mới tạm ngừng công việc.
Quy cách lắp đặt đường ống và phụ kiện
- Dung tích bồn chứa, năng suất hoá hơi và vị trí lắp đặt phải phù hợp với yêu cầu thiết kế;
- Trên thân bồn chứa phải có nhãn mác ghi rõ: Nhà chế tạo bồn có đăng kiểm Quốc gia; Ký hiệu cho biết bồn cho phép đặt nổi, chìm hay nửa nổi; Dung tích thiết kế; Áp suất tối đa; Vạch dấu chỉ mức cho phép nạp hoặc đồng hồ chỉ rõ mức chất lỏng cao nhất;- Nhãn mác của bộ hoá hơi phải ghi rõ: Đặc tính kỹ thuật mà bộ hoá hơi được chế tạo; Áp xuất và nhiệt độ tối đa cho phép làm việc; Tổng diện tích bề mặt trao đổi nhiệt ngoài và trong; Tên hoặc dấu hiệu của nhà chế tạo cùng ngày tháng chế tạo và thử nghiệm xuất sưởng.7. 3 Kiểm tra bằng mắt trên hiện trường cần chứng tỏ:
- Vỏ bồn không có vết nứt, rỗ, nếp dập, vết lõm và các vết xước sâu;
- Các thiết bị và phụ kiện đi kèm không bị tổn thương do lực cơ học, không bị rỉ và các nút bịt còn trong thời hạn quy định, nếu không phù hợp phải thông báo ngay với đơn vị chế tạo để có giải pháp khắc phục sau đó phải cho thử nghiệm lại. Việc thử nghiệm phải tuân thủ đúng theo tiêu chuẩn đã áp dụng để chế tạo bồn; 7.4 Chỉ cho phép lắp đặt lại những bồn chứa và thiết bị hoá hơi đã qua sử dụng nếu: Dung tích bồn, năng suất hoá hơi phù hợp với hồ sơ thiết kế và không bị ăn mòn nghiêm trọng; Việc thử kín, thử bền tại hiện trường chứng tỏ bồn và thiết bị không bị suy giảm theo áp lực thử lần đầu khi xuất sưởng.7.5 Việc thử bền, thử kín và kiểm tra phải được thực hiện ngay sau khi lắp đặt xong từng hạng mục, quy trình và yêu cầu thử cần tuân thủ theo TCVN 7441 : 2004 . Chỉ sau khi bộ phận lắp đặt trước đã đạt yêu cầu về thử nghiệm mới tiến hành lắp đặt bộ phận tiếp theo.7.6 Lắp đặt bồn chứa cần lưu ý:- Bồn đặt nổi nằm ngang phải dãn nở hoặc co ngót được trên giá đỡ khi có sự thay đổi của nhiệt độ môi trường;- Không được dùng dây chằng để gia cố kết cấu giá đỡ bồn chứa;- Không được hàn kết nối nên thân bồn chứa, ngoại trừ một số vị trí như tấm đỡ hay đai móc mà nhà chế tạo cho phép;- Bồn đặt ngầm không cho phép kết nối với các phụ kiện khác tại đáy bồn hay những vị trí bị che lấp.Vị trí lựa chọn để kết nối tại lối nên xuống hoặc tại các lỗ dọc theo chiều dài đỉnh bồn;- Cần chống ăn mòn thích hợp cho bồn chứa và các phụ kiện. Quy định chống ăn mòn cần tuân thủ yêu cầu trong TCVN 7441 : 2004 và TCVN 5066 : 1990 .7.7 Lắp đặt thiết bị hoá hơi- Trước thiết bị hoá hơi, trên đường cấp khí hoá lỏng, phải lắp đặt van khoá đóng mở bằng tay;- Không được nối thiết bị hoá hơi cưỡng bức với bồn chứa có dung tích nhỏ hơn 10 lần năng xuất hoá hơi của thiết bị;- Trước và sau bộ bốc hơi của thiết bị phải lắp van khoá đóng mở bằng tay; van nối với bộ phận chứa hơi đốt phải lắp ngược chiều quy định của van hơi.7.8 Lắp đặt các thiết bị an toàn- Tất cả các thiết bị an toàn của bồn chứa cần được bố trí ngay trên bồn và phải nối với không gian chứa hơi của bồn chứa;- Không được lắp đặt van ngắt vào giữa thiết bị an toàn và thùng chứa.Chống ăn mòn
Tiếp địa và an toàn điện
Thử nghiệm kiểm tra
- Thử thuỷ lực ở áp suất bằng 1,1 lần giá trị đặt của van an toàn;
- Sau khi kết thúc thử thuỷ lực, các chi tiết được lắp lại và toàn bộ hệ thống sẽ được kiểm tra bởi khí nén, với áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất làm việc của hệ thống;9.5 Tất cả các thiết bị nối với tuyến ống như: Van, đồng hồ đo … phải tách riêng trước khi thực hiện việc súc xả đường ống và thử kín, thử bền tuyến ống.
9.6 Nếu việc thử nghiệm nhận thấy hệ thống lắp đặt không đảm bảo yêu cầu, cần phải tìm ra vị trí rò rỉ, sửa chữa và thử nghiệm lại trước khi thực hiện những công việc tiếp theo.9.7 Đối với hệ thống được nâng cấp cải tạo, khi các thiết bị được nối vào đường ống không thể tách ra được, thử kín có thể được thực hiện bằng nguồn khí đốt của hệ thống cũ với áp suất làm việc của hệ thống, thời gian thử kín không ít hơn 30 phút, kết quả kiểm tra phải không có mùi gas xuất hiện.9.8 Quy trình kiểm tra tổng thể hệ thống nâng cấp cải tạo được thực hiện đúng như khi thử nghiệm kiểm tra hệ thống lắp đặt mới.
9.9 Tại những nơi công việc cải tạo thay đổi một phần lớn thiết kế lắp đặt từ trước, phần cải tạo cần phải được kiểm tra riêng, tuân theo các điều quy định khi lắp đặt mới, trước khi nối với phần thiết kế lắp đặt đã có sẵn. Toàn bộ hệ sau đó lại được kiểm tra lại theo yêu cầu kiểm tra tổng thể.9.10 Quy trình thử nghiệm kiểm tra:
- Tại những nơi thiết bị đã được nối với hệ thống, khi kiểm tra phải ngắt toàn bộ các nút vận hành của thiết bị;Đuổi khí làm sạch
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.