NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG- CÁC THÔNG SỐ VI KHÍ HẬU TRONG PHÒNG
HÀ NỘI- 2004
TCXDVN 306: 2004 “ Nhà ở và công trình công cộng - Các thông số vi khí hậu trong phòng” do Viện Nghiên cứu Kiến trúc biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ- Bộ Xây dựng đề nghị và được Bộ Xây dựng ký ban hành.
1. Phạm vi áp dụng1.1. Tiêu chuẩn này quy định các thông số vi khí hậu trong vùng phục vụ của nhà ở và các công trình công cộng.1.2. Tiêu chuẩn này quy định các thông số vi khí hậu, ứng với các trạng thái hoạt động sinh lý bình thường của con người trong nhà ở và công trình công cộng, thể hiện bằng các chỉ số về chênh lệch nhiệt độ trong ngoài nhà, phương pháp kiểm tra, đo đạc (chế độ nhiệt ẩm, gió, bức xạ).1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập các thông số vi khí hậu trong vùng làm việc của các nhà, xưởng sản xuất. 1.4. Những quy định ở chương 3, chương 4, phụ lục A và phụ lục B trong tiêu chuẩn này là những điều khoản trước khi áp dụng phải nghiên cứu kỹ các điều kiện áp dụng.2. Tiêu chuẩn viện dẫnTCVN 4605-1988. Kỹ thuật nhiệt. Kết cấu ngăn che- Tiêu chuẩn thiết kếTCVN 5687-1992. Thông gió , điều tiết không khí, sưởi ấm- Tiêu chuẩn thiết kếGOCT 30494-96. Nhà ở và công trình công cộng - Các thông số vi khí hậu trong phòng.3. Thuật ngữ và định nghĩaTrong tiêu chuẩn này các thuật ngữ được hiểu như sau :3.1. Các vùng phục vụ trong phòng : là không gian trong phòng, được giới hạn bởi các bề mặt, các bức tường, vách ngăn, trần và nền nhà có chiều cao từ 0,1m đến 2m tính từ mặt sàn nhà, nhng phải cách trần hơn 1m khi trần có thiết bị cấp nhiệt, đồng thời cách 0,5m đối với các bề mặt tường trong và tường ngoài, các cửa sổ và thiết bị cấp nhiệt.3.2. Phòng có người hoạt động thường xuyên : là những phòng có người hoạt động với thời gian không ít hơn 2 giờ liên tục hoặc 6 giờ trong một ngày đêm.3.3. Phòng có người hoạt động tạm thời : là những phòng có người hoạt động với thời gian ít hơn 30 phút liên tục hoặc 2 giờ trong một ngày đêm.3.4. Vi khí hậu trong phòng : là trạng thái môi trường không khí trong phòng tác động đến tâm sinh lý con người, đặc trưng bằng các chỉ số nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động không khí, bức xạ nhiệt.3.5. Các chỉ số vi khí hậu tiện nghi : là tổ hợp các giá trị của các chỉ số vi khí hậu, tác động lâu dài và thường xuyên tới con người. Các chỉ số này đảm bảo trạng thái trao đổi nhiệt của cơ thể là có lợi nhất cho sức khoẻ, trong điều kiện cường độ điều chỉnh nhiệt cơ thể là tối thiểu và có trên 80% số người trong phòng có cảm giác dễ chịu.3.6. Chỉ tiêu cho phép của thông số vi khí hậu (vùng tiện nghi khí hậu cho phép): là tập hợp các giá trị của thông số vi khí hậu nếu tác động lâu dài và thường xuyên đến con người thì có thể gây ra cảm giác mất tiện nghi nhiệt (gây khó chịu và giảm năng suất lao động trong khi cường độ điều chỉnh nhiệt của cơ thể gia tăng), tuy vậy các tác động bất lợi cho sức khoẻ con người là ở mức chấp nhận được.3.7. Thời kỳ lạnh trong năm : là thời kỳ trong năm, được đặc trưng bằng nhiệt độ trung bình ngày đêm của không khí ngoài nhà, thấp hơn 19,8oC .3.8. Thời kỳ nóng trong năm : là thời kỳ trong năm, đặc trưng bằng nhiệt độ trung bình ngày đêm của không khí ngoài nhà, lớn hơn 25,5oC .3.9. Nhiệt độ bức xạ trong phòng : là nhiệt độ bình quân trên diện tích của các bề mặt ngăn che bên trong phòng và các thiết bị cấp nhiệt lấy trung bình theo diện tích.3.10. Nhiệt độ tổng hợp trong phòng : là chỉ tiêu tổng hợp về nhiệt độ bức xạ và nhiệt độ không khí trong phòng, xác định theo phụ lục A.3.11. Nhiệt độ của nhiệt cầu kế : là nhiệt độ trong trung tâm của quả cầu rỗng, được đặc trưng bằng sự ảnh hưởng đồng thời của nhiệt độ không khí, nhiệt độ bức xạ và tốc độ chuyển động không khí.3.12. Tính bất đối xứng cục bộ của nhiệt độ tổng hợp trong phòng : là sự chênh lệch của nhiệt độ tổng hợp trong phòng, xác định bằng nhiệt kế cầu đen theo hai hướng ngược nhau.3.13. Tốc độ chuyển động của không khí : là tốc độ chuyển động của không khí trung bình trong khối tích vùng phục vụ.4. Các thông số vi khí hậu trong nhà ở và công trình công cộngYêu cầu chung4.1. Trong các phòng của nhà ở và nhà công cộng, phải đảm bảo các chỉ tiêu vi khí hậu cho phép trong vùng phục vụ . 4.2. Các thông số vi khí hậu yêu cầu được coi là các thông số tiện nghi hay cho phép, được quy định trong các tiêu chuẩn phụ thuộc vào chức năng của phòng và vào các thời kỳ trong năm (xem bảng 1, bảng 3 và bảng 4).Các thông số vi khí hậu trong phòng4.3. Các thông số vi khí hậu đặc trưng trong phòng :a- Nhiệt độ không khí trong phòng (oC).b- Tốc độ chuyển động không khí trong phòng (m/s).c- Độ ẩm tương đối của không khí. (%)d- Nhiệt độ bức xạ bề mặt trong phòng (oC)e- Nhiệt độ tổng hợp SH.4.4. Nhiệt độ bức xạ bề mặt trong phòng, không được lớn hơn 2,5oC đối với các chỉ số tiện nghi và không lớn hơn 3,5oC đối với các chỉ tiêu cho phép.4.5. Các chỉ tiêu vi khí hậu tại các vị trí khác nhau trên mặt phẳng cao độ của vùng phục vụ được phép lấy như sau:- Chênh lệch nhiệt độ không khí không lớn hơn ±2oC với các chỉ số tiện nghi và ±3oC với các chỉ số giới hạn cho phép.- Chênh lệch nhiệt độ tổng hợp của phòng trên mặt phẳng cao độ trong vùng phục vụ, không quá ±2oC.- Chênh lệch tốc độ chuyển động không khí: không quá ±0,07m/s đối với các chỉ số tiện nghi và ±0,1m/s - với các chỉ tiêu giới hạn cho phép.- Sự thay đổi độ ẩm tương đối của không khí: không quá ±7% đối với các chỉ số tiện nghi và ±15% với chỉ tiêu giới hạn cho phép.4.6. Đối với các công trình công cộng, trong thời gian không làm việc cho phép giảm các chỉ số vi khí hậu và khi bắt đầu làm việc, phải đảm bảo các thông số theo yêu cầu.5. Điều kiện tiện nghi của vi khí hậuĐiều kiện tính toán vùng tiện nghi tổng thể và cục bộ, xem phụ lục C.BẢNG 1. THANG CẢM GIÁC NHIỆT CỦA NGƯỜI VIỆT NAM (*)
Trạng thái VKH | Cảm giác nhiệt | Theo åH | Theo thq | Nhiệt độ không khí 0C ( j= 80%) v= 0,3 - 0,5m/s | |||
|
| Thời kỳ lạnh | Thời kỳ nóng | Thời kỳ lạnh | Thời kỳ nóng | Thời kỳ lạnh | Thời kỳ nóng |
Lạnh | - Lạnh- Hơi lạnh | 7,1 10,0 |
| £ 17,3 18,5 |
| £19,8
|
|
Tiện nghi (dễ chịu) | -Giớí hạn dưới- Dễ chịu hoàn toàn- Giới hạn trên | 11,1 12,7 14,9 | 13,8 16,3 | 20,0 23,3 26,5 | 24,4 27,0 | 21,5 24,5 29 | 25,5 29,5 |
Nóng | - Hơi nóng | 15,0 | 17,5 |
| 28,5 |
|
|
- Nóng |
| 19,1 |
| ³ 29,2 |
| ³ 31,5 |
+ Vị trí đo giữa các vùng phục vụ và trên khoảng cách 0,5m kể từ các bề mặt bên trong của các tường ngoài và thiết bị cấp nhiệt cố định trong các phòng, được quy định trong bảng 2.
BẢNG 2. CHỈ DẪN VỊ TRÍ ĐO
Loại nhà | Lựa chọn phòng | Vị trí đo |
Nhà một căn hộ | Không dưới 2 phòng, mỗi phòng có diện tích lớn hơn 5m2. Diện tích cửa sổ phải lớn hơn 30% diện tích tường ngoài. | ở giữa các mặt phẳng cách các bề mặt bên trong của các tường ngoài và thiết bị cấp nhiệt là 0,5m và ở giữa phòng (điểm cắt nhau của các đường chéo của phòng) trên cao độ như quy định ở điều 6.4 |
Nhà nhiều căn hộ | Không dưới 2 phòng, mỗi phòng có diện tích lớn hơn 5m2. Trong các căn hộ tầng đầu và tầng cuối | - nt- |
Khách sạn, bệnh viện, nhà trẻ, trường học | Trong 1 phòng, ở góc của các tầng đầu và tầng cuối | -nt- |
Các công trình công cộng và hành chính khác | Trong mỗi phòng đại diện | Tương tự như trên, trong các phòng diện tích ³ 100m2. Đo trên các vị trí, với các kích thước như quy định ở điều 6.4 |
tlimth = tcđ1 - tcđ2 (1)
Trong đó : tcđ1 và tcđ2- là nhiệt độ (oC) đo bằng nhiệt kế cầu đen theo 2 hướng ngược nhau (phụ lục B). tlimth - giới hạn chênh lệch nhiệt độ tổng hợp trong phòng (0C)7.5. Độ ẩm tương đối trong phòng được đo giữa phòng trên cao độ 1,1m tính từ mặt sàn nhà.7.6. Các chỉ số vi khí hậu đo bằng máy đo cầm tay, thì phải đo không ít hơn 3 lần trong khoảng thời gian không quá 5 phút. Khi đo bằng máy tự động thì tiến hành đo trong 2 giờ. Khi so sánh với các chỉ số chuẩn, dùng các giá trị trung bình của các trị số đo.Đo nhiệt độ tổng hợp bắt đầu sau 20 phút kể từ lúc đặt nhiệt kế cầu đen vào vị trí đo.7.7. Các chỉ tiêu vi khí hậu trong phòng được đo bằng thiết bị đo đã được đăng ký và cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.Miền đo và sai số cho phép của các thiết bị đo được quy định trong bảng 5.Các chỉ tiêu | Miền đo | Sai số cho phép |
Nhiệt độ không khí trong phòng ( 0C) | Từ 5 đến 40 | 0,1 |
Nhiệt độ các mặt trong của kết cấu ngăn che ( 0C) | Từ 0 đến 50 | 0,1 |
Nhiệt độ các bề mặt của thiết bị cấp nhiệt ( 0C) | Từ 5 đến 90 | 0,1 |
Nhiệt độ tổng hợp trong phòng ( 0C) | Từ 5 đến 40 | 0,1 |
Độ ẩm tương đối của không khí (%) | Từ 10 đến 90 | 5,0 |
Tốc độ chuyển động của không khí (m/s) | Từ 0,05 đến 0,6 | 0,05 |
t ktr+ tư bx
tth = ------------ (A.1)
2
Trong đó : t ktr - nhiệt độ không khí trong phòng, oCt bx - nhiệt độ bức xạ của phòng, oC
- Nhiệt độ tổng hợp trong phòng được áp dụng khi tốc độ chuyển động không khí tới 0,2m/s đo bằng nhiệt độ của nhiệt kế cầu đen khi đường kính quả cầu là 150mm.
A.2. Tính toán nhiệt độ bức xạ trong phòng
- Nhiệt độ bức xạ Tr được tính theo nhiệt độ của nhiệt kế cầu đen theo công thức :tbx = tư cđ + mÖ v ( tcđ - tư ktr ) (A.3)
Trong đó : tcđ. Nhiệt độ đo bằng nhiệt kế cầu đen, oC. m- hằng số, bằng 2,2 khi đường kính quả cầu kế là 150mm hoặc xác định theo phụ lục B; v- tốc độ chuyển động không khí m/s.A.3. Tính toán nhiệt độ các bề mặt bên trong - Tính nhiệt độ các bề mặt bên trong của các kết cấu ngăn che và các thiết bị cấp nhiệt:tmbx = å (Atr ttr)/ å Atr (A.4)
Trong đó : Atr - diện tích các bề mặt bên trong của kết cấu ngăn che và các thiết bị cấp nhiệt, m2; ttr- nhiệt độ các bề mặt bên trong của kết cấu ngăn che và thiết bị cấp nhiệt, oC.PHỤ LỤC B (KHUYẾN KHÍCH ÁP DỤNG)
m = 2,2 (0,15/d)0,4
Trong đó : d - đường kính quả cầu rỗng (m)Ghi chú: * “Hoàn toàn đen“ có nghĩa là đạt “độ đen tuyệt đối“- tức là độ đen các bề mặt không nhỏ hơn 0,95 (theo lý thuyết thì “độ đen tuyệt đối“ bằng 1).
(Tham khảo)
C.1. Vùng tiện nghi vi khí hậu :- Vùng tiện nghi của các cá thể trong tập hợp mẫu trắc nghiệm là khác nhau do các yếu tố tâm sinh lý, xã hội của cá thể.- Mức độ cảm giác dễ chịu của các cá thể trong tập hợp mẫu trắc nghiệm, nằm trong miền nhiệt độ trung hòa .Vậy: ttrung hoà : là nhiệt độ trung bình của các cá thể trắc nghiệm trong tập mẫu; cho cảm giác không nóng, không lạnh.Trong đó: 18,5 £ ttrung ho࣠28,5°C ( Theo tiêu chuẩn của Úc)Việt Nam: .19,80C £ ttrung hoà < 25,5°C (Theo bảng 1)- Chiều rộng vùng tiện nghi : là tập hợp các điều kiện mà phần lớn các cá thể trong tập hợp mẫu trắc nghiệm có cảm giác dễ chịu là lớn hơn 80%C.2. Điều kiện tính toán theo tiện nghi tổng thể (nhiệt độ phòng cho phép)(*)- Giả thiết con người đứng giữa phòng chịu tác động của 4 yếu tố vi khí hậu - Làm cơ sở để thiết kế và kiểm tra các giải pháp kết cấu, kiến trúc toàn phòngtf£ 29,5°C (giới hạn trên của phạm vi dễ chịu-xem bảng.1) Kvtchp bm £ 29,5 0C + ------ (29.5- tk) 1- Kv tbmchp - Nhiệt độ bề mặt kết cấu cho phép tk - Nhiệt độ không khí trong phòngKv- Hệ số kể đến ảnh hưởng của tốc độ chuyển động không khí trong phòng có thể lấy theo bảng C.2.BẢNG C.2. HỆ SỐ KV
Tốc độ chuyển động của không khí v(m/s) | 0 ¸ 0,05 | 0,1 | 0.2 | 0,3 | 0,6 | 0,9 | 1,2 | 1,5 | 1,8 | 2,1 |
Hệ số Kv | 0,5 | 0,59 | 0,67 | 0,73 | 0,78 | 0,82 | 0,84 | 0,86 | 0,87 | 0,88 |
GIỚI HẠN CẢM GIÁC DỄ CHỊU (THEO CHỈ TIÊU KORENKOV) VÀ NHIỆT ĐỘ (thq)
Các giới hạn cảm giác dễ chịu (mức độ tiện nghi) | Chỉ số SH của Korenkov | Nhiệt độ thq | Nhiệt độ không khí(°C) khí độ ẩm 80% và gió v= 0,3¸0,5m/s | |||
Thời kỳ lạnh | Thời kỳ nóng | Thời kỳ lạnh | Thời kỳ nóng | Thời kỳ lạnh | Thời kỳ nóng | |
Giới hạn trên Dễ chịu hòan tòan (tiện nghi) Giới hạn dưới
| 14,9 12,7 11,1 | 16,3 13,8
| 26,5 23,3 20,0 | 27,0 24,4 | 29,0 24,5 21,5 | 29,5 25,5
|
Chú thích: Đây là kết quả thông kê trên 1100 lượt người đo của ngành xây dựng với các giới hạn vùng tiện nghi ở đồng bằng phía Bắc nứơc ta theo phương pháp đánh giá bằng chỉ tiêu Korenkov và nhiệt độ thq
BẢNG E1- ĐÁNH GIÁ VI KHÍ HẬU THEO THANG CẢM GIÁC NHIỆT NÓNG SN
Thang SN | £0,8 | £1,4 | £2,0 | £2,6 | £3,2 | £3,8 | £4,4 |
cảm giác | nóng không chịu nổi | rất nóng bức | nóng bức | tương đối nóng | hơi nóng | bình thường | tiện nghi |
Nhiệt độ không khí xung quanh, 0C | >40 | 40-37 | 37-35 | 35-31 | 31- 29 | 29-25 | 25-23 |
Ghi chú : 1) Khi SN > 4,4 - bắt đầu có cảm giác nhiệt lạnh 2) Khi t0k > 350C - gây ra hiện tượng gia tăng tuần hoàn máu và tăng nhịp tim 3) Với các điều kiện : j = 70%, 75%,80% tk = 20-400C tr = tk + 20C v = const = 0,5m/s SN- Chỉ số đánh giá vi khí hậu theo phương pháp NILP-99 SN= Khc – a (tk+ tr)n – b . Phm + c ( 37,8 – tk) Öv Trong đó : Khc = 7,965- hằng số hiệu chỉnh tính toán cho mùa nóng bằng hằng số Vite nhân với tỷ lệ chiều cao trung bình người Việt Nam và chiều cao trung bình người châu Âu (163/177)
| |||||||
tk- nhiệt độ không khí vùng làm việc của người lao động, 0C tr – nhiệt độ trung bình bề mặt bên trong kết cấu bao che và thiết bị cấp nhiệt n= 0,92- hệ số mũ hiệu chỉnh bằng tỷ lệ chiều cao trung bình người Việt Nam và người châu Âu (163/177) Phm - áp suất riêng phần của hơi nước trong không khí tại vùng làm việc, mmHg a= 0,1- hệ số hiệu chỉnh có kể tới tác động của nhiệt độ không khí và bề mặt xung quanh b= 0,003- hệ số hiệu chỉnh bằng 0,0362 nhân với tỷ lệ chiều cao trung bình người Việt Nam và người châu Âu (163/177) 37,8- nhiệt độ trung bình mặt da tối đa cho phép khi cơ thể bị chịu nóng , 0C v- vận tốc gió tại vùng làm việc c= 0,04 – hệ số 0,0362 hiệu chỉnh theo điều kiện thoáng hở của trang phục: thêm 10% thói quen mặc quần áo của người Việt Nam trong mùa nóng
|
1-Nhà ở và công trình công cộng- Thông số vi khí hậu trong phòng-
GOCT 30494-96
2-Nhiệt và khí hậu kiến trúc-2001
TSKH-Phạm Ngọc Đăng
Th,s-Phạm Hải Hà
3-Thermal design of building
1995 S.V.Szokolay
The Royal Australian Institute of Architects
4-Glosary of terms for thermal insulation of buildings
Australian Standard AS 2352.1980
5-Vệ sinh môi trường dịch tễ -Tập1
Bộ môn vệ sinh-môi trường-dịch tễ
Đại học y khoa Hà Nội-2001
GS.TS. Đào Ngọc Phong
TS.Phùng Văn Hoàn
6- Đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ KHCN 11-07-2000- Viện Khoa học Bảo hộ lao động- Bộ lao động thương binh và xã hội.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.