Plain bearings – Copper alloys – Part 1:Cast copper alloys for solid and multiplayer thick-walled plain bearings
Lời nói đầu
TCVN9861-1:2013 hoàn toàn tương đương ISO 4382-1:1991.
TCVN9861-1:2013 do Viện Nghiên cứu Cơ khí – Bộ Công Thương biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn và Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 9861 (ISO 4382) Ổ trượt – Hợp kim đồng bao gồm các phần sau:
- TCVN 9861-1:2013 (ISO 4382-1:1991) Phần 1: Hợp kim đồng đúc dùng cho ổ trượt nguyên khối và thành dày nhiều lớp;
- TCVN 9861-2:2013 (ISO 4382-2:1991) Phần 2: Hợp kim đồng ép đùn dùng cho ổ trượt nguyên khối.
Ổ TRƯỢT – HỢP KIM ĐỒNG - PHẦN 1: HỢP KIM ĐỒNG ĐÚC DÙNG CHO Ổ TRƯỢT NGUYÊN KHỐI VÀ THÀNH DÀY NHIỀU LỚP
Plain bearings – Copper alloys – Part 1:Cast copper alloys for solid and multiplayer thick-walled plain bearings
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu đối với hợp kim đồng đúc dùng cho ổ trượt nguyên khối và ổ trượt thành dày nhiều lớp. Tiêu chuẩn này đưa ra việc lựa chọn giới hạn các hợp kim sử dụng hiện nay cho mục đích chung.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9862:2013 (ISO 4383:2000) - Ổ trượt – Vật liệu nhiều lớp dùng cho ổ trượt thành mỏng.
TCVN 9863-1:2013 (ISO 4384-1:2000) – Ổ trượt – Thử độ cứng kim loại ổ - Phần 1: Vật liệu hỗn hợp.
TCVN 9863-2:2013 (ISO 4384-2:2011) - Ổ trượt – Thử độ cứng kim loại – Phần 2: Vật liệu nguyên khối.
TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998) – Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ thường.
Nếu khách hàng yêu cầu các giới hạn của thành phần hóa học không được qui định hoặc các giới hạn khác với quy định trong tiêu chuẩn này, các giới hạn này phải theo thỏa thuận giữa người cung cấp và khách hàng.
3.1. Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của hợp kim đồng đúc phải theo chỉ dẫn trong các Bảng 1 và 2, trong đó các giá trị đơn chỉ trị số lớn nhất.
3.2. Phân tích
Phương pháp phân tích các nguyên tố hợp kim, các tạp chất cho phép trong hợp kim hoặc độ tinh khiết của hợp kim được lựa chọn hoặc theo quy định của các tiêu chuẩn quốc gia phù hợp hoặc theo sự thỏa thuận giữa người cung cấp và khách hàng.
4.1. Quy định chung
Trị số độ bền kéo, độ giãn dài tối thiểu qui định trong các Bảng 1 và 2 là tính chất có thể hỗ trợ cho các nhà thiết kế. Thử độ cứng Brinell là thử kiểm tra chất lượng bắt buộc. Nếu yêu cầu thử độ bền kéo và độ dãn dài, khách hàng phải qui định lúc đặt hàng.
Độ cứng Brinen phải được kiểm tra thông thường đối với các ổ đã hoàn thiện.
Bảng 1 – Hợp kim đồng đúc đồng/chì/thiếc và đồng/nhôm dùng cho ổ trượt nguyên khối và thành dày nhiều lớp
Các nguyên tố hóa học và tính chất | Thành phần hóa học, % (m/m) | |||||
CuPb9Sn5 | CuPb10Sn101) | CuPb15Sn8 | CuPb20Sn5 | CuAl10Fe5Ni5 | ||
Cu | Phần còn lại | Phần còn lại | Phần còn lại | Phần còn lại | Phần còn lại | |
Sn | 4 đến 6 | 9 đến 11 | 7 đến 9 | 4 đến 6 | 0,2 | |
Pb | 8 đến 10 | 8 đến 11 | 13 đến 17 | 18 đến 23 | 0,1 | |
Zn | 2 | 2 | 2 | 2 | 0,5 | |
Fe | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 3,5 đến 5,5 | |
Ni | 2 | 2 | 2 | 2,5 | 3,5 đến 6,5 | |
Sb | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,75 | - | |
P | 0,11) | 0,052) | 0,12) | 0,12) | - | |
Al | 0,001 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 8 đến 11 | |
Mn | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 3 | |
Si | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,1 | |
S | 0,1 | 0,1 | 0,1 |
| - | |
Cu+Fe+Ni+Al+Mn | - | - | - | - | >99,2 | |
Tính chất của thanh thử | ||||||
Độ cứng Brinen 3) HB 2,5/62,5-10, min |
|
|
|
|
| |
GS – Khuôn cát GM – Khuôn vĩnh cửu GZ – Đúc ly tâm GC – Đúc liên tục | 55 60 60 60 | 65 65 70 70 | 60 60 65 65 | 45 50 50 50 | 140 140 140 140 | |
Độ bền, kéo, Rm, MPa, min GS – Khuôn cát |
160 |
180 |
170 |
150 |
600 | |
GM – Khuôn vĩnh cửu GZ – Đúc ly tâm GC – Đúc liên tục | 200 220 230 | 220 220 220 | 200 220 220 | 170 180 180 | 600 680 680 | |
Độ dãn dài sau khi đứt, A, %, min |
|
|
|
|
| |
GS – Khuôn cát GM – Khuôn vĩnh cửu GZ – Đúc ly tâm GC – Đúc liên tục | 7 5 6 9 | 7 3 6 6 | 5 3 8 8 | 5 5 7 7 | 10 12 12 12 | |
Ứng suất chảy 0,2 % Rp 0,2 , MPa, min GS – Khuôn cát GM – Khuôn vĩnh cửu GZ – Đúc ly tâm GC – Đúc liên tục |
60 80 80 130 |
80 140 110 110 |
80 100 00 100 |
60 80 80 80 |
250 250 280 280 | |
Mô đun đàn hồi, E MPa ≈ | 85.103 | 90.103 | 85.103 | 75.103 | 120.103 | |
Hệ số giãn nở nhiệt, αl |
18 |
18 |
18 |
19 |
16 | |
Độ dẫn nhiệt,, ở 15oC |
71 |
47 |
47 |
59 |
60 | |
Khối lượng riêng, ρ, | 9 | 9 | 9 | 9,3 | 7,6 | |
1) Thành phần hóa học của hợp kim khác thành phần hóa học của hợp kim để chế tạo ổ trượt thành mỏng nhiều lớp, xem TCVN 9862:2013 (ISO 4383). 2) Đối với đúc liên tục, thỏa thuận hàm lượng phốt pho có thể tăng lên là 1,5 %. 3) Đối với thử độ cứng, xem TCVN 9863-2:2013 (ISO 4384-2). | ||||||
Bảng 2 – Hợp kim đúc đồng/chì/thiếc và đồng/nhôm để chế tạo ổ trượt nguyên khối
Nguyên tố hóa học và tính chất | Thành phần hóa học, % (m/m) | ||||
CuSn8Pb2 | CuSn10P | CuSn12Pb2 | CuPb5Sn5Zn5 | CuSn7Pb7Zn3 | |
Cu | Phần còn lại | Phần còn lại | Phần còn lại | Phần còn lại | Phần còn lại |
Sn | 6 đến 9 | 10 đến 11,5 | 11 đến 131) | 4 đến 6 | 6 đến 8 |
Pb | 0,5 đến 4 | 0,25 | 1 đến 2,5 | 4 đến 6 | 5 đến 8 |
Zn | 3 | 0,05 | 2 | 4 đến 6 | 2 đến 5 |
Fe | 0,2 | 0,1 | 0,2 | 0,3 | 0,2 |
Ni | 2,5 | 0,1 | 2 | 2,5 | 2 |
Sb | 0,25 | 0,05 | 0,2 | 0,25 | 0,35 |
P | 0,052) | 0,5 đến 1 | 0,05 đến 0,42) 3) 0,052) | 0,12) | |
Al | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
Mn | - | 0,02 | 0,2 | - | - |
Si | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
S | 0,1 | 0,05 | 0,05 | 0,1 | 0,1 |
Tính chất vật liệu thanh thử | |||||
Độ cứng Brinell4) HB 2,5/62,5/10,min |
|
|
|
|
|
GS – Khuôn cát GM – Khuôn vĩnh cửu GZ – Đúc ly tâm GC – Đúc liên tục | 60 85 85 85 | 70 95 95 95 | 80 - 90 90 | 60 60 65 65 | 65 65 70 70 |
Giới hạn bền kéo Rm MPa, min GS – Khuôn cát GM – Khuôn vĩnh cửu |
250 220 |
220 310 |
240 - |
200 200 |
210 210 |
GZ – Đúc ly tâm GC – Đúc liên tục | 230 270 | 330 360 | 280 280 | 250 250 | 260 260 |
Độ dãn dài, % sau khi đứt A, min |
|
|
|
|
|
GS – Khuôn cát GM – Khuôn vĩnh cửu GZ – Đúc ly tâm GC – Đúc liên tục | 3 2 4 5 | 3 2 4 6 | 7 - 5 7 | 13 13 13 13 | 12 12 12 12 |
Ứng suất chảy 0,2 % Rp 0,2, MPa, min GS – Khuôn cát GM – Khuôn vĩnh cửu GZ – Đúc ly tâm GC – Đúc liên tục |
130 130 130 130 |
130 170 170 170 |
130 - 150 150 |
90 90 100 100 |
100 100 120 120 |
Mô đun đàn hồi, E MPa ≈ | 75.103 | 95.103 | 95.103 | 90.103 | 85.103 |
Hệ số giãn nở nhiệt, αl | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 |
Độ dẫn nhiệt, ở 15oC | 47 | 50 | 54 | 71 | 59 |
Khối lượng riêng, ρ, | 8,8 | 8,8 | 8,7 | 8,7 | 8,8 |
1) Đối với đúc ly tâm và đúc liên tục, cho phép hàm lượng của thiếc từ 10,5 % đến 13 %; 2) Đối với đúc liên tục, theo thỏa thuận hàm lượng của phốt pho có thể tăng tối đa 1,5 %; 3) Theo thỏa thuận, hàm lượng phốt pho phải được cố định; 4) Đối với thử độ cứng, xem TCVN 9863-2:2013 (ISO 4384-2). |
4.2. Phương pháp thử
4.2.1. Thử độ cứng
Tiến hành thử độ cứng theo TCVN 9863-1:2013 (ISO 4384-1) và TCVN 9863-2:2013 (ISO 4384-2). Nếu kích thước của mẫu không cho phép tiến hành thử theo qui định thì có thể lựa chọn phương pháp thử theo phương pháp thỏa thuận giữa người cung cấp và khách hàng. Chấp nhận giá trị nhỏ nhất khi thỏa thuận.
4.2.2. Thử kéo
Tiến hành thử kéo theo TCVN 197:2002 . Nếu kích thước của mẫu không cho phép sử dụng mẫu thử tiêu chuẩn thì có thể lựa chọn phương pháp thử và các giá trị phải đạt khi thử theo thỏa thuận giữa người cung cấp và khách hàng.
Đối với trường hợp đúc trong khuôn cát và đúc trong khuôn vĩnh cửu, mẫu thử được đúc riêng. Đối với trường hợp đúc liên tục, mẫu thử được lấy từ vật đúc và trường hợp đúc ly tâm, mẫu thử cũng được lấy từ vật đúc.
Mẫu thử có thể được thử hoặc ở dạng đúc hoặc có thể đã được gia công cơ.
Mẫu thử đúc phải có đường kính nằm trong phạm vi từ 12 mm đến 25 mm; mẫu thử đã được gia công cơ, phải có đường kính sau gia công nằm trong phạm vi từ 10 mm đến 18 mm. Trong trường hợp mẫu thử đã được gia công cơ, nên dùng đường kính 14 mm ± 0,5 mm.
5. Ký hiệu và thông tin đặt hàng
Ký hiệu được phân theo các dạng đúc sau:
GS – Đúc trong khuôn cát
GM – Đúc trong khuôn vĩnh cửu
GZ – Đúc ly tâm
GC – Đúc liên tục
Các phương pháp thử dưới đây do khách hàng yêu cầu:
R: Thử độ bền kéo;
Ra: Thử độ bền kéo và độ giãn dài;
H: Thử độ cứng Brinell (cho vật liệu đúc hoặc ổ trượt một lớp hoàn chỉnh).
VÍ DỤ: Ký hiệu kim loại ổ được đúc (GC) CuPb10Sn10, được tiến hành thử độ bền kéo và độ giãn dài (RA) trên mẫu thử:
Kim loại ổ trượt TCVN 9861:2013 – GC – CuPb10Sn10 – RA
Đối với vật liệu đã gia công cơ khí hoàn chỉnh, các kích thước có thể được chọn, ví dụ theo TCVN 9866:2013 (ISO 4379).
Đối với vật liệu chưa qua gia công cơ khí, lượng dư gia công cơ khí của nhà chế tạo phải được cộng thêm với đường kính ngoài và trừ đi đường kính trong.
Người giao hàng phải trình ra chứng chỉ thích hợp yêu cầu.
(Tham khảo)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KIM LOẠI Ổ ĐỂ CHẾ TẠO Ổ TRƯỢT VÀ ĐỘ CỨNG CỦA NGÕNG TRỤC LẮP VÀO Ổ (TRỤC)
Hợp kim ổ | Đặc tính và ứng dụng chính 1) | Độ cứng nhỏ nhất của ngõng trục 2) |
CuPb9Sn5 | Hợp kim ổ trượt mềm, có kim loại nền là đồng, thích hợp cho chế độ tải trọng trung bình và vận tốc trượt từ trung bình đến cao. Hàm lượng thiếc tăng sẽ làm tăng độ cứng và độ chịu mòn | 250 HB |
CuPb10Sn10 | ||
CuPb15Sn8 | Hợp kim ổ trượt mềm, có kim loại nền là đồng, thích hợp cho chế độ tải trọng trung bình và vận tốc trượt từ trung bình đến cao. Hàm lượng thiếc sẽ làm tăng độ cứng và độ chịu mòn. Chịu được bôi trơn bằng nước. | 250 HB |
CuPb20Sn5 | Hợp kim ổ trượt mềm, có kim loại nền là đồng, thích hợp cho chế độ tải trọng trung bình và vận tốc trượt từ trung bình đến cao. Hàm lượng thiếc tăng sẽ làm tăng độ cứng và độ chịu nước. Thích hợp cho bôi trơn bằng nước. | 200 HB |
CuAl10Fe5Ni5 | Hợp kim rất cứng dùng cho các bộ phận làm việc trong điều kiện trượt. Thích hợp với môi trường biển. Trục được làm cứng. Hợp kim tương đối khó bám dính. | 55 HRC |
CuSn8Pb2 | Áp dụng cho các trường hợp thông thường không có yêu cầu nghiêm ngặt với tải trọng thấp và trung bình; có bôi trơn đầy đủ. | 300 HB |
CuSn7Pb7Zn3 | ||
CuSn10P | Dùng cho ổ cứng, làm việc trong điều kiện tải trọng cao, vận tốc trượt cao chịu tải va đập trước khi được bôi trơn đầy đủ và có bộ đồng tâm tốt. | 55 HRC |
CuSn12Pb2 | ||
CuPb5Sn5Zn5 | Áp dụng cho các trường hợp thông thường không có yêu cầu nghiêm ngặt với tải trọng thấp; có bôi trơn đầy đủ. | 250 |
1) Hàm lượng chì cao hơn sẽ cải thiện được dung sai của độ đồng tâm và bôi trơn gián đoạn. 2) Độ cứng của ngõng trục nên cao hơn 4 lần độ cứng của hợp kim ổ trượt. Sự chênh lệch về độ cứng giữa vật liệu ổ trượt và vật liệu trục phải đảm bảo sao cho, trong điều kiện làm việc, tránh được hoàn toàn hiện tượng hàn của vật liệu ổ trượt. Điều kiện bôi trơn có ảnh hưởng đáng kể đến việc lựa chọn vật liệu, đặc biệt với việc lựa chọn độ cứng. Các giá trị độ cứng của vật liệu trục cho trong bảng là các giá trị nhỏ nhất trong hầu hết các trường hợp sử dụng. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 9866:2013 (ISO 4397:1997), Ổ trượt – Bạc hợp kim đồng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.