LỜI NÓI ĐẦU
TCXDVN 382: 2007 "Vật liệu chịu lửa - Phương pháp xác định độ chịu mài mòn ở nhiệt độ thường" do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Xây dựng đề nghị và Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số..08.ngày 29 tháng 01 năm 2007..TCXDVN 382: 2007
VẬT LIỆU CHỊU LỬA - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỊU MÀI MÒNỞ NHIỆT ĐỘ THƯỜNG
Refractories - Test method for Abrasion resistance at room temperature
Bảng I - Kích thước hạt mài cỡ # 36
Kích thước hạt, mm | < 0,20 | ≥ 0,20 ¸ 0,30 | > 0,30 ¸ 0,60
| > 0,60 ¸ 0,85
| > 0,85 |
Phần trăm khối lượng, % | 0 | £ 2 | 80 ± 3 | 20 ± 2 | 0 |
Hình 1a- Thiết bị thử độ chịu mài mòn ở nhiệt độ thường
Trong đó:1. Súng phun2. Phần điều áp3. Vòi phun4. Mẫu thử5. Bộ gá mẫu thửHình 1b - Thiết bị thử độ chịu mài mòn ở nhiệt độ thường
Hình 2 - Sơ đồ khối nguyên lý hoạt động
5. Chuẩn bị mẫu thử:Lấy mẫu theo tiêu chuẩn TCVN 7190-1: 2002 hoặc TCVN 7190-2: 2002 . Mỗi tổ mẫu chuẩn bị 3 mẫu thử để xác định độ mài mòn. Mẫu thử là khối hình hộp được cắt từ viên gạch hoặc sản phẩm vật liệu chịu lửa, kích thước 114mm x 114mm x 65 mm hoặc 114mm x 114mm x 75 mm Các vật liệu có khả năng chịu mài mòn tốt thì sử dụng mẫu thử có kích thước 114 mm x 114 mm x 25 mm. Các bề mặt mẫu phải phẳng, hai mặt đối diện phải song song với nhau.Bê tông chịu lửa, vật liệu chịu lửa dẻo được tạo mẫu, sấy và nung theo quy trình tiêu chuẩn.6 Tiến hành thử:+ Sấy khô mẫu thử ở 110 0C ± 5 0C đến khối lượng không đổi trước khi kiểm tra.+ Cân mẫu thử (m1), độ chính xác 0,1 g.+ Cân 1000 gam hạt mài, độ chính xác 0,1 g.+ Xác định thể tích mẫu thử ( V): Đo chiều dài, chiều rộng và chiều cao mẫu thử, độ sai số 0,5 mm. Xác định thể tích của mẫu bằng công thức tính thể tích hình hộp qua các kích thước chiều dài, rộng và chiều cao của mẫu thử.+ Lắp mẫu thử vào vị trí mài, bề mặt mẫu có kích thước 114 mm x 114 mm vuông góc với miệng vòi phun. Kiểm tra khoảng cách từ bề mặt bị mài của mẫu đến miệng vòi phun là 203 mm. Bề mặt mẫu thử mài mòn là bề mặt phản ánh chính xác nhất tình trạng vật liệu khi làm việc.+ Đóng chặt cửa buồng thử.+ Bật nguồn khí nén và điều chỉnh áp lực vào súng 448 kPa. Kiểm tra áp suất không khí vào súng trước và sau mỗi lần thí nghiệm.+ Đo áp suất trong buồng thử bằng áp kế nước, điều chỉnh áp suất trong buồng thử khoảng 311 Pa ( 31 mmH2O).+ Nối đầu vòi đồng hồ kiểm tra độ chân không đường dẫn hạt mài và điều chỉnh độ chân không để đạt áp suất – 10 KPa. Nếu độ chân không không đạt được giá trị tối thiểu – 5 KPa, phải kiểm tra vòi phun và văngturi. Sau khi đạt áp suất yêu cầu, nối lại đầu ống cấp hạt mài và đổ hạt mài vào phễu.+ Mở đường dẫn không khí để dòng không khí thổi vào mẫu thử. Đổ hạt mài đã cân sẵn vào phễu, đồng thời xác định thời gian bắt đầu mài mòn mẫu thử. Thời gian chảy của hạt mài 450s ± 15 s.+ Lấy mẫu thử ra khỏi buồng thử, làm sạch bụi bẩn và cân lại mẫu thử (m2), độ chính xác đến 0,1g.+ Sau các lần bắn hạt mài được sàng lại và lấy các hạt có kích thước từ 0,3 mm đến 0,85 mm. Hạt mài sử dụng không quá 5 lần.7. Tính toán số liệu:Tính khối lượng thể tích mẫu thử:m1
g = ( g/ cm3 )
V
Tính thể tích phần mẫu thử bị tách khỏi mẫu thử trong quá trình mài mònm1 - m2
V1 = ( cm3 )
g
V - Thể tích của mẫu trước khi mài (cm3)V1 - Thể tích phần bị mài tách khỏi mẫu thử (cm3)g - Khối lượng thể tích của mẫu thử (gam/cm3)m1 - Khối lượng mẫu thử trước khi mài (gam)m2 - Khối lượng mẫu thử sau khi mài (gam)Độ mài mòn của mẫu là giá trị trung bình cộng của 3 lần mài mẫu thử.8. Báo cáo kết quả:Nội dung của báo cáo thử nghiệm bao gồm:- Tên phòng thí nghiệm.- Tên khách hàng.- Tên sản phẩm.- Kết quả thử nghiệm, trình bày theo bảng 1.- Nhận xét và kết luận.- Ngày, tháng tiến hành thử.- Người thí nghiệm.Bảng 2 - Kết quả xác định độ chịu mài mòn của mẫu thử ở nhiệt độ thường
TT | Kích thước mẫu thử, mm | Khối lượng thể tích mẫu thử, g/cm3 | Khối lượng mẫu thử bị mài, gam | Độ mài mòn của các mẫu thử, cm3 | Độ mài mòn trung bình của mẫu thử, cm3 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.