HỆ THỐNG THÔNG GIÓ, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ CẤP LẠNH - CHẾ TẠO, LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU
Ventilating, air-conditioning and cooling system - Manufacture, installation and acceptance
1.1. Thuật ngữ - định nghĩa
1.1.1. Hệ thống thông gió: là các hệ thống thông gió cấp, hút, thải bụi, thải khí độc. Hệ thống bao gồm đường ống, các chi tiết và thiết bị.
1.1.2. Hệ thống điều hòa không khí: gọi tắt là điều hòa không khí là hệ thống xử lí làm mát (hoặc làm nóng) không khí, vận chuyển và phân phối tới nơi cần thiết. Hệ thống bao gồm đường ống, các chi tiết và thiết bị điều hòa.
1.1.3. Ống gió: là các đường ống được chế tạo bằng tấm kim loại, tấm nhựa hoặc nhựa cốt vải thủy tinh...
1.1.4. Mương gió: là các đường dẫn gió làm bằng gạch, bêtông, tấm thạch cao xỉ lò hoặc bêtông xỉ lò v.v...
1.1.5. Các chi tiết của hệ thống thông gió và điều hòa không khí: là các chi tiết như cút,chạc ba, chạc tư, côn, thùng áp lực tĩnh, tấm hướng dòng, mặt bích v.v...
1.1.6. Phụ kiện: là các loại cửa gió, van, chụp, cửa kiểm tra, lỗ đo đạc, giá treo, chống, đỡ v.v...
1.1.7. Bộ phận của hệ thống thông gió và điều hòa không khí: là các buồng xử lí nhiệtẩm không khí, bộ lọc không khí, ống tiêu âm và bộ phận hút bụi.
1.1.8. Mối nối của ống gió: là những chỗ nối có mặt bích hoặc không có mặt bích của các đoạn ống gió.
1.1.9. Hệ thống làm sạch không khí: là hệ thống xử lí lọc không khí nhằm làm sạch không khí để cấp vào các phòng theo tiêu chuẩn quy định.
1.1.10. Máy lạnh kiểu tổ hợp: là tổ hợp máy làm lạnh, thiết bị ngưng tụ, bốc hơi và các thiết bị bổ trợ được lắp chung trên cùng một đế, hoặc các bộ phận cấp lạnh, cấp nóng và xử lí không khí cùng lắp chung trong một khối như các loại tổ máy nước lạnh, các loại máy điều hòa không khí kiểu tủ, kiểu cửa sổ...
1.1.11. Máy lạnh kiểu đơn lẻ: các bộ phận như máy làm lạnh, thiết bị ngưng tụ, thiết bị bốc hơi v.v... được lắp đặt riêng rẽ
1.1.12. Đường ống hệ thống làm lạnh: chỉ chung ống và các chi tiết của hệ thống ống tải lạnh.
1.1.13. Lớp cách nhiệt: là lớp vật liệu cách nhiệt ở bên ngoài hoặc bên trong đường ống của hệ thống điều hòa không khí và đường ống dẫn môi chất lạnh.
1.1.14. Lớp chống ẩm: là lớp vật liệu ngăn cho lớp cách nhiệt không bị ẩm.
1.1.15. Lớp bảo vệ: là lớp vật liệu bọc phía ngoài và có tác dụng bảo vệ lớp cách nhiệt và lớp chống ẩm khỏi bị hư hỏng.
1.1.16. Thiết bị quạt - giàn lạnh cục bộ (Fancoil): là dạng thiết bị bao gồm có quạt và giàn lạnh, dùng để cấp không khí vào phòng. Nguồn lạnh được lấy từ trạm sản xuất nước lạnh trung tâm.
1.1.17. Thiết bị quạt - giàn lạnh trung tâm (AHU): là dạng thiết bị bao gồm có quạt và giàn lạnh. Thiết bị này được nối với hệ thống đường ống dẫn không khí để cấp vào nhiều vị trí khác nhau trong nhà. Nguồn lạnh được lấy từ trạm sản xuất nước lạnh trung tâm.
1.1.18. Trạm sản xuất nước lạnh trung tâm (Water chiller): là hệ thống làm lạnh nưóc để cấp cho các thiết bị làm mát không khí.
1.1.19. Môi chất lạnh: là hợp chất hoặc hỗn hợp chất dùng để làm lạnh bằng cách biến đổi trạng thái từ thể hơi sang thể lỏng và ngược lại.
1.1.20. Chất tải lạnh: là hợp chất hoặc dung dịch hợp chất để tải lạnh từ môi trường có nhiệt độ thấp đến môi trường có nhiệt độ cao hơn.
1.2. Tiêu chuẩn này dùng cho công tác chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu các hệ thống thông gió, điều hòa không khí trong xây dựng dân dụng và công nghiệp.
1.3. Các hệ thống thông gió, điều hòa không khí trong các công trình kiến trúc ngầm, trong công nghệ làm lạnh, làm lạnh sâu và các yêu cầu đặc biệt khác phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy phạm liên quan.
1.4. Về kĩ thuật an toàn, bảo vệ môi trường v.v... trong thi công hệ thống thông gió, điều hòa không khí, phải tuân thủ theo các quy định có liên quan khác của Nhà nước.
1.5. Các loại vật liệu, thiết bị, thành phẩm và bán thành phẩm chủ yếu sử dụng trong hệ thống thông gió, điều hòa không khí phải có giấy chứng nhận xuất xưởng hợp lệ hoặc các tài liệu giám định chất lượng.
1.6. Hệ thống thông gió, điều hòa không khí phải được thi công theo đúng bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt. Khi sửa đổi thiết kế phải có văn bản yêu cầu sửa đổi và phải được bên thiết kế và chủ đầu tư đồng ý.
1.7. Thi công hệ thống thông gió điều hòa không khí phải phối hợp với bên xây dựng công trình và các chuyên môn khác. Sau khi hoàn tất các công việc xây dựng có liên quan đến hệ thống thông gió, điều hòa không khí phải có kiểm tra chung của các bên xây dựng, thiết kế và thi công.
Kiểm tra, hiệu chỉnh và nghiệm thu phải tuân thủ theo đúng trình tự và các yêu cầu của tiêu chuẩn hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh.
2. Chế tạo ống dẫn không khí (ống gió)
2.1. Quy cách ống gió
2.1.1. Ống gió phải chế tạo theo kích thước quy định trong các bảng 1 và bảng 2. Ống gió tiết diện tròn hoặc chữ nhật đều lấy kích thước ngoài làm chuẩn.
2.1.2. Mối nối các đoạn ống gió phải dùng kiểu tháo ra được, độ dài đoạn ống nên lấy bằng 1,8 ¸ 2,5 mét, riêng đối với ống gió hàn hoặc liên kết bằng bulông có thể dài hơn, nhưng không quá 4 mét,
2.1.3. Khi chế tạo ống gió bằng kim loại, với ống gió tiết diện tròn thì mí ghép nối của các tấm và mối nối các đoạn ống có thể áp dụng mí ghép đơn, ống gió tiết diện chữ nhật có thể áp dụng mí ghép bê góc hoặc mí ghép kép. Ống gió tiết diện tròn có thể áp dụng mí ghép đứng. Chi tiết xem hình 1.
2.1.4. Mặt ngoài ống gió và các bộ phận phải phẳng, cong tròn đều, mạch nối theo chiều dọc phải so le. Khe ghép nối phải kín khít, độ rộng phải đều.
2.1.5. Khi chế tạo ống gió bằng kim loại sai số cho phép của đường kính ngoài hoặc cạnh ngoài như sau:
+ 1mm nếu kích thước cạnh lớn (hoặc đường kính) ống nhỏ hơn hoặc bằng 300mm ;
+ 2mm nếu kích thước cạnh lớn (hoặc đường kính) ống lớn hơn 300mm ;
Sai số cho phép của đường kính trong của mặt bích tròn hoặc cạnh dài trong của mặt bích tiết diện chữ nhật là +2mm, độ không bằng phẳng không được quá 2mm.
Bảng 1. Quy cách ống gió tiết diện tròn
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính ngoài d | |||
Hệ thống cơ bản | Hệ thống bổ trợ | ||
3 | |||
80 | |||
90 | 480 | ||
125 | 110 | 530 | |
120 | |||
140 | 130 | 600 | |
140 | |||
710 | 150 | 670 | |
700 | |||
180 | 170 | 750 | |
180 | |||
900 | 190 | 850 | |
900 | |||
225 | 210 | 950 | |
240 | 1060 | ||
260 | 1180 | ||
315 | 1320 | ||
355 | 1600 | 340 | 1500 |
360 | 1600 | ||
1800 | 380 | 1700 | |
1800 | |||
420 | 1900 | ||
2.1.6. Ghép nối ống gió với mặt bích: Nếu áp dụng cách lật biên, kích thước lật biên phải là 6 ¸ 9mm. Lật biên phải bằng phẳng, không được có lỗ rỗng.
2.1.7. Chế tạo ống gió bằng phương pháp cuốn thì mạch cuốn phải đều đặn và kín, khít.
2.1.8. Bán kính cong và số đốt tối thiểu của ngoặt tiết diện tròn (bán kính tính theo đường trục) phải phù hợp với quy định trong bảng 3.
2.1.9. Bán kinh cong của ngoặt tiết diện chữ nhật phải phù hợp yêu cầu trong hình 2, hình 3 và hình 4. Đối với ngoặt tiết diện chữ nhật có cung tròn phía trong hoặc đường chéo ở trong khi kích thước A lớn hơn hoặc bằng 500mm phải đặt lá hướng dòng.
2.1.10. Chạc ba và chạc tư của ống gió tiết diện tròn thì góc kẹp nên là 15° đến 60°, sai số cho phép của góc kẹp phải nhỏ hơn 3°.
Bảng 2. Quy cách ống gió tiết diện chữ nhật
Kích thước tinh bằng milimét
Kích thước ngoài của tiết diện ống | Kích thước ngoài của tiết diện ống |
125 x 125 | 630 x 400 |
160 x 125 | 630 x 500 |
160 x 160 | 630 x 630 |
200 x 125 | 800 x 315 |
200 x 160 | 800 x 400 |
200 x 200 | 800 x 500 |
x 150 | 800 x 630 |
250 x 160 | 800 x 800 |
250 x 200 | x 315 |
250 x 250 | 1000 x 400 |
315 x 150 | 1000 x 500 |
315 x 160 | 1000 x 630 |
315 x 200 | 1000 x 800 |
315 x 250 | 1000 x 1000 |
315 x 315 | x 400 |
400 x 200 | 1250 x 500 |
400 x 250 | 1250 x 630 |
400 x 315 | 1250 x 800 |
400 x 400 | 1250 x 1000 |
500 x 200 | 1600 x 500 |
500 x 250 | 1600 x 630 |
500 x 315 | 1600 x 800 |
500 x 400 | 1600 x 1000 |
500 x 500 | 1600 x |
630 x 250 | 2000 x 800 |
630 x 315 | 2000 x 1000 |
630 x 400 | 2000 x |
Ghi chú: Đường ống của hệ thống thông gió và điều hòa không khí phải áp dụng kích thước cơ bản. Đối với hệ thống hút bụi có thể áp dụng kích thước cơ bản hoặc kích thước b trợ, nhưng trước tiên nên áp dụng kích thước cơ bản, ống gió bao gồm ống thẳng, ngoặt (30o, 45o, 90o),chạc ba, chạc tư, côn đổi tiết diện.
Hình 1: Các kiểu ghép mí
Bảng 3. Bán kính cong và số đốt tối thiểu của ngoặt tiết diện tròn
Kích thước tính bằng milimet
Đường kính của ngoặt điện tròn | Bán kính cong | Góc và số đốt tối thiểu của ngoặt | |||||||
90° | 60° | 45o | |||||||
Đốt | Đốtngoài | Đốt | Đốtngoài | Đốtngoài | ngoài | ||||
80 ÷ 220 | 1,5D | ||||||||
240 | 1 ÷ | 3 | |||||||
480 | R | ||||||||
850 | R = 1 ÷ 15D | 5 | 3 | ||||||
1500 | R = 1 ÷ 1,5D | 5 | 3 | 1 | |||||
|
Hình 2: Ngoặt tiết diện chữ nhật ở cung tròn ở cả phía trong và ngoài | Hình 3: Ngoặt tiết diện chữ nhật có cung tròn ở phía trong | Hình 4: Ngoặt tiết diện chữ nhật có đường chéo ở phía trong |
2.2. Ống gió bằng tôn đen và tôn tráng kẽm
2.2.1. Độ dày tấm tôn để chế tạo ống gió và các chi tiết phải phù hợp với quy định trong bảng 4.
Bảng 4. Độ dày tấm tôn để chế tạo ống gió và các chi tiết
Kích thước tính bằng milimét
Độ dày của tấm tôn | ||
Ố | Ống gió hút bụi | |
100 ÷ 200 | 0,50 | |
220 ÷ | 0,75 | |
530 ÷ 1100 | 0,80 | 2,00 |
560 | 1,00 | 2,00 |
1250 | 1,20 | 3,00 |
1500 | 1,20 ÷ 1,50 | 3,00 |
2.2.2. Khi chế tạo ống gió và các chi tiết bằng tôn có độ dày £ 1,2mm có thể dùng phương pháp nối ghép mí, > 1,2mm có thể dùng phương pháp nối hàn, nối lật biên hoặc có thể dùng phương pháp hàn hơi.
Ghi chú: Chế tạo ống gió và các chi tiết bằng tôn tráng kẽm chỉ dùng ghép mí hoặc tán đinh.
2.2.3. Quy cách vật liệu làm mặt bích ống gió phải phù hợp quy định trong bảng 5 và bảng 6. Khoảng cách giữa các bulông và đinh tán không được lớn hơn 150mm.
2.2.4. Liên kết ống gió với mặt bích bằng thép góc khi độ dày thành ống nhỏ hơn hoặc bằng 1,5mm có thể dùng phương pháp lật biên đinh tán. Độ dày thành ống lớn hơn 1,5mm, có thể dùng lật biên hàn điểm hoặc hàn kín theo miệng ống. Liên kết ống gió với mặt bích bằng thép dẹt có thể dùng phương pháp liên kết lật biên.
Bảng 5. Mặt bích ống gió tiết diện tròn
Kích thước tính bằng milimét
Quy cách vật liệu làm mặt bích | ||
Thép dẹt | Thép góc | |
£ | - 20 | |
150 ÷ | - 25 | |
300 | L 25 | |
530 | L 25 | |
1350 2000 | L |
2.2.5. Với ống gió tiết diện chữ nhật có cạnh dài ³ 630mm nếu độ dài đoạn ống > 1,2mét thì phải áp dụng biện pháp gia cố tăng cường độ cứng cho thành ống.
2.2.6. Lỗ đo trên ống gió phải được bố trí trước khi lắp ống gió theo yêu cầu của thiết kế. Chỗ ghép nối phải kín khít và chắc chắn.
Bảng 6. Mặt bích ống gió tiết diện chữ nhật
Kích thước tính bằng milimét
Độ dài cạnh lớn tiết diện | Quy cách vật liệu làm mặt bích thép góc |
£ | |
800 ¸ | L |
1600 ¸ | L |
2.3. Ống gió bằng thép không gỉ
2.3.1. Độ dày vật liệu để chế tạo ống gió và các chi tiết bằng thép tấm không gỉ phải phù hợp với quy định trong bảng 7.
Bảng 7. Độ dày vật liệu để chế tạo ống gió và các chi tiết bằng thép tấm không gỉ
Kích thước tính bằng milimét
Đường kh hoặc dài cạnh lớn ng gió | Độ dày thép tấm không gỉ |
100 ¸ 500 | 0,50 |
560 ¸ | 0,75 |
1250 ¸ 2000 | 1,00 |
2.3.2. Khi chế tạo ống gió bằng thép tấm không gỉ có độ dày £ 1mm có thể dùng phương pháp ghép mí, > 1mm có thể dùng phương pháp hàn hồ quang điện hoặc hàn hồ quang Argông, không được hàn hơi. Vật liệu hàn phải lựa chọn loại đồng chất với vật liệu cơ bản, cường độ cơ học không được thấp hơn trị số thấp nhất của vật liệu cơ bản.
Khi hàn phải đề phòng xỉ hàn bay ra làm bẩn bề mặt thép, sau khi hàn xong phải làm sạch.
2.3.3. Bề mặt ống gió và các chi tiết bằng thép tấm không gỉ không được có vết cạo hoặc khuyết tật, khi gia công hoặc khi xếp đống phải tránh va vào các vật cứng.
2.3.4. Quy cách vật liệu làm mặt bích của ống gió bằng thép tấm không gỉ phải phù hợp với quy định trong bảng 8.
Bảng 8. Mặt bích thép không gỉ
Kích thước tính bằng milimét
Đường knh hoặc ộ dài cạnh lớn ng gió | Quy cách vật liệu mt bích |
£ | - |
320 ¸ | - |
630 ¸ | - |
1120 ¸ | - |
2.4. Ống gió bằng nhôm là
2.4.1. Độ dày vật liệu để chế tạo ống gió và các chi tiết bằng nhôm lá phải phù hợp với các quy định trong bảng 9.
Bảng 9. Độ dày vật liệu để chế tạo ống gió và các chi tiết bằng nhôm lá
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính hoặc ộ dài cạnh ống gió | |
100 ¸ 320 | 1,0 |
360 ¸ | |
700 ¸ |
2.4.2. Bề mặt ống gió và các chi tiết bằng nhôm lá không có vết xước, vết vạch khuyết tật.
2.4.3. Khi chế tạo ống gió bằng nhôm là có độ dày thành ống £ 1,5mm có thể áp dụng phương pháp ghép mí, > 1,5mm có thể dùng phương pháp hàn hơi hoặc hàn hồ quang Argông.
Khi hàn phải làm sạch gỉ và các vết bẩn bám trên mặt hàn và đầu que hàn. Hàn xong phải dùng nước nóng rửa sạch xi hàn trên bề mặt mối hàn. Mạch hàn phải chắc chắn, không có các khuyết tật như thiếu đường hàn hoặc có lỗ thủng v.v…
2.4.4. Vật liệu làm mặt bích bằng nhôm phải phù hợp quy định trong bảng 10.
2.4.5. Đối với ống gió bằng nhôm lá nếu dùng mặt bích bằng nhôm góc thì phải liên kết theo kiểu lật biên và cố định bằng đinh tán nhôm. Nếu dùng mặt bích bằng thép góc thì quy cách phải phù hợp với quy định trong bảng 5 và bảng 6, đồng thời phải có lớp chống ăn mòn.
Bảng 10. Mặt bích nhôm
Kích thước tính bằng milimét
Đường knh hoặc độ dài cạnh lớn ống gió | Quy cách vật liệu làm mặt bích | |
Nhôm dẹt | Nhôm góc | |
£ | - | L 30 x |
20 ¸ | -x | L 35 x |
630 ¸ 1000 | - | |
1120 ¸ | - |
2.5. Ống gió bằng tấm nhựa cứng
2.5.1. Độ dày vật liệu để chế tạo ống gió và các chi tiết bằng tấm nhựa cứng và sai số chế tạo cho phép phải phù hợp với quy định trong bảng 11.
2.5.2. Ống gió và các chi tiết bằng tấm nhựa cứng chế tạo bằng phương pháp gia công nóng không được có khuyết tật như bọt khí, hóa than, biến dạng, nứt v.v…
2.5.3. Ống gió và các chi tiết bằng tấm nhựa cứng phải được liên kết bằng hàn nối. Tấm nhựa phải cắt vát cạnh tùy theo độ dày, kiểu mối hàn. Độ vát phải phù hợp với quy định trong bảng 12. Mạch hàn phải đầy, không được có hiện tượng cháy vàng và đứt vỡ. Cường độ mạch hàn không dưới 60% cường độ vật hàn, vật liệu hàn phải đồng chất với vật liệu cơ bản (trừ loại hàn ép nóng).
2.5.4. Quy cách vật liệu làm mặt bích phải phù hợp với các quy định trong điều 2.1.5.
2.5.5. Liên kết ống gió bằng tấm nhựa cứng với mặt bích phải dùng hàn nối, cũng có thể áp dụng kiểu nối qua ống lồng.
Bảng 11. Độ dày tấm nhựa để chế tạo ống gió và sai số chế tạo cho phép
Kích thước tính bằng milimét
Ốt diện tròn | Ố | ||||
Đường kính | Sai s cho phép dường kính ngoài | Cạnh lớn | Độ dày tm nhựa | Sai số cho phép cạnh lớn | |
100 ¸ | 3 | 120 ¸ | 3 | - 1 | |
360 ¸ | - 1 | 400 ¸ 500 | |||
700 ¸ | - 2 | 630 ¸ | 5 | - 2 | |
1120 ¸ | 11¸ | ||||
1600 ¸ | - 2 |
2.5.6. Cự ly khung gia cố ống gió bằng tấm nhựa cứng phải phù hợp với các quy định trong điều 2.2.5, quy cách khung gia cố cũng giống như mặt bích.
Bảng 12. Quy cách miệng vát và mối hàn
Kích thước tính bằng milimét
Kiểu mối hàn | Tên mối hàn | Hình dạng | Độ dày vật liệu | Góc mở của mối hàn o | Ứng dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Mối hàn đối đầu | Hàn chữ V một mặt | 3 ¸ 5 | 50 ¸ 60 | Dùng khi chỉ hàn được một mặt | |
| Hàn chữ V hai mặt | 5 ¸ 8 | 50 ¸ 60 | Dùng cho mối hàn ở các tấm dày | |
Mối hàn đối đầu | Hàn chữ V hai mặt | ³ 8 | 50 ¸ 60 | Cường độ mối hàn tốt dùng ở mặt bích ống gió và các tấm dày | |
Mối hàn chống | Hàn chồng | 3 ¸ 10 |
| Dùng để nối ống lồng cứng với ống mềm | |
Mối hàn vuông góc | Hàn vuông không vát | 6 ¸ 10 |
| Dùng để gia cố ống gió và các chi tiết | |
Mối hàn đối góc | Hàn chữ V đối góc | 3 ¸ 5 | 50 ¸ 60 | Dùng để hàn góc ống gió | |
Mối hàn đối góc | Hàn chữ V đối góc | 5 ¸ 8 | 50 ¸ 60 | Dùng để hàn góc ống gió | |
Hàn chữ V đối góc | 6 ¸ 15 | 45 ¸ 55 | Dùng để liên kết ống gió với mặt bích |
Bảng 13. Mặt bích tròn bằng tấm nhựa cứng
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính ống hàn | Quy cách vật liệu mạt bích | Quy cách bulông mạ kém | ||
Rộngx dày | Đường knh lỗ | S lượng lỗ | ||
100 ¸ | 7,5 | M6 | ||
180 | 7,5 | M6 | ||
200 ¸ | 7,5 | M6 | ||
250 ¸ | 7,5 | M6 | ||
360 ¸ | 9,5 | 14 | M8 | |
10 | 9,5 | 14 | M8 | |
9,5 | 18 | M8 | ||
560 ¸ | 9,5 | 18 | M8 | |
700 ¸ | 11,5 | 24 | M10 | |
900 | 45 | 11,5 | 24 | M10 |
1000 ¸ | 45 | 11,5 | M10 | |
45 | 11,5 | 38 | M10 | |
1600 | 50 | 11,5 | 38 | M10 |
1600 ¸ | 60 | 11 | 48 | M10 |
Bảng 14. Mặt bích chữ nhật bằng tấm nhựa cứng
Kích thước tính bằng milimét
Độ dài cạnh lớn của ống | Quy cách vật liệu mặt bích | Quy cách bulng mạ kém | ||
Rộngx dày | ng kính lỗ | S lượng lỗ | ||
3 | 5 | |||
120 ¸ | 7,5 | 3 | M6 | |
200 ¸ | 7,5 | M6 | ||
7,5 | 5 | M | ||
400 | 35 x 8 | 9,5 | 5 | M8 x 40 |
500 | 35 x 10 | 9,5 | 6 | M8 x 40 |
630 | 40 x 10 | 9,5 | 7 | M8 x 40 |
800 | 40 x 10 | 9,5 | 9 | M10 x 40 |
1000 | 45 x 12 | 11,5 | 10 | M10 x 45 |
1250 | 45 x 12 | 11,5 | 12 | M10 x 45 |
1600 | 50 x 15 | 11,5 | 15 | M10 x 50 |
2000 | 60 x 18 | 11,5 | 18 | M10 x 60 |
2.6. Ống gió bằng nhựa cốt vải thủy tinh
2.6.1. Nhựa tổng hợp để chế tạo ống gió theo các yêu cầu chịu axit, chịu kiềm, tự tắt lửa, cho thiết kế quy định. Hàm lượng các phụ gia cho vào nhựa tổng hợp phải phù hợp yêu cầu trong các tài liệu kỹ thuật.
2.6.2. Hàm lượng và quy cách của vải thủy tinh trong nhựa cốt vải thủy tinh phải phù hợp yêu cầu của thiết kế. Vải thủy tinh phải khô ráo sạch sẽ không được có sáp. Đặt vải thủy tinh phải xen kẽ, không trùng lắp.
2.6.3. Độ dày của thành ống gió và các chi tiết phải phù hợp quy định trong bảng 15.
Bảng 15. Độ dày của thành ống gió và các chi tiết bằng nhựa cốt vải thủy tinh
Kích thước tính bằng milimét
ưng kính ống tiết diện tròn hoặc cạnh lớn của ống tiết diện chữ nhật | Dộ dày của thành ống |
£ | 1,0 ¸ |
¸ 400 | 1,5 ¸ |
500 ¸ | 2,0 ¸ |
800 ¸ 1 | 2,5 ¸ |
1250 ¸ | 3,0 ¸ |
2.6.4. Ống gió bằng nhựa cốt vải thủy tinh giữ nhiệt có thể được chế tạo với thành ống hai lớp, độ dày thành ống phải lấy theo yêu cầu thiết kế, vật liệu chèn giữa hai lớp thành ống có thể là polystirol hoặc giấy xếp tổ ong v.v…
2.6.5. Mặt trong của ống gió và các chi tiết bằng nhựa cốt vải thủy tinh phải trơn nhẵn, mặt ngoài phải bằng phẳng, độ dày đều đặn, rìa mép không có ba vìa, không có các hiện tượng bọt khí, phân tầng, độ đông đặc của chất nhựa phải đạt từ 90% trở lên.
2.6.6. Đường trục của ống gió phải vuông góc với mặt bích. Sai số cho phép độ không bằng phẳng của mặt bích là 2mm.
Quy cách của mặt bích ống gió bằng nhựa cốt vải thủy tinh phải phù hợp với quy định trong bảng 16.
Bảng 16. Mặt bích bằng nhựa cốt vải thủy tinh
Kích thước tính bằng milimét
Đường knh hoc cạnh lớn của ống gi | Quy | Quy cách bulông |
£ | M8 | |
420 ¸ 1000 | M8 | |
1060 ¸ 2000 | 50 | M10 |
2.7. Mương gió bằng gạch, bêtông, tấm thạch cao xỉ lò
2.7.1. Không được nối ống ở các chỗ giao nhau giữa ống gió với tường hoặc sàn.
2.7.2. Mương gió chế tạo bằng tấm thạch cao xỉ lò, bêtông xỉ lò, bằng gạch, bằng bêtông thì kích thước bên trong không được sai lệch quá 3% so với kích thước thiết kế.
2.7.3. Mương gió bằng thạch cao xỉ lò, bêtông xỉ lò phải được ghép bởi các tấm đúc sẵn có độ dày không dưới 35mm.
2.7.4. Tấm đúc sẵn bằng bêtông xỉ lò phải chế tạo bằng bêtông xỉ có mác không dưới 50 và có gia cố bằng lưới thép có mắt lưới 100 x 100mm. Khi lắp ghép phải miết mạch bằng vữa ximăng mác 50 và mạch phải xen kẽ.
2.7.5. Mương gió bằng tấm thạch cao xỉ lò, bêtông xỉ và những bộ phận kim loại tiếp xúc đều phải quét bằng nước ximăng.
2.7.6. Bên trong mương gió bằng gạch, bêtông đúc sẵn phải thật bằng phẳng, không thấm nước. Mương gió nằm ngang phải có độ dốc 0,5 ¸ 1% về phía có chỗ thoát nước.
2.7.7. Mỗi ghép giữa mương gió bằng gạch, bêtông với đường ống và các chi tiết bằng kim loại phải có các chi tiết chờ sẵn, vị trí chính xác và mối nối ghép phải chắc.
3. Chế tạo các phụ kiện của hệ thống ống gió
3.1. Chế tạo các loại cửa gió
3.1.1. Bề mặt cửa gió phải bằng phẳng, sai số cho phép so với kích thước thiết kế không quá 2mm, chênh lệch giữa hai đường chéo của cửa sổ gió không quá 3mm. Sai số cho phép của hai đường kính bất kỳ của cửa gió tiết diện tròn không được lớn hơn 2mm.
3.1.2. Bộ phận điều chỉnh của cửa gió phải linh hoạt, tấm lá cân bằng, không được va chạm vào khung biên.
3.1.3. Cửa gió kiểu tấm cài và kiểu răng lược phải bằng phẳng, rìa hai bên phải trơn nhẵn cài vào dễ dàng, cửa gió kiểu răng lược sau khi lắp ghép xong phải đảm bảo hoàn toàn mở và đóng kín hết mức.
3.1.4. Cự ly của các tấm lá trong cửa gió kiểu nhiều lá phải đều, tâm của trục hai đầu phải trên cùng một đường thẳng. Đinh tán nối cửa gió với khung biên phải chặt.
3.1.5. Cửa gió kiểu tấm lỗ thì tấm lỗ không được có ba via ở cửa lỗ, đường kính và cự li lỗ phải phù hợp với yêu cầu thiết kế.
3.1.6. Cửa gió quay thì bộ phận hoạt động nhẹ nhàng, linh hoạt, kết cấu chắc chắn.
3.2. Chế tạo các loại van
3.2.1. Van phải được chế tạo chắc chắn, bộ phận điều chỉnh phải linh hoạt, chính xác, tin cậy và phải đánh dấu chiều đóng, mở.
3.2.2. Van nhiều lá thì cánh lá phải khít, cự li đều đặn.
3.2.3. Van phòng hỏa phải phù hợp với yêu cầu sau:
a) Vỏ ngoài không được biến dạng khi chịu lửa, độ dày vỏ không nhỏ hơn 2mm.
b) Trong bất kỳ trường hợp nào bộ phận quay cũng phải quay được dễ dàng và phải chế tạo bằng vật liệu không bị ăn mòn như đồng thau, đồng xanh, thép không gỉ, thép mạ.
c) Cầu chì của van phòng hỏa phải là sản phẩm chính quy đã được kiểm nghiệm, phê chuẩn. Nhiệt độ điều chỉnh phải phù hợp yêu cầu thiết kế, sai số cho phép là - 2oC, cầu chì phải đặt ở phía đón gió của van.
d) Cánh van khi đóng lại phải thật kín khít, đảm bảo ngăn được luồng không khí theo áp suất quy định của hệ thống.
3.2.4. Trục van của van hãm phải linh hoạt, cánh van đóng lại phải kín khít, phím và trụ quay phải chế tạo bằng vật liệu không dễ bị ăn mòn.
3.2.5. Các bộ phận của hệ thống chống cháy nổ phải chế tạo nghiêm ngặt theo yêu cầu của thiết kế, không cho phép thay thế các vật liệu đã được chỉ định.
3.3. Chế tạo chụp hút và các bộ phận khác
3.3.1. Kích thước chế tạo chụp phải chính xác, chỗ nối phải chắc, cạnh vỏ ngoài không được có chỗ nào sắc nhọn.
3.3.2. Hình dạng mũ gió phải theo tiêu chuẩn, trọng tâm của mũ gió quay phải cân bằng.
3.3.3. Các loại cửa của hệ thống ống gió phải thật kín, khít với khung cửa.
3.3.4. Chế tạo ống nối mềm nếu không có yêu cầu của thiết kế thì phải dùng vải bạt loại hai lớp hoặc da giả. Ống nối mềm dùng trong trường hợp vận chuyển không khí ẩm ướt hoặc lắp ở những môi trường ẩm ướt phải dùng loại vải bạt có quét cao su. Khi vận chuyển các chất khí ăn mòn thì ống mềm phải chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn tương ứng (cao su chịu axit hoặc nhựa polyvinil clorit).
3.3.5. Kích thước và độ cong của tấm hướng dòng phải chính xác, không nghiêng lệch, tấm lá tán đinh phải thật chắc chắn.
3.3.6. Giá chống, treo, đỡ phải bằng phẳng, mối hàn phải đầy, chắc, cung tròn của khung bao phải đầy đặn.
4. Chế tạo các bộ phận xử lý không khí
4.1. Buồng xử lý nhiệt ẩm không khí
4.1.1. Bể nước trong ngăn phun xử lí nhiệt ẩm không khí phải đảm bảo không rò rỉ. Dung tích bể phải đảm bảo chứa đủ nước để buồng phun có thể hoạt động ít nhất là 10 ¸ 15 phút. Chiều cao mực nước sao cho phủ kín lưới lọc nước.
4.1.2. Góc gấp của tấm chắn nước phải phù hợp yêu cầu thiết kế, sai số cho phép của độ dài và độ rộng là 2mm. Cự li cánh phải đều, sự liên kết giữa tấm chắn nước với tấm cố định hình lược phải chặt chẽ, hợp lí.
4.1.3. Phải đặt tấm chắn ngập vào trong nước ở chỗ tấm chắn nước tiếp xúc với mặt nước.
Tấm chắn nước lắp ghép phân tầng, mỗi tầng phải đặt một bộ phận ngăn nước. Chi tiết cố định tấm chắn nước phải xử lý chống ăn mòn.
4.2. Bộ lọc không khí
4.2.1. Độ dày và độ chặt của vật liệu lọc trong bộ lọc không khí phải phù hợp yêu cầu thiết kế, khung phải bằng phẳng, vuông góc.
4.2.2. Trước khi lắp tấm nhựa xốp vào bộ lọc phải thông lỗ bằng dung dịch kiềm nồng độ 5%.
4.3. Chế tạo ống tiêu âm
4.3.1. Lựa chọn vật liệu tiêu âm phải phù hợp với yêu cầu chống cháy, chống ăn mòn, chống ẩm.
4.3.2. Tấm đục lỗ của ống tiêu âm phải bằng phẳng. Hàng lỗ phải thẳng, bề mặt trơn nhẵn.
4.3.3. Hệ khung của ống tiêu âm phải chắc chắn, chỗ nối vách ngăn với thành ống phải kín khít.
4.3.4. Vật liệu hút âm đặt bên trong ống tiêu âm phải đều đặn và chắc chắn, bề mặt bằng phẳng.
4.4. Chế tạo bộ phận hút bụi
4.4.1. Sai số cho phép về kích thước của đường kính ống hút bụi tiết diện tròn hoặc cạnh ống tiết diện chữ nhật không được quá 5%. Các mặt trong và ngoài phải bằng phẳng trơn nhẵn.
4.4.2. Đường vào và ra của bộ phận hút bụi phải phẳng, thẳng, ống thải tiết diện tròn phải đồng trục với thân côn ở dưới, lệch tâm không được quá 2mm.
4.4.3. Phần vỏ của bộ phận hút bụi khi lắp ghép phải bằng phẳng, mối nối xen nhau, bề mặt mối hàn không được rỗ lỗ, bọt khí, kẹp vẩy, rạn nứt v.v….
5. Lắp đặt đường ống dẫn không khí (ống gió) và các phụ kiện
5.1. Lắp đặt đường ống gió
5.1.1. Bên trong đường ống gió và buồng xử lí không khí không được đặt dây điện, cáp điện và các loại ống dẫn khí độc hại, khí dễ cháy, dễ nổ và chất lỏng.
5.1.2. Mối nối có thể tháo lắp được của ống gió và các bộ phận khác không được bố trí trong sân và tường.
5.1.3. Lắp đặt ống gió của hệ thống hút khí thải và hút bụi nên tiến hành sau khi đã lắp các thiết bị mà chúng phải phục vụ.
5.1.4. Các chi tiết chờ, chôn sẵn hoặc bulông nở của giá treo, giá đỡ phải ở vị trí chính xác, chắc chắn, các phần chôn chìm thì không được sơn và phải làm sạch hết dầu mỡ.
5.1.5. Khoảng cách của giá treo, chống và đỡ đường ống thông gió không có bảo ôn nếu không có yêu cầu riêng của thiết bị thì phải phù hợp với quy định sau:
a) Lắp đường ống nằm ngang, đường kính hoặc độ dài cạnh lớn của ống gió < 400mm thì khoảng cách không quá 4 mét, ³ 400mm thì cự li không quá 3 mét.
b) Lắp đường ống đứng khoảng các không được > 4 mét nhưng mỗi ống đứng không được ít hơn hai điểm cố định.
5.1.6. Phải có điểm cố định thích hợp để chống rung, lắc cho đường ống gió treo.
5.1.7. Giá treo, chống, đỡ, đường ống gió không được đặt ở những vị trí có cửa gió, cửa van, và cửa kiểm tra. Giá treo không được trực tiếp theo vào mặt bích ống.
5.1.8. Độ dày của gioăng mặt bình lấy bằng 3 ¸ 5mm. Gioăng không được nhô vào trong ống. Êcu của bulông liên kết mặt bích phải nằm về một phía.
5.1.9. Vật liệu làm gioăng mặt bích nếu không có yêu cầu khác của thiết kế thì phải phù hợp với quy định sau:
a) Với đường ống gió vận chuyển không khí có nhiệt độ nhỏ hơn 70oC thì dùng tấm cao su, tấm cao su bọt không lỗ v.v…
b) Với đường ống gió vận chuyển không khí co nhiệt độ nhỏ hơn 70o thì dùng tấm cao su chịu nhiệt.
c) Với đường ống gió vận chuyển chất khí có tính ăn mòn thì dùng tấm cao su chịu axit hoặc tấm nhựa polyvinil clôrite mềm v.v..
d) Với đường ống gió vận chuyển hơi nước ngưng tụ trong sản xuất hoặc không khí ẩm có hơi nước thì dùng tấm cao su hoặc cao su bọt không lỗ.
e) Với ống gió của hệ thống hút bụi thì dùng tấm cao su.
5.1.10. Lắp đặt đường ống gió nằm ngang, chênh lệch độ cao cho phép mỗi mét không quá 3mm. Tổng chênh lệch không quá 20mm.
Lắp đặt ống gió đứng, chênh lệch độ thẳng đứng mỗi mét không quá 3mm. Tổng chênh lệch không được quá 20mm.
5.1.11. Đường ống dẫn hơi nước ngưng tụ trong sản xuất hoặc dẫn không khí âm có hơi nước phải lắp đặt có độ dốc theo đúng yêu cầu kĩ thuật, đáy của đường ống gió không nên đặt các mối nối dọc, nếu có mối nối phải xử lý cho thật kín.
5.1.12. Lắp đặt hệ thống vận chuyển chất khí dễ cháy, dễ nổ hoặc hệ thống thông gió trong môi trường dễ cháy, dễ nổ bắt buộc phải có dây nối đất và nên giảm thiểu chỗ nối.
Đường ống gió vận chuyển chất khí dễ cháy, dễ nổ chạy qua các gian sinh hoạt hoặc các gian phụ trợ khác bắt buộc phải thật kín khít, không được có mối hàn.
5.1.13. Đường ống gió xuyên qua mái nhà phải có chụp che mưa. Ống gió nhô lên cao trên 1,5 mét so với mái nhà có dây chằng cố định. Dây chằng không được cố định vào mặt bích, nghiêm cấm chằng buộc vào kim thu lôi hoặc lưới thu lôi.
5.1.14. Chỗ tiếp xúc của ống gió bằng thép không gỉ với giá đỡ bằng thép thường phải đặt một lớp lót vào chỗ giá đỡ hoặc làm thêm tấm đệm không phải là kim loại.
5.1.15. Liên kết mặt bích ống gió bằng nhôm phải dùng bulông mạ kẽm, ở hai bên mặt bích phải đệm bằng rông-đen mạ kẽm.
5.1.16. Giá đỡ ống nhôm phải mạ kẽm hoặc có quét lớp cách điện chống ăn mòn.
5.1.17. Các loại đường ống gió bằng thép của các hệ thống cấp, hút gió và hút bụi thông thường có thể liên kết không có mặt bích, chỗ đầu nối phải chặt chẽ, chắc chắn.
5.1.18. Lắp ống gió nhựa cần phải phù hợp các quy định sau:
a) ¸ 5mm. Bulông để nối mặt bích phải có rông
n qua tường hoặc sàn phải có
t vải thủy tinh cần lưu
ng không được nhỏ hơn 2mm. Ống
vị trí thuận tiện thao tác.
u và vị trí phải chính xác, cầu chì chỉ lắp vào sau khi thống đã lắp xong.
chắn,
2.5.6.
6. Lắp đặt thiết bị của hệ thống thông gió và điều hòa không khí
6.1.
6.1.1. hành,đặc biệt ng không khí quẩn vì chúng có thể gây ảnh hưởng tới sự làm việc của quạt. Đế quạt và các thiết bị chống rung cần được kiểm tra kĩ trước khi lắp đặt.
6.1.2.
a)
c) Đối với quạt thông gió để vận chuyển các chất khí ăn mòn, không được làm hư hại các lớp lót bảo vệ bên trong ổ quay và vỏ máy.
6.1.3. Các miệng cửa gió vào và ra của quạt gió phải có giá đỡ riêng và liên kết chặt chẽ với móng máy. Liên kết đường ống gió với quạt gió phải đảm bảo vỏ không bị co kéo mạnh, và không gánh chịu trọng lượng của các bộ phận khác để tránh bị biến dạng.
6.1.4.
6.1.5.
6.1.6. chuyển đến công trường ở dạng từng bộ phận thì yêu cầu phải có các vỏ bọc chống gẫy, vỡ. Trước khi lắp đặt phải kiểm tra lại toàn bộ các bộ phận của quạt theo chứng từ xuất xưở
6.1.7.
a)
6.1.8. ¸
6.1.9.
Bảng Sai số lắp quạt thông gió
Kích thước tính bằng milimét
Sai lệch trên mặt bng của đường trung tâm | Cốt cao | Sai ệch trên mật b giữa b rộng bánh xe dây curoa | Độ khng cân bằng của bánh x truyền động | Độ đng tâm của đường liên trục | |
Chuyển dịch theo ching k | Nghiêng lệch theo hướng trục | ||||
±10 | 0,2/100 | 0,05 | 0,2/1000 |