TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - YÊU CẦU KỸ THUẬT TRONG CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP THIẾT BỊ CƠ KHÍ, KẾT CẤU THÉP
Hydraulics Structures - Technical requirements for manufacturing and installing mechanical equipment, steel structures
1. Phạm vi áp dụng1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản về chế tạo và lắp ráp, nghiệm thu thiết bị cơ khí và kết cấu thép của công trình thủy lợi, thuỷ điện bao gồm các loại máy đóng mở cửa van, các loại cửa van, lưới chắn rác, các đường ống dẫn nước và một số thiết bị chuyên dùng khác được sử dụng trên các công trình thủy lợi, thủy điện, giao thông, cải tạo môi trường.1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho các kết cấu liên kết bằng hàn, bu lông và đinh tán, được chế tạo từ thép các bon và thép hợp kim thấp thường được sử dụng để chế tạo cửa van, phải sửa chữa và các kết cấu cơ khí thuỷ công.1.3 Tiêu chuẩn này cũng áp dụng trong việc chế tạo các bộ phận truyền động bằng bánh răng, đai, vít - đai ốc, bánh vít - trục vít, thanh răng – bánh răng. 1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng trong việc chế tạo xi lanh thủy lực và các bộ phận truyền động thủy lực cao áp.CHÚ THÍCH: Xem thêm một số thông tin tại Phụ lục B, C, D, E.2. Thuật ngữ và định nghĩa2.1 Hàn tay (Electric arc welder)Hàn hồ quang với điện cực kim loại nóng chảy (que hàn). Trong quá trình hàn, que hàn làm nhiệm vụ gây hồ quang hàn, đồng thời bổ sung kim loại cho mối hàn. Việc gây hồ quang và dịch chuyển que hàn được thực hiện bằng tay.2.2 Hàn hơi (oxyacetylene welding)Hàn tay, trong đó kim loại chỗ nối và que hàn được nung chảy bằng ngọn lửa của hỗn hợp khí cháy (như axetilen) với oxi, sau đó kim loại đông đặc thành mối hàn. Hỗn hợp khí cháy được phụt ra qua mỏ hàn và được đốt cháy thành ngọn lửa hàn ngoài mối hàn. Hàn hơi còn dùng để nung chảy hợp kim có độ bền cao trong công nghệ sửa chữa hoặc để cắt phôi thép và thép tấm.2.3 Hàn tự động (Automatic welding)Hàn hồ quang mà trong đó việc chuyển động của dây hàn và hồ quang được thực hiện tự động trên máy, kim loại nóng chảy được bảo vệ không bị ô xy hoá bởi hồ quang được ngập trong lớp thuốc hoặc trong vùng khí bảo vệ.2.4 Hàn nửa tự động (Semi-automatic welding)Hàn hồ quang mà trong đó việc chuyển động của dây hàn được thực hiện tự động trên máy, còn dịch chuyển hồ quang được thực hiện bằng tay, kim loại nóng chảy được bảo vệ không bị ô xy hoá bởi hồ quang được ngập trong lớp thuốc hoặc trong vùng khí bảo vệ.2.5 Gia công kết cấu thép (to manufacture steel structures)Quá trình công nghệ được thực hiện bằng tay kết hợp với máy móc thiết bị để chế tạo ra sản phẩm bằng các liên kết hàn, bu lông, đinh tán theo bản vẽ thiết kế được duyệt.2.6 Gia công cơ khí (to manufacture mechanics)Các thao tác của người và máy công cụ nhằm tạo ra các chi tiết có kích thước, hình dáng theo yêu cầu bản vẽ thiết kế được duyệt.2.7 Quy trình công nghệ (Technological process)Thứ tự gia công hay lắp ráp các bộ phận máy và kết cấu thép nhằm bảo đảm độ chính xác cao nhất theo thiết kế.2.8 Đồ gá (Fixture)Bộ phận dùng để giữ ổn định, chống biến dạng và sai số cho bộ phận máy và kết cấu thép trong quá trình gia công.2.9 Thép các bon (Carbon steel)Một hợp kim có hai thành phần chính là sắt và các bon. Trong thành phần của thép các bon có chứa một hàm lượng rất nhỏ các nguyên tố đồng, mangan và silic nhưng không chứa các nguyên tố kim loại hiếm như crom, coban, niôbi, molipden, niken, titan, vonfram, vanadi, zieconi… 2.10 Thép hợp kim thấp (Low-alloy steel)Thép có hàm lượng các bon trung bình. Trong thành phần của thép có chứa hàm lượng nhỏ một số nguyên tố kim loại khác như đồng, mangan, silic kể cả kim loại hiếm như crom, coban, molipden, niken, titan v.v...3. Các quy định chung3.1 Các kết cấu cơ khí và kết cấu thép phải được gia công và lắp ráp theo đúng hồ sơ thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.3.2 Khi chế tạo các bộ phận cơ khí và kết cấu thép, nhà chế tạo phải lập quy trình công nghệ sản xuất phù hợp điều kiện máy móc cụ thể, trình độ tay nghề công nhân của đơn vị mình, nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm, thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của thiết kế và các quy định chung của tiêu chuẩn này.3.3 Vật liệu dùng chế tạo phải có nhãn mác đúng với đồ án thiết kế, có xuất xứ rõ ràng, đủ hồ sơ thí nghiệm về cơ - lý - tính đi kèm. Cho phép sử dụng vật liệu khác với đồ án thiết kế nhưng có các chỉ tiêu cơ - lý - tính tương đương và được tư vấn thiết kế đồng ý.3.4 Việc kiểm tra chất lượng từng công đoạn trong quá trình chế tạo và lắp ráp phải tuân thủ theo tiêu chuẩn này và quy trình công nghệ đã được lựa chọn, phê duyêt và ghi đầy đủ vào biểu mẫu nghiệm thu theo quy định hiện hành.3.5 Khi xuất xưởng, nhà sản xuất phải cung cấp cho đơn vị lắp đặt toàn bộ sản phẩm thép cũng như thiết bị đóng mở các tài liệu sau:a) Sơ đồ và trình tự lắp đặt các bộ phận kết cấu thép và thiết bị;b) Các bản vẽ phục vụ lắp đặt;c) Hướng dẫn sử dụng;d) Các văn bản và bản vẽ thay đổi kỹ thuật (nếu có), các văn bản, biên bản kiểm tra kỹ thuật tại nhà máy;e) Biên bản kiểm tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm.3.6 Đối với các kết cấu cụ thể, ngoài các quy định chung của tiêu chẩn này còn phải đạt được các yêu cầu kỹ thuật riêng trong từng bản vẽ thiết kế (nếu có).3.7 Việc tổ chức, bố trí lao động tại xưởng gia công phải hợp lý, khoa học, tuân thủ đầy đủ các quy tắc an toàn lao động cho công nhân, máy móc thiết bị và bảo đảm vệ sinh, chống ô nhiễm môi trường, chống cháy nổ theo quy định hiện hành.4. Vật liệu4.1 Khi sử dụng vật liệu để gia công các bộ phận chịu lực chính của kết cấu thép như dầm chính, dầm phụ, càng, bản mặt và các gối đỡ, trục, bánh răng, khớp nối, vít me… đều phải có nhãn mác, chứng chỉ của nhà sản xuất, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Nếu chưa rõ, phải lấy mẫu để kiểm tra tại các phòng thí nghiệm hợp chuẩn. Vật liệu được sử dụng phải tuân thủ đúng đồ án thiết kế.4.2 Vật liệu thép để gia công chế tạo phải được phân loại chất lượng, ghi nhãn mác đầy đủ, đánh dấu và sắp xếp theo chủng loại để tiện sử dụng, tránh nhầm lẫn. Thép được xếp thành ô chắc chắn, hoặc trên giá đỡ có mái che, dễ lấy. Trường hợp để ngoài trời thì phải xếp nghiêng dễ thoát nước. Khi xếp các tấm thép phải kê lót chống võng và tránh nước đọng.4.3 Trước khi sử dụng, thép phải được nắn thẳng, phẳng và làm sạch gỉ, dầu mỡ.4.4 Khi vận chuyển thép phải gá buộc để thép không bị biến dạng, không bị mòn xước.4.5 Phôi đúc từ gang hay thép phải có nhãn mác, xuất xứ sản xuất, chứng chỉ chất lượng về thành phần hóa học, tính chất cơ lý, không có khuyết tật quá yêu cầu cho phép.4.6 Que hàn sử dụng phải bảo đảm chất lượng, phải kiểm tra để bảo đảm các chỉ tiêu phù hợp với loại thép hàn và bản vẽ thiết kế, đảm bảo tính chất cơ lý và độ bền của mối hàn, quy định tại điều A.1 của Phụ lục A.4.7 Que hàn và thuốc hàn phải bảo quản nơi khô ráo, xếp theo lô và theo số hiệu, phải sấy khô theo chế độ thích hợp (từ 150 oC đến 250 0C, khi lấy ở tủ sấy ra sử dụng chỉ với số lượng đủ dùng trong một ca cho thép các bon và trong hai giờ cho thép hợp kim thấp trong trường hợp độ ẩm môi trường lớn hơn 75 %).4.8 Que hàn bị tróc vỏ, dây hàn rỉ bẩn, thuốc hàn bị hỏng tuyệt đối không được sử dụng.4.9 Thép gia công cơ khí phải bảo đảm đúng chủng loại ghi trong bản vẽ, phải bảo đảm tính chất xử lý bề mặt phù hợp khả năng chịu tải khi làm việc của cơ cấu máy. Trong trường hợp không có nhãn mác nhất thiết không được sử dụng (điều A.2 của Phụ lục A).4.10 Vật liệu sơn phủ, bảo vệ bề mặt làm việc và tiếp xúc môi trường phải được lựa chọn theo yêu cầu bản vẽ thiết kế. Chất lượng của vật liệu sơn phủ phải được ghi đầy đủ nhãn mác, hạn sử dụng, tính chất hoá lý rõ ràng. Không sử dụng các loại sơn phủ tự pha chế chưa được công nhận hay loại sơn phủ không rõ nguồn gốc.4.11 Vật liệu gioăng chắn nước, chặn dầu mỡ phải được sản xuất tại cơ sở chuyên ngành có chứng nhận hợp chuẩn, có chứng chỉ về các chỉ tiêu cơ lí, hoá học bảo đảm khả năng làm việc ở môi trường khắc nghiệt.5. Gia công cơ khí5.1 Yêu cầu chung5.1.1 Vật liệu dùng chế tạo các chi tiết phải đúng chủng loại và kích thước phôi có tính tới lượng dư gia công theo bản vẽ thiết kế đã duyệt. 5.1.2 Các phôi thép phải cắt bằng máy cắt, máy cưa; trường hợp ngoại lệ có thể cắt bằng khí ôxy - axetilen. Không được cắt thép bằng que hàn .5.1.3 Dung sai chiều dài, chiều rộng cho phép khi cắt phôi quy định tại điều A.3 Phụ lục A5.1.4 Phôi thép sau khi cắt phải được làm sạch không còn ba via, xỉ, không để cục nổi gồ ghề quá 1mm trên bề mặt và không có vết rạn nứt.5.2 Yêu cầu chất lượng phôi đúc bằng gang hoặc thép sử dụng để gia công chế tạo 5.2.1 Khi sử dụng phôi đúc bằng gang hoặc thép, phải bảo đảm chất lượng phôi đúc và bảo đảm kích thước phôi có tính đến độ dư gia công phù hợp yêu cầu bản vẽ thiết kế theo tiêu chuẩn hiện hành. Cho phép có các khuyết tật nếu chiều sâu khuyết tật không lớn hơn 10 % chiều dày phôi đúc.5.2.2 Các trường hợp sau đây được hàn vá khuyết tật nếu không ảnh hưởng đến độ bền sản phẩm :a) Trên các bề mặt không gia công cho phép các vết rỗ riêng, rỗ tổ ong, rỗ cát có diện tích dưới 10 cm2 và chiều sâu vết rỗ không lớn hơn 1/4 chiều dày phôi đúc và diện tích vết rỗ không quá 15 % bề mặt phôi đúc;b) Trên các mặt phẳng gia công nhưng không phải mặt tựa cho phép các vết rỗ riêng, rỗ tổ ong, rỗ cát có diện tích dưới 5 cm2 và chiều sâu vết rỗ không lớn hơn 1/10 chiều dày thành tại vị trí đó và diện tích vết rỗ không quá 5 % bề mặt gia công;c) Trên bề mặt tựa được gia công: Các vết rỗ riêng, rỗ tổ ong, rỗ cát có diện tích dưới 2 cm2 và chiều sâu vết rỗ không lớn hơn 1/10 chiều dày phôi đúc và tổng diện tích vết rỗ không quá 3 % bề mặt tựa;d) Trên các bánh răng thép của cơ cấu nâng: Các vết rỗ có chiều sâu không lớn hơn 10 % chiều dày răng tại vị trí khuyết tật và tổng diện tích khuyết tật nhỏ hơn 10 % diện tích răng và tổng các răng bị khuyết tật không không lớn hơn 15 % tổng số răng. Độ cứng của chỗ đã hàn trên răng so với bề mặt làm việc không được lớn hơn 10 % độ cứng của kim loại chính. Chỉ được phép hàn vá các răng khi đã được sự đồng ý của đơn vị thiết kế bằng văn bản;e) Trên bề mặt lăn và mayơ của bánh xe chế tạo bằng thép đúc không cho phép có vết nứt. Khi có khuyết tật sau đây, sau khi xử lý không ảnh hưởng đến tính năng sử dụng thì được hàn đắp: 1) Trên bề mặt lăn có vết rỗ không lớn hơn 3 cm2, độ sâu không lớn hơn 1/10 độ dày thành bánh xe nơi có khuyết tật (nhưng không lớn hơn 10 mm), đồng thời trên bề mặt nằm ngang hoặc trên diện tích 100 cm2 không quá 1 điểm khuyết tật;2) Mặt gia công nhưng không chịu nén của bánh xe có vết rỗ, diện tích khuyết tật không lớn hơn 5 cm2, độ sâu không lớn hơn 1/5 độ dày nơi bị khuyết tật và số khuyết tật không lớn hơn 1 khuyết tật trên diện tích 100 cm2;3) Vết rỗ mặt đầu mayơ: chiều sâu khuyết tật không lớn hơn 1/15 chiều rộng mayơ, chiều dài không lớn hơn 1/8 chu vi mayơ. Chiều rộng không lớn hơn 1/3 chiều dày mayơ;4) Lỗ trục có vết rỗ với diện tích không lớn hơn 2 cm2, độ sâu không vượt quá 1/10 chiều dày nơi bị khuyết tật, số khuyết tật không lớn hơn 1 trên diện tích 100 cm2;g) Đường ray làm bằng thép đúc không có vết nứt. Khi có khuyết tật sau đây, nhưng sau khi hàn và xử lý không ảnh hưởng đến chất lượng làm việc của ray, thì được hàn đắp:1) Trên bề mặt gia công chịu nén có vết rỗ không lớn hơn 3 cm2, độ sâu không lớn hơn 1/10 độ dày thành nơi bị khuyết tật, đồng thời trên bề mặt nằm ngang hoặc trên diện tích 100 cm2 không quá 1 điểm khuyết tật, tổng diện tích khuyết tật không lớn hơn 2 % tổng diện tích mặt gia công. Nhưng không cho phép hàn đắp đối với đường ray phải qua nhiệt luyện và vị trí khuyết tật nằm trong phạm vi tiếp xúc của bánh xe;2) Mặt gia công nhưng không chịu nén có vết rỗ, diện tích khuyết tật không lớn hơn 8 cm2, độ sâu không lớn hơn 1/5 độ dày nơi bị khuyết tật và tổng diện tích khuyết tật không quá 5 %;h) Khi phạm vi khuyết tật của cấu kiện đúc nhiều hơn chút ít so với quy định nêu trên, sau khi được sự đồng ý của các cơ quan kiểm tra chất lượng và thiết kế mới được hàn đắp, đồng thời phải bảo đảm chất lượng sau khi hàn không ảnh hưởng đến chức năng làm việc của cơ cấu;i) Trước khi hàn phải làm sạch và tạo miệng vát tại chỗ có khuyết tật, phải lựa chọn que hàn phù hợp với vật liệu phôi đúc. Khi chiều dày thành lớn hơn 20 mm, hình dạng đúc phức tạp, nhiệt độ môi trường thấp hơn 100C thì phải gia nhiệt trước khi hàn;j) Các phôi đúc bằng thép sau khi hàn vá phải nhiệt luyện theo yêu cầu. Trường hợp khuyết tật nhỏ, không ảnh hưởng chất lượng làm việc, được bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm và thiết kế đồng ý thì không phải nhiệt luyện.5.3 Yêu cầu chất lượng phôi rèn 5.3.1 Khi sử dụng phôi rèn phải bảo đảm trạng thái bề mặt vật rèn của thép hợp kim và thép các bon theo đúng quy định của các tiêu chuẩn liên quan.5.3.2 Phôi rèn không có khuyết tật như vết nứt, phân lớp, vẩy, vết cháy, nếp uốn.5.3.3 Nếu khuyết tật ở trên bề mặt vật rèn được gia công cơ khí mà chiều sâu khuyết tật không lớn hơn 75 % lượng dư gia công thì không phải sửa lại khuyết tật.5.3.4 Không được dùng hàn vá sửa chữa các chi tiết được chế tạo từ phôi rèn để treo tải trọng, treo cửa van như móc, vòng, quai nâng tải, bộ phận chịu lực của móc nâng.5.3.5 Trên bề mặt vật rèn, chi tiết chế tạo từ phôi rèn không phải loại bỏ các vết rạn nhỏ có chiều dài không lớn hơn 5mm và chiều rộng không lớn hơn 0,3 mm khi số lượng các vết rạn đó không lớn hơn 2 trên 100 cm2 bề mặt.5.3.6 Các sản phẩm rèn từ thép C51, C25 và cao hơn phải gia công nhiệt sau khi rèn.5.3.7 Thành phần que hàn dùng để hàn vá các khuyết tật của vật rèn phải tương đương thành phần vật liệu thép rèn. Độ cứng chỗ hàn vá không lớn hơn 10 % độ cứng của kim loại hàn chính.5.3.8 Sau khi hàn vá phải tiến hành ủ nhiệt. Nếu kích thước qúa nhỏ và KCS kiểm tra chất lượng thấy không ảnh hưởng thì không phải ủ nhiệt.5.4 Một số yêu cầu kỹ thuật khác5.4.1 Độ chính xác chế tạo cơ khí phải tuân thủ bản vẽ thiết kế, trong trường hợp không quy định cụ thể thì các sai số chế tạo không thấp hơn cấp 8 theo các tiêu chuẩn liên quan.5.4.2 Khi gia công các chi tiết có kích thước lớn và cấp chính xác cao, nhất thiết phải lập quy trình công nghệ chế tạo.5.4.3 Dung sai chế tạo bánh xe, bạc, trục của cửa van phải phù hợp yêu cầu thiết kế. Nếu không quy định thì chọn trong khoảng IT6 ¸ IT8, độ nhẵn bề mặt Ra < 3,2 mm, độ chính xác hình dạng và vị trí không thấp hơn cấp 9. Sau khi lắp hoàn chỉnh, bánh xe phải quay nhẹ nhàng, không kẹt.5.4.4 Dung sai chế tạo bánh răng trong hộp giảm tốc phải theo các tiêu chuẩn liên quan .5.4.5 Độ không đồng trục, độ ô van, độ lệch rãnh then so với đường tâm chuẩn không lớn hơn 1/2 dung sai kích thước đường kính ngõng trục nơi lắp ghép bánh răng, ổ bi.5.4.6 Độ đảo vai trục lấy theo cấp chính xác IT8 và theo kích thước đường kính trục. 5.4.7 Độ võng cho phép của trục quay lấy theo vận tốc quy định tại điều A.4 Phụ lục A.5.4.8 Vỏ hộp giảm tốc: các bề mặt lắp ghép các phần vỏ hộp, các nắp phải được gia công nhẵn, phẳng tối thiểu đạt cấp 5 theo các tiêu chuẩn liên quan.5.4.9 Dung sai khoảng cách trục khi gia công không thấp hơn cấp 8 theo các tiêu chuẩn liên quan.5.4.10 Tang cuốn cáp chế tạo theo thiết kế. Trong trường hợp không ghi cụ thể có thể lấy sai số gia công theo quy định tại điều A.5 Phụ lục A.5.4.11 Bánh xe lăn, bánh xe cữ của cửa van nếu chưa quy định có thể lấy theo quy định tại điều A.6 Phụ lục A.5.4.12 Các khớp nối trục: Độ đảo hướng tâm và mặt mút lấy bằng 0,005.D khớp.5.4.13 Xích tải và cáp thép được chọn theo tiêu chuẩn hiện hành.5.4.14 Ren vít - đai ốc: được chế tạo theo ren thang hoặc ren chữ nhật. Sai số đường kính và bước ren được chọn theo cấp chính xác IT8.5.4.15 Không cho phép ren bị hư hỏng, các bước ren phải đều nhau, khi vặn đai ốc vào trục vít phải đều, chuyển động nhẹ nhàng.6. Gia công kết cấu thép6.1 Dụng cụ đo6.1.1 Dụng cụ đo lường kết cấu thép cửa van phải dùng thước cuộn hay thước lá kim loại có độ chính xác cấp 2 theo các tiêu chuẩn liên quan về dụng cụ đo độ dài và các góc. 6.1.2 Khi gia công chi tiết ở nhiều phân xưởng khác nhau phải có thước chuẩn để làm mẫu đối chứng.6.2 Chuẩn bị vật liệu6.2.1 Nắn và uốn thẳng thép trước khi gia công tránh tạo vết xước, lõm và khuyết tật khác trên bề mặt. 6.2.2 Thanh, bản thép bị cong vênh với bán kính cong (r) và độ võng (f) không vượt quá quy định tại điều A.8 của phụ lục A thì cho phép tiến hành nắn và uốn theo phương pháp nguội.6.2.3 Thanh bản thép bị cong vênh lớn hơn giá trị r và f cho phép quy định tại điều A.8 phụ lục A thì phải nắn và uốn theo phương pháp nóng ở nhiệt độ từ 750 oC - 850 0C đối với thép các bon và 850 oC đến 950 0C đối với thép hợp kim thấp. Sau khi gia nhiệt, thép phải được làm nguội dần sao cho thép không bị tôi, không bị cong vênh, rạn nứt do hạ nhiệt đột ngột. Không cho phép sử dụng hàn đắp hồ quang để gia nhiệt khi nắn và uốn thép. 6.2.4 Khi cắt thép để gia công cấu kiện, cần xác định rõ công nghệ chế tạo để tính độ dư gia công do co ngót khi hàn và lắp ráp.6.2.5 Chất lượng bề mặt vật liệu: trước khi cắt uốn chi tiết từ vật liệu nguyên thanh hoặc tấm, bề mặt phải đạt chất lượng quy định theo quy định tại điều A.9 Phụ lục A.6.2.6 Lấy dấu để xác định kích thước chi tiết khi gia công: cho phép sử dụng bản mẫu hoặc vẽ hình với tỷ lệ 1:1 để lấy dấu trực tiếp trên thanh hoặc bản thép. Khi lấy dấu thủ công chỉ được sử dụng mũi vạch và con tu.6.2.7 Các phôi thép phải cắt bằng máy cắt, máy cưa; trường hợp ngoại lệ có thể cắt bằng khí ôxy. Sai số kích thước theo chiều dài quy định tại điều A.3 Phụ lục A.6.2.8 Các chi tiết, cấu kiện giống nhau phải được gia công trên cùng một đồ gá, dưỡng.6.2.9 Quy định về dung sai cho phép đối với hình dạng miệng cắt và độ nhẵn khi cắt thép tấm hoặc thép hình như sau:h) Nếu là mép chờ hàn thì ba via không được ảnh hưởng tới mối hàn nối, độ nhẵn cắt Ra< 0,05mm; dung sai độ thẳng theo chiều dài nhỏ hơn 0,5/(1 000 L) nhưng không lớn hơn 1,5 mm; độ vuông góc theo chiều dày tấm thép cắt: với thép có độ dày d£ 24 mm dung sai không lớn hơn 0,5 mm, khi d >24 mm thì không lớn hơn 1,0 mm;i) Nếu là mép cắt không hàn thì phải nhẵn, bóng, không vết xước; dung sai độ thẳng theo chiều dài nhỏ hơn 1/2 dung sai kích thước quy định tại điều A.11 Phụ lục A; độ vuông góc theo chiều dày nhỏ hơn 1/10 chiều dày của nó nhưng không lớn hơn 2 mm;j) Phải dùng phương pháp gia công cơ khí (phay, bào, mài…) để vát mép chuẩn bị mối hàn theo thiết kế. Mép của chi tiết sau khi gia công phải đạt độ phẳng, mức lồi lõm cho phép không được quá 0,3 mm trên 1 m;6.2.10 Cho phép gia công nguội chi tiết ống có đường kính trong lớn hơn 15 lần chiều dày của bản thép cần uốn, đảm bảo các trị số bán kinh cong và độ võng quy định tại điều A.8 Phụ lục A, đảm bảo ứng suất góc uốn được phân bố đều.6.2.11 Cho phép uốn cong theo chiều dài các ống có đường kính ngoài nhỏ hơn 300 mm bằng phương pháp gia công nóng tới 10000C với cát dồn đầy trong lòng ống và bán kính R lớn hơn 3,5.Rnô. Chiều dài chỗ uốn cần đốt nóng bằng 0,0175.R.. Trong đó: Rnô là bán kính ngoài của ống;R là bán kính uốn cong theo đường tâm ống; là góc uốn với sai số 6.2.12 Khi uốn các chi tiết từ các tấm thép các bon, bán kính uốn tròn phải lớn hơn 1,2 bề dày của tấm nếu chịu tải trọng tĩnh và lớn hơn 2,5 bề dày tấm nếu kết cấu chịu tải trọng động. Trong trường hợp sử dụng thép hợp kim thấp thì bán kính lấy tăng tối thiểu 1,5 lần so với thép các bon.6.3 Khoan lỗ trên các chi tiết kết cấu thép6.3.1 Cho phép khoan lỗ trên các chi tiết trước hoặc sau khi đã hàn ghép thành kết cấu và phải khoan tại nhà máy để bảo đảm trục của lỗ thẳng góc với mặt chi tiết. Các lỗ và quy cách khoan phải theo đúng bản vẽ thiết kế và tối thiểu phải đạt được dung sai đường kính và độ ô van theo quy định tại các điều A.12 và A.13 của Phụ lục A.6.3.2 Cho phép áp dụng phương pháp khoan lỗ trực tiếp theo phương pháp lấy dấu trên máy khoan chạy hơi ép, máy khoan điện. Trường hợp chế tạo hàng loạt phải khoan theo dưỡng hoặc dùng rô bốt khoan điều khiển theo chương trình.6.4 Hàn 6.4.1 Điều kiện để hàn lắp thành cụm của kết cấu hay hàn hoàn thiện toàn bộ kết cấu cửa van:a) Các chi tiết đã được nắn thẳng và được làm sạch theo yêu cầu kỹ thuật;b) Phải có quy trình công nghệ hàn được xây dựng từ trước;c) Phải có đồ gá để định vị các chi tiết hàn theo đúng bản vẽ thiết kế tổng thể;d) Phải hàn đính các chi tiết lắp ghép để có liên kết tạm thời tại chỗ các mối hàn chính sau này, chống biến dạng trước khi hàn chính thức;e) Không được cẩu lật làm thay đổi hình dạng khi mới hàn đính nếu bản vẽ thi công không có quy định riêng;f) Các chi tiết cần được hàn lắp đúng vị trí theo thiết kế để ứng suất nội tại truyền đều qua phần hàn, tránh phát sinh khuyết tật mối hàn;g) Cần kiểm tra lại kết cấu và kích thước trước khi tiếp tục hàn nếu như bộ phận tổ hợp chưa hàn hoàn chỉnh của ngày hôm trước. 6.4.2 Khi hàn đính, chỉ cần mối hàn có chiều cao tối thiểu để khi hàn chính thức mối hàn này sẽ làm nóng chảy mối hàn đính. Chiều cao mối hàn đính không lớn hơn 0,5 chiều cao mối hàn chính thức theo thiết kế. Không được bố trí mối hàn đính tại vị trí mối hàn chính giao nhau.6.4.3 Que hàn đính và hàn chính phải cùng loại và phù hợp với mác thép hàn, chất lượng mối hàn tương tự nhau.6.4.4 Phải bảo đảm dạng mép vát, kích thước khe hở giữa các chi tiết khi hàn và kích thước mối hàn theo đúng chỉ dẫn trên bản vẽ thiết kế hoặc có thể tham khảo điều B.1 Phụ lục B.6.4.5 Chỉ được phép hàn chồng lớp tiếp theo khi đã đánh sạch xỉ và khuyết tật lớp hàn trước. Nếu có khuyết tật do hàn phải được dùng máy mài mài sâu không nhỏ hơn 0,5 mm. Chỗ khuyết sâu vào trong thép hàn không được lớn hơn 3 % trị số chiều dày thép hàn.6.4.6 Khi hàn tay hoặc nửa tự động, nếu nhiệt độ môi trường thấp hơn 100C thì cần đốt nóng vật hàn tới khoảng 120 0C với bề rộng 10 mm ở mỗi bên đường hàn.6.4.7 Đối với hàn tự động và nửa tự động, các chi tiết đã được tổ hợp phải hàn ngay trong ngày để chống ẩm.6.4.8 Phải được điền đầy các chỗ lõm ở cuối mỗi đường hàn.6.4.9 Khi hàn thép đúc có hàm lượng Các bon lớn hơn 3%, nên dùng que hàn chứa ít H2 (E5616, E6015) và gia nhiệt cục bộ với nhiệt độ từ 200oC – 2500C. Sau khi hàn cần xử lý nhiệt.6.4.10 Khi kết cấu quá lớn phải phân đoạn nhỏ thành các cụm kết cấu riêng biệt thì phải tuân thủ theo bản vẽ quy trình công nghệ riêng. Trong quá trình tổ hợp tổng thể, cần điều chỉnh toàn bộ liên kết, phải gá đặt và có cơ cấu điều chỉnh, định vị chắc chắn trước khi hàn. Phải ghi rõ mã số, vạch đường trục trên tất cả các phần tử trên kết cấu.6.4.11 Cho phép sử dụng hàn tự động, nửa tự động và hàn tay để hàn các cửa van và các bộ phận khác của kết cấu thép trên công trình thủy lợi nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về kích thước hình học và tính chất cơ lý của mối hàn.
6.6.1.6 Dung sai cho phép chế tạo cấu kiện tường ngực và tấm lót không có yêu cầu chắn nước theo quy định tại điều A.19 phụ lục A.
A 1 Một số loại thép và que hàn được dùng cho kết cấu thép công trình thủy lợi
Bảng A.1
Loại | Mác thép | Hàn tay | Hàn dưới lớp thuốc hàn | Hàn trong khí bảo vệ | ||
Mác que hàn | Mác que hàn | Mác que hàn | Khí bảo vệ | |||
Thép các bon | CT34CT38CT42 | E4316E4303E4315 | H08A | HJ401 | H08Mn2SiA | CO2 |
Thép hợp kim thấp | 16Mn16Mnq09Mn2 | E5016 E5015 | H08MnAH10MnSiH10Mn2 | HJ401HJ401HJ402 | H08Mn2SiA | CO2 |
| 15MnV 15MnTi | E5016E5015E5016-GE5015-G | H08MnA H10MnSiH10Mn2 | HJ401 HJ401HJ402 |
H08Mn2SiA | CO2 | |
Thép không rỉ | 0Cr18Ni9Ti1Cr18Ni9Ti | E0-19-10Nb-16E0-19-10Nb-15 | H0Cr20Ni10TiH0Cr19Ni9Ti | ArAr | ||
Bảng A.2
Tên bộ phận máy | Vật liệu | Tên bộ phận máy | Vật liệu |
| 1. Bộ phận tựa động: bánh xe, trục, đế cối quay, bánh răng, vit me, trục vít | C45, C45đúc C35, C35 đúc, C50, 65Mn, 20Cr13, 40Cr, 40CrMn, 18CrMnTi, 30Cr13 | 2. Bạc trượt | БРОЦС 6-6-3БРАЖЯ 9-4БРОФ 10-1 |
Bảng A.3
Hạng mục | Sai lệch cho phép về kích thước so với thiết kế, ±mm | ||||||
Khi khoảng dài của chi tiết , m | |||||||
<1,5 | 1,5¸2,5 | 2,5¸4,5 | 4,59 | 9¸15 | 15¸21 | > 21 | |
1. Chiều dài, rộng chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
- Cắt thủ công bằng ô xi | 2,5 | 3 | 3,5 | 4 | 4,5 | 5 |
|
- Cắt nửa tự động, tự động theo khuôn hay đường kẻ | 1,5 | 2 | 2,5 | 3 | 3,5 | 4 |
|
- Cắt bằng máy trên đường chuyền tự động | 1 | 1,5 | 2 | 2,5 | 3 | 3,5 |
|
- Cắt bằng dao hoặc phay | 0,5 | 1 | 1,5 | 2 | 2,5 | 3 |
|
2. Hiệu số chiều dài hai đường chéo của tấm thép |
|
|
|
|
|
|
|
- Khi hàn giáp mép | - | - | 4 | 5 | 6 | - | - |
- Khi hàn chồng | - | - | 6 | 8 | 10 | - | - |
Bảng A.4
TT | Tốc độ của trục quay, vg/ph | Trị số độ võng cho phép, mm |
1 | < 100 | 0,2/1 m dài nhưng nhỏ hơn 0,4 |
2 | 100 ¸ 300 | 0,15/1 m dài nhưng nhỏ hơn 0,3 |
3 | > 300 | 0,1/1 m dài nhưng nhỏ hơn 0,2 |
Bảng A.5
Tên các sai số | Trị số cho phép, mm |
| Chiều dày thành tang đúc, tang hàn | ± 0,06 chiều dày thành tang theo thiết kế |
| Độ ô van | 0,003.Dng |
| Sai số đường kính so với thiết kế | ± 3 |
| Sai lệch chiều sâu rãnh để cuốn cáp so với thiết kế | ±1 |
| Sai lêch về hiệu số đường kính của hai tang trong cùng một cơ cấu (nâng cùng một cửa) | < 0,5 |
| Độ côn cho phép | 0,001 |
Bảng A.6
Tên các sai số | Trị số cho phép, mm |
| Sai số đường kính làm việc của bánh xe | ± 0,005.D |
| Sai số chiều rộng làm việc của bánh xe | 0,0 ¸ +2,0 |
| Độ ô van và độ côn bề mặt lăn | ± 0,005.D |
| Dung sai lắp ghép giữa trục và bạc | Theo IT9 (H9/d9) |
| Dung sai lắp ghép giữa bánh xe và bạc | Theo IT8 (H8/t8) |
| Sai số bán kính chuyển tiếp từ bề mặt lăn đến bề mặt mép bánh xe | 0,0 ¸+2,0 |
Bảng A.7
Tên các sai số | Trị số cho phép, mm |
| Sai số khe hở giữa dưỡng và biên dạng rãnh (đo từ phía dưới lên hay cùng một phía) | 0,5 |
| Độ đảo hướng tâm của rãnh | 0,2 |
| Độ xê dịch tâm biên dạng đĩa so với tâm đĩa | ± 0,1 |
Bảng A.8
A.9 Chất lượng bề mặt và mặt cắt của vật liệuBảng A.9
A .10 Sai số kích thước giữa mặt phẳng gia công của các kết cấu máyBảng A.10
Đơn vị tính tính bằng mm
Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai |
| 10 ¸ 50 | ± 0,3 | 1.501 ¸ 2.500 | ± 1,5 |
| 51 ¸ 120 | ± 0,5 | 2.501 ¸ 3.500 | ± 2,0 |
| 121 ¸ 260 | ± 0,6 | 3.50 1 ¸ 5.000 | ± 2,5 |
| 261 ¸ 500 | ± 0,8 | 5.001 ¸ 10.000 | ± 3,0 |
| 501 ¸7 50 | ± 0,9 | 10.001 ¸15.000 | ± 4,0 |
| 751 ¸1.000 | ± 1,0 | 15.001 ¸20.000 | ± 5,0 |
| 1.000 ¸15.000 | ± 1,2 |
|
|
Bảng A.11
TT | Hạng mục | Chiều dài của chi tiết kết cấu, m | ||||||
<1,5 | 1,5-2,5 | 2,5-4,5 | 4,5-9,0 | 9,0-15,0 | 15,0-21,0 | >21,0 | ||
1 | Sai lệch về chiều dài, chiều rộng chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
| - Cắt thủ công bằng ô xy, mm | ± 2,5 | ± 3,0 | ± 3,5 | ± 4,0 | ± 4,5 | ± 5,0 |
|
| - Cắt nửa tự động, tự động theo khuôn hay đường kẻ, mm | ± 1,5 | ± 2,0 | ± 2,5 | ± 3,0 | ± 3,5 | ± 4,0 |
|
| - Cắt bằng máy trên đường chuyền tự động, mm | ± 1,0 | ± 1,5 | ± 2,0 | ± 2,5 | ± 3,0 | ± 3,5 |
|
| - Cắt bằng dao hoặc phay, mm | ± 0,5 | ± 1,0 | ± 1,5 | ± 2,0 | ± 2,5 | ± 3,0 |
|
2 | Sai lệch về hiệu số chiều dài hai đường chéo của tấm thép |
|
|
|
|
|
|
|
| - Khi hàn giáp mép, mm |
|
| ± 4,0 | ± 5,0 | ± 6,0 |
|
|
| - Khi hàn chống, mm |
|
| ± 6,0 | ± 8,0 | ± 10,0 |
|
|
A.12 Sai số kích thước cho phép của thép hình khi cắt
Bảng A.12
A.13 Dung sai đường kính của lỗ khoan lắp bu lôngBảng A.13
Đơn vị tính tính bằng mm
Ký hiệu bulông | Đường kính thân bulông , mm | Đường kính lỗ bulông và sai số cho phép, mm | ||
Loại thô | Loại tinh | Loại thô | Loại tinh | |
M12 | 12 | 12,8 | 13 (0,+ 0,5) | 13 (0,+ 0,2) |
M14 | 14 | 14,8 | 15 (0,+ 0,5) | 15 (0,+ 0,2) |
M16 | 16 | 16,8 | 17 (0,+ 0,5) | 17 (0,+0,2) |
M18 | 18 | 19,0 | 19 (0,+ 0,5) | 19 (0,+ 0,3) |
M20 | 20 | 20,7 | 21 (0,+ 0,5) | 21 (0,+ 0,3) |
M22 | 22 | 22,7 | 23 (0,+ 0,5) | 23 (0,+ 0,3) |
M24 | 24 | 25,6 | 26 (0,+1,0) | 26 (0,+ 0,3) |
M27 | 27 | 27,6 | 29 (0,+1,0) | 29 (0,+ 0,3) |
M30 | 30 | 31,6 | 32 (0,+1,0) | 32 (0,+ 0,4) |
M36 | 36 | 37,5 | 38 (0,+1,0) | 38 (0,+ 0,4) |
M42 | 42 | 44,5 | 45 (0,+1,0) | 45 (0,+ 0,4) |
Bảng A.14
Quy cách | Tên sai lệch | Trị số cho phép, mm | Tỷ lệ sai lệch cho phép của các lỗ trong một cụm chi tiết |
Mối ghép bu lông thô | Độ không trùng khớp | < 0,5 | Cho phép |
0,5¸1 | 50 % | ||
1,01,5 | 10 % | ||
Độ xiên đường tâmD | 3% s<D < 2 | Cho phép | |
D> 2 | Không cho phép | ||
Mối ghép bu lông tinh | Độ không trùng khớp | < 0,1 | Cho phép |
0,1¸0,3 | 25 % | ||
> 0,3 | Không cho phép | ||
Độ xiên đường tâm D | 1 % s<D < 1 | Cho phép | |
D> 1 | Không cho phép |

A.16 Sai số kích thước cho phép của tiết diện ghép hàn
Bảng A.15

A.17 Sai số chế tạo bộ phận đặt sẵn
Bảng A.16

A.18 Sai số chế tạo bộ phận đặt sẵn – ray và tựa gioăng chắn nước
Bảng A.17

Bảng A.18
Độ dài đường chạy, mm | Loại sai số | ||
Độ lõm của đường ray, mm | Độ lõm của mặt chịu áp làm đường chạy, mm | Độ phẳng của đường ray, mm | |
| 0,15 | 0,20 | 0,4 |
| 0,20 | 0,30 | 0,5 |
| 0,25 | 0,40 | 0,6 |
| 0,30 | 0,50 | 0,8 |
| 0,40 | 0,60 | 1,0 |
A.20 Sai số cấu kiện đặt sẵn cho tường ngực và tấm tựa gioăng chắn nước
Bảng A.19

A.21 Sai lệch cho phép khi gia công cửa van phẳng
Bảng A.20

Bảng 20 (tiếp theo)





A.27 Sai số cho phép của lưới chắn rácBảng A.26
Hạng mục | Dung sai và sai lệch cho phép, mm |
1. Độ phẳng bề mặt làm việc | 1/1 000 chiều dài cấu kiện, nhưng không lớn hơn 6 mm |
2. Độ phẳng bề mặt bên | 1/750 chiều dài cấu kiện, nhưng không lớn hơn 8 mm |
3. Độ phẳng cục bộ bề mặt làm việc | Không lớn hơn 2 mm trên 1 m2 diện tích |
4. Độ uốn cong | Không lớn hơn 3 mm |
Bảng A.27
Phương pháp kiểm tra | Dạng kết cấu |
1. Rà soát toàn bộ các bước trong quy trình công nghệ hàn | Tất cả các kết cấu |
2. Quan sát bề ngoài bằng kính lúp và đo kích thước mối hàn bằng dưỡng để so sánh với thiết kế | Tất cả các kết cấu |
3. Kiểm tra xác suất mối hàn bằng siêu âm hoặc bằng tia phát xạ xuyên thấu | Các cửa van loại vừa và lớn |
4. Kiểm tra 100 % mối hàn bằng siêu âm | Các kết cấu chịu lực chính do thiết kế quy định. |
Phương pháp kiểm tra | Dạng kết cấu |
5. Kiểm tra bằng thấm dầu hoả trong 2 giờ hoặc chân không | Kết cấu thép dạng tấm và mối hàn yêu cầu kín, đặc. |
6. Thử mối hàn bằng thuỷ lực và khí nén | Theo yêu cầu thiết kế |
7. Kiểm tra bằng phương pháp không phá hỏng liên kết | Dạng kết cấu do thiết kế quy định |
8. Thử nghiệm cơ tính trên các mẫu | Do thiết kế yêu cầu và quy định |
9. Quan sát kim tương mối hàn | Do thiết kế yêu cầu và quy định |

Bảng A.29
Loại khuyết tật cho phép xử lý | Phương pháp xử lý |
1. Lồi lõm, lẹm trên bề mặt bản thép | Phải hàn đắp và dùng máy mài, phay bằng mặt thép hàn, tạo nên chỗ chuyển tiếp đều từ kim loại mối hàn đến thép hàn |
2. Hàn chưa ngấu nên có bọt, xỉ, rỗ.. | Loại bỏ khuyết tật bằng cách tạo rãnh lòng máng và hàn đắp lại |
3. Lồi lõm trên bề mặt mạch hàn | Dùng máy mài sửa bằng mặt |
4. Khuyết chân mối hàn | Độ sâu < 0,5 mm thì dùng máy mài nhẵn. Độ sâu lớn thì hàn đắp và mài bằng mặt |
5. Lấn đè lên nhau | Dùng máy mài tạo lòng máng và hàn đắp lại |
6. Nứt ở chi tiết chịu hàn do uốn | Xác định nguyên nhân gây nứt, tẩy bỏ toàn bộ phần nứt và hàn đắp lại một cách cẩn trọng để tránh bị nứt lại. Đối với chi tiết chịu lực: khoan chặn các đầu nứt 15 mm bằng mũi khoan F5 mm - F8 mm, vát mép đường nứt và hàn đắp lại. |
7. Khuyết tật duy nhất : bọt khí, ngậm xỉ | Cho phép khoan lỗ và hàn vá lại lỗ. Nếu dùng dây hàn f2 thì mũi khoan là F8 mm - F16 mm, chiều sâu lỗ < 50 mm, góc côn lỗ 60 mm - 120 mm. Nếu dùng dây hàn f5 thì múi khoan là F15 mm - F28 mm, chiều sâu lỗ < 100 mm, góc côn lỗ 70 mm -120 mm |
| 8. Khuyết tật trên toàn bộ mối hàn lớn hơn trị số cho phép | Loại bỏ bằng phương pháp cơ khí, thổi ô xy (cấm dùng hồ quang) sau đó tiến hành hàn lại và kiểm tra lại mối hàn đó. |
| CHÚ THÍCH: Quá trình nắn sửa cong vênh do hàn phải rất thận trọng để không gây hư hại các chi tiết đã hàn và các kết cấu đã được tổ hợp. | |
Bảng A.30
Bộ phận lắp | Tên các sai số | Trị số cho phép | |
| Hộp giảm tốc kín | Khe hở hướng tâm răng | Theo TCVN hiện hành | |
| Khe hở biên của răng | Theo TCVN hiện hành | ||
| Sai số khoảng cách trục | Theo TCVN hiện hành | ||
Bộ truyền hở
Bộ truyền hở
| Vết tiếp xúc mặt răng khi lắp ghép theo diện tích | Tiếp xúc trên 40% diện tích | |
Chiều dài tiếp xúc | Trên 30% B | ||
| Khe hở hướng tâm: - Đối với răng tiêu chuẩn - Đối với răng ngắn | 0,2 mô đuyn0,25 mô đuyn | ||
Khe hở mặt bên của răng | Khoảng cách giữa các tâm, mm | Trị số cho phép, mm | |
| Đến 50 | 0,08 ¸0,17 | ||
| 51¸80 | 0,10 ¸0,21 | ||
| 81¸120 | 0,13 ¸0,26 | ||
| 121¸200 | 0,17¸0,34 | ||
| 201¸320 | 0,210,42 | ||
| 321¸500 | 0,26 ¸0,53 | ||
| 501¸800 | 0,34 ¸0,67 | ||
| 801¸1 250 | 0,42 ¸0,85 | ||
| 1 251¸2 000 | 0,53 ¸1,06 | ||
| 2 001¸3 150 | 0,71¸1,40 | ||
| 3 151¸5 000 | 0,85¸1,70 | ||
Các trục truyền của bộ truyền hở và hộp giảm tốc hở | Độ dịch chuyển trục theo tim trục theo khoảng cách giữa các ổ trục | Khoảng cách giữa các ổ trục, mm | Trị số cho phép, mm |
100¸400 | 0,10¸0,50 | ||
401¸600 | 0,50¸0,70 | ||
601¸800 | 0,70¸0,90 | ||
801¸1000 | 0,90¸1,10 | ||
1 001¸1 500 | 1,10¸1,40 | ||
1 501¸2 000 | 1,40¸1,70 | ||
| Chú ý: Riêng bánh răng chữ V không có độ dịch chuyển trục theo tim trục | |||
Bảng A.30 (tiếp theo)
Bộ phận lắp | Tên các sai số | Trị số cho phép | |||
Các ổ trượt | Khe hở giữa đường kính trong của bạc đồng và trục theo đường kính trục | Đường kính trục, mm | Trị số cho phép, mm | ||
| 30¸50 | 0,05¸0,02 | ||||
| 51¸80 | 0,06¸0,24 | ||||
| 81¸120 | 0,08¸0,26 | ||||
| 121¸180 | 0,080,28 | ||||
| 181¸260 | 0,09 ¸0,30 | ||||
| 261¸360 | 0,10¸0,35 | ||||
| Tiếp xúc trục và bạc lót ổ theo vận tốc | Trục quay < 300vg/ph | Độ áp sát bề mặt > 55% | |||
| Trục quay > 300vg/ph | Độ áp sát bề mặt > 65% | ||||
| Đường kính ngoài bạc lót và lỗ trên vỏ hộp |
| ||||
Ổ bi | Đường kính trong và ngoài | Phụ thuộc vòng trong hay vòng ngoài quay | Theo TCVN hiện hành | ||
Các bộ phận phanh hãm | Độ không đồng tâm của má phanh và bánh phanh | 0,1 mm/100 mm chiều rộng má phanh | |||
| Khe hở giữa 2 má phanh và mặt đai đều nhau | 1,0 mm ¸1,5 mm | ||||
| Khe hở hướng tâm của phanh đai khi nhả hết | 1,0 mm ¸1,5 mm | ||||
| Độ đảo hướng tâm và mặt đầu của bánh phanh | 0,05 mm | ||||
| Độ tiếp xúc của bề mặt má phanh lên mặt bánh | 100% | ||||
Hiệu chỉnh khi lắp lên bệ máy | Các tấm đệm đế hộp giảm tốc, động cơ, gối đỡ | < 2 tấm theo chiều cao | |||
| Phần bu lông nhô khỏi đai ốc khi vặn chặt | 2 ¸ 5 vòng ren | ||||
| Độ không đồng tâm trục động cơ và hộp giảm tốc, gối đỡ | < 0,3 mm | ||||
Bôi trơn | Hộp giảm tốc kín bằng dầu | < 1/3 | |||
| Hộp giảm tốc hở, bạc… bằng mỡ | Theo yêu cầu | ||||
Bảng A.31
Loại hộp giảm tốc | Nhiệt độ môi trường, oC | Nhiệt độ cuối thời gian thử, oC |
| Răng trụ và côn xoắn | 10 ¸20 | 40 |
| Bánh vít trục vít | 10¸20 | 60 |
Bảng A.32
Tốc độ quay của trục, vg/ph | Nhiệt độ cuối thời gian thử, oC |
20 | Không lớn hơn nhiệt độ môi trường |
20 ¸100 | Cho phép lớn hơn 20 0C so với môi trường |
> 100 | Cho phép lớn hơn 30 0C so với môi trường |
Bảng A.33
Loại cửa van | Kích cỡ | Các bộ phận | Điều kiện |
Cửa van phẳng | Đúng cỡ | Bánh xe, bộ phận trượt | Phải lắp và điều chỉnh tại nhà máy sau khi đã hàn kết cấu hoàn chỉnh |
| Bánh xe cữ | Lắp tại hiện trường | ||
| Loại một tai treo phải cân bằng sau khi lắp hoàn chỉnh | Độ nghiêng tim hình học thẳng đứng không lớn hơn 1 mm/1 m chiều dài | ||
| Loại hai tai treo | Sai số 2 vít khi nâng hết khe van không lớn hơn 0,5 mm/1 m chiều dài | ||
Ngoại cỡ | Kết cấu thép | Phải gá lắp định hình tổng thể tại nhà máy, xác định đường chuẩn, chốt định vị, số thứ tự, đánh dấu bằng sơn dễ phân biệt | |
| Bộ phận kéo (tời, vít me, xi lanh thuỷ lực) | Phải kiểm tra lên xuống từng đôi một. | ||
Cửa van cung | Đúng cỡ | Bánh xe, bộ phận trượt | Phải lắp và điều chỉnh tại nhà máy sau khi đã hàn kết cấu hoàn chỉnh |
| Bộ phận kéo (tời, xi lanh thủy lực) | Sai số 2 nhánh khi nâng hết khe van không lớn hơn 0,5 mm/1 m chiều dài | ||
Ngoại cỡ | Kết cấu thép | Phải gá lắp định hình tổng thể tại nhà máy, xác định đường chuẩn, chốt định vị, số thứ tự, đánh dấu bằng sơn dễ phân biệt. | |
| Bộ phận kéo (Tời, xi lanh thủy lực) | Phải kiểm tra lên xuống từng đôi một. |



Bảng A.38
Hạng mục | Dung sai và sai lệch, mm |
| 1. Cự ly giữa tâm bệ khớp và tim lỗ.2. Cao trình.3. Độ nghiêng lỗ bệ đỡ.4. Độ đồng trục 2 tim trục cối quay bệ đỡ. | ± 1.5 ± 2.0 l/1000 2.0 |
Bảng A.39
Hạng mục | Ngưỡng đáy | Đường ray chính | Đường ray ngược |
Sai lệch cho phép, mm | |||
1. Cao trình (phía trong) | ±5,0 |
|
|
2. Cao trình | ±5,0 |
|
|
3. Sai lệch chiều cao giữa hai mặt đầu bề mặt làm việc | 3,0 |
|
|
4. Đường tâm khe của lưới chắn rác |
| +3,0 -2.0 | +5,0 -2,0 |
5. Đường tâm miệng khe lưới chắn rác | ±5,0 | ±5,0 | ±5,0 |
Bảng A.40 - Sai số kích thước giữa mặt phẳng không gia công của các kết cấu
Kích thước, mm | Dung sai, mm | Kích thước, mm | Dung sai, mm |
| 250 ¸ 600 | ± 2,0 | 5 001 ¸ 6 000 | ± 7,0 |
| 601 ¸ 1 500 | ± 3,0 | 6 001 ¸ 8 000 | ± 8,0 |
| 1 501 ¸ 3 000 | ± 4,0 | 8 001 ¸ 10 000 | ± 9,0 |
| 3 001 ¸ 4 000 | ± 5,0 | 10 001 ¸ 15 000 | ± 10,0 |
| 4 001 ¸ 5 000 | ± 6,0 | 15 001 ¸ 20 000 | ± 11,0 |
| > 20 001 | ± 12,0 |
Bảng A.41 - Công thức tính trị số dung sai tiêu chuẩn (IT=a.i)
Kích thước danh nghĩa, mm | Cấp dung sai tiêu chuẩn | ||||||
IT5 | IT6 | IT7 | IT8 | IT9 | IT10 | ||
Trên | đến | Công thức tính dung sai tiêu chuẩn (kết quả tính bằng micrômét) | |||||
- | 500 | 7i | 10i | 16i | 25i | 40i | 64i |
500 | 3150 | 7i | 10i | 16i | 25i | 40i | 64i |
Kích thước danh nghĩa, mm | Cấp dung sai tiêu chuẩn | ||||||||
IT11 | IT12 | IT13 | IT14 | IT15 | IT16 | IT17 | IT 18 | ||
| Trên | đến | Công thức tính dung sai tiêu chuẩn (kết quả tính bằng mic rômét) | |||||||
- | 500 | 100i | 160i | 250i | 400i | 640i | 1 000i | 1 600i | 2 500i |
500 | 3 150 | 100i | 160i | 250i | 400i | 640i | 1 000i | 1 600i | 2 500i |
Bảng A.42 - Trị số dung sai tiêu chuẩn
Kích thước danh nghĩa, mm | Cấp dung sai tiêu chuẩn | ||||||||
IT11 | IT12 | IT13 | IT14 | IT15 | IT16 | IT17 | IT 18 | ||
Trên | đến | Dung sai, mm | |||||||
50 | 80 | 0,19 | 0,30 | 0,46 | 0,74 | 1,20 | 1,90 | 3,00 | 4,60 |
80 | 120 | 0,22 | 0,35 | 0,54 | 0,87 | 1,40 | 2,20 | 3,50 | 5,40 |
120 | 180 | 0,25 | 0,40 | 0,63 | 1,00 | 1,60 | 2,50 | 4,00 | 6,30 |
180 | 250 | 0,29 | 0,48 | 0,72 | 1,15 | 1,85 | 2,90 | 4,60 | 7,20 |
250 | 315 | 0,32 | 0,52 | 0,81 | 1,30 | 2,10 | 3,20 | 5,20 | 8,10 |
315 | 400 | 0,36 | 0,57 | 0,89 | 1,55 | 2,30 | 3,60 | 5,70 | 8,90 |
400 | 500 | 0,40 | 0,63 | 0,97 | 1,75 | 2,50 | 4,00 | 6,30 | 9,70 |
500 | 630 | 0,44 | 0,70 | 1,10 | 2,00 | 2,80 | 4,40 | 7,00 | 11,00 |
630 | 800 | 0,50 | 0,80 | 1,25 | 2,30 | 3,20 | 5,00 | 8,00 | 12,50 |
800 | 1 000 | 0,56 | 0,90 | 1,40 | 2,60 | 3,60 | 5,60 | 9,00 | 14,00 |
1 000 | 1 250 | 0,66 | 1,05 | 1,65 | 3,10 | 4,20 | 6,60 | 10,50 | 16,50 |
1 250 | 1 600 | 0,78 | 1,25 | 1,95 | 3,70 | 5,00 | 7,80 | 12,50 | 16,50 |
1 600 | 2 000 | 0,92 | 1,50 | 2,30 | 4, 40 | 6,00 | 9,20 | 15,00 | 23,00 |
2 000 | 2 500 | 1,10 | 1,75 | 2,80 | 5,40 | 7,00 | 11,00 | 17,50 | 28,00 |
2 500 | 3 150 | 0,19 | 2,10 | 3,30 | 0,74 | 8,60 | 13,50 | 21,00 | 33,00 |


Bảng B.2 - Đối chiếu tương đương các loại thép theo tiêu chuẩn một số nước
Loại thép | Mác thép | |||||
TCVN | DIN | ASTM | JIS | GB | Nga | |
Thép các bon kết cấu thông thường | CT31 | USt 37-2RSt 37-2 | - | - | ||
CT33 | - | - | ||||
CT34 | A36A, A36M-94 | SS330 |
|
| ||
CT38 | A570Gr33,36 | SS330 | C3;CY3; CJ3 |
| ||
CT42 | A570Gr40 | SS400 |
|
| ||
CT51 | A570Gr50 | SS490 |
|
| ||
| A572Gr50 | - |
|
| ||
CT61 | A572Gr65 | SS540, SM570 |
|
| ||
Thép kết cấu hợp kim thấp | 09Mn2 | StE355TstE 355TstE 460 | - | - | 09Mn2 | 09Mn2 |
19Mn | - | - |
|
| ||
14Mn2 | A516Gr70, |
| 14Mn2 | 14Mn2 | ||
| A515Gr70, |
|
|
| ||
| A414Gr F, G |
|
|
| ||
18Mn2 | A537Gr1 | SGV410, SGV450 |
|
| ||
| A414GrG, A612 | SGV480 |
|
| ||
09Mn2Si | - | - | 09Mn2Si | 09Mn2Si | ||
17MnSi | A288/A288 M-93a | SM490A,B,C,YA,YB |
|
| ||
|
| SM570, SM520B,C |
|
| ||
10Mn2Si1 | - | - | 10Mn2Si1 | 10Mn2Si1 | ||
15MnV | A588 | SM490A,B,C,YA,YB |
|
| ||
Thép không rỉ | 14CrMnSi | WTSt 360-3WTSt 510-3 | - | - | 14CrMnSi | 14CrMnSi |
10CrSiNiCu |
|
| 10CrSiNiCu | 10CrSiNiCu | ||
15CrSiNiCu |
|
| 15CrSiNiCu | 15CrSiNiCu | ||
0Cr19Ni9 |
|
| 0Cr19Ni9 |
| ||
1Cr18Ni9 |
|
| 1Cr18Ni9 |
| ||
1Cr18Ni11Ti |
|
| 1Cr18Ni11Ti |
| ||
0Cr18Ni9Ti |
|
| 0Cr18Ni9Ti |
| ||





Bảng E.1 - Các tiêu chuẩn của xích thường dung (tiếp theo)
Ký hiệu xích | Thông số cơ bản, mm | Kích thước ngoài không lớn hơn, mm | Khối lượng 1m xích, kg | ||||||
Bước t | Khoảng cách giữa các má trong B, không nhỏ hơn | Đường kính con lăn D | Đường kính chốt d | Tải trọng phá huỷ không nhỏ hơn, N | Chiều rộng má trong b | Chiều rộng A | Chiều dài chốt l | ||
| CLD-63,5-55000 | 63,5 | 19,05 | 19,05 | 9,55 | 55.000 | 30,18 | 27,46 | 46,0 | 2,60 |
| CLD-76,2-100000 | 76,2 | 25,4 | 22,23 | 11,12 | 100.000 | 36,10 | 35,46 | 56,9 | 3,80 |
Xích kiểu CLK và CLN - Xích truyền động con lăn một dẫy loại khoẻ và loại nặng: | |||||||||
| CLK-19,05-32000 | 19,05 | 12,07 | 11,91 | 5,96 | 32.000 | 18,06 | 17,75 | 30,6 | 1,52 |
| CLK-25,4-60000 | 25,4 | 15,88 | 15,88 | 7,95 | 60.000 | 24,13 | 22,61 | 38,5 | 2,57 |
| CLK-31,75-89000 | 31,75 | 19,05 | 19,05 | 9,55 | 89.000 | 30,18 | 27,46 | 46,0 | 3,73 |
| CLK-38,1-127000 | 38,1 | 25,40 | 22,23 | 11,12 | 127.000 | 36,1 | 35,40 | 56,9 | 5,50 |
| CLK-44,45-172000 | 44,45 | 25,40 | 25,40 | 12,72 | 172.000 | 42,24 | 37,19 | 61,5 | 7,50 |
| CLK-50,8-227000 | 50,6 | 31,75 | 28,58 | 14,29 | 227.000 | 48,26 | 45,21 | 72,0 | 9,70 |
| CLK-63,5-354000 | 63,5 | 38,1 | 39,80 | 19,86 | 354.000 | 60,33 | 54,89 | 89,0 | 16,0 |
| CLK-63,5-520000 | 63,5 | 38,10 | 39,80 | 22,20 | 520.000 | 60,33 | 57,39 | 103,2 | 19,5 |


Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.