Plywood
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật cho ván gỗ dán từ ván mỏng có chiều dày không lớn hơn 6 mm, dùng trong điều kiện khô, ẩm và ngoài trời.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7756-2:2007 Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước, độ vuông góc và độ thẳng cạnh.
TCVN 7756-9:2007 Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử - Phần 9: Xác định chất lượng dán dính của ván gỗ dán.
TCVN 7756-12:2007 Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử - Phần 12: Xác định hàm lượng formadehyt.
3.1. Khuyết tật bề mặt của ván gỗ dán
3.1.1. Khuyết tật do gỗ nguyên liệu của ván gỗ dán từ gỗ cây lá rộng, qui định ở Bảng 1.
3.1.2. Khuyết tật do quá trình gia công của ván gỗ dán từ gỗ cây lá rộng, qui định ở Bảng 2.
3.1.3. Khuyết tật bề mặt do gỗ nguyên liệu của ván gỗ dán từ gỗ cây lá kim, qui định ở Bảng 3.
3.1.4. Khuyết tật do quá trình gia công của ván gỗ dán từ gỗ cây lá kim, qui định ở Bảng 4.
Bảng 1 – Qui định các khuyết tật bề mặt do gỗ nguyên liệu cho ván gỗ dán từ gỗ cây lá rộng
Dạng khuyết tật | Khuyết tật theo cấp độ ván |
| |||||
Loại đặc biệt | Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV |
| ||
Mắt nhỏ* | Không cho phép | Cho phép 3 mắt/m2 | Không qui định |
| |||
Mắt liền | |||||||
Cho phép đường kính của từng mắt tới: | Cho phép có các khuyết tật vốn có từ gỗ, nhưng không làm ảnh hưởng tới khả năng sử dụng của sản phẩm |
| |||||
Nhỏ hơn 15 mm và tổng đường kính các mắt không quá 30 mm/m2 | 35 mm | 50 mm |
| ||||
Mắt có thể bị nứt ra |
| ||||||
Rất mỏng | Mỏng | ||||||
Mắt chết và mắt thủng | Cho phép đường kính tối đa: |
| |||||
6 mm nếu được bả matit và số lượng tối đa 2 mắt/m2 | 5 mm nếu không được bả matit. 10 mm nếu được bả matit và tối đa đến 3 mắt/m2 | 40 mm |
| ||||
Vết nứt | Hở | Cho phép nếu chiều dài vết nứt nhỏ hơn: |
| ||||
1/10 | 1/5 | 1/3 |
| ||||
Của chiều dài tấm và chiều rộng vết nứt tối đa là: |
| ||||||
3 mm | 5 mm | 20 mm |
| ||||
Và số vết nứt tối đa là: |
| ||||||
3 vết/m | 3 vết/m | 3 vết/m |
| ||||
Theo chiều rộng tấm: |
| ||||||
Nếu được lấp đầy hoàn toàn | Nếu không được sửa hoặc không giới hạn vết nứt nếu được bả matit hoàn toàn |
| |||||
kín | Cho phép |
| |||||
Vết bất thường bởi côn trùng và các loài cây ký sinh | Không cho phép | Không cho phép | Không cho phép vết cây ký sinh. Các lỗ tạo bởi sâu bọ cho phép tối đa: |
| |||
Đường kính 3 mm theo chiều vuông góc với bề mặt tấm và tối đa đến 10 vết/m2 | Chiều rộng 15 mm, chiều dài 60 mm và số lượng tối đa 3 vết/m2 |
| |||||
Vỏ cây | Không cho phép | Cho phép chiều rộng tối đa: |
| ||||
5 mm nếu được bả matit | 25 mm |
| |||||
Cấu trúc bất thường ở gỗ | Không cho phép | Cho phép | Cho phép |
| |||
Nếu rất mỏng | Nếu mỏng |
| |||||
Bị biến màu nhưng gỗ không bị phá hủy | Cho phép nếu có ít sự khác biệt | Cho phép |
| ||||
Mục phá hủy gỗ | Không cho phép |
| |||||
Các khuyết tật khác | Không cho phép | Cần xem xét cụ thể |
| ||||
* Mắt nhỏ: Là mắt liền với gỗ và có đường kính không lớn hơn 3 mm, không bị sâu nấm. |
|
Bảng 2 – Qui định các khuyết tật bề mặt của ván gỗ dán từ gỗ cây lá rộng do quá trình gia công
Dạng khuyết tật | Khuyết tật theo cấp độ ván | ||||
Loại đặc biệt | Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Mối ghép hở | Không cho phép | Không cho phép | Cho phép chiều rộng tối đa: | ||
3 mm | 5 mm | 25 mm | |||
Và số mối ghép tối đa tới: | |||||
1/m | 2/m | Không giới hạn | |||
Theo chiều rộng tấm khi mối ghép hở | |||||
Cần được bả matit nếu rộng hơn 1mm | Không cần bả matit | Không cần bả matit | |||
Chờm | Không cho phép | Cho phép tối đa 1 mối/m2 và dài chờm tối đa 100mm | Cho phép tối đa 2 mối/m2 | Cho phép, nhưng phải xem phần Chú thích | |
Vết phồng rộp | Không cho phép | ||||
Lỗ rỗng, vết lõm và vết lồi | Không cho phép | Cho phép nếu nhỏ | Cho phép | ||
Độ nhám | Không cho phép | Cho phép nếu ít nhám | Cho phép | ||
Vết đánh nhẵn | Không cho phép | Khoảng rộng trên bề mặt tấm cho phép tối đa: | |||
1% | 5%, nhưng xem Chú thích | ||||
Vết keo loang | Không cho phép | Cho phép | Cho phép, nhưng phải xem phần Chú thích | ||
Nếu nhỏ và không nhiều | Chiếm tới 5 % bề mặt tấm | ||||
Các dị vật | Không cho phép | Không cho phép | Không cho phép các dạng mảnh sắt | ||
Sửa chữa 1) Miếng vá 2) Miếng chèn | Không cho phép | Nếu đã sửa chữa và chèn chặt cho phép số lượng tối đa là: | |||
3 miếng/m2 | 6 miếng/m2 | Không giới hạn | |||
3) Matit tổng hợp | Không cho phép | Không cho phép | Cho phép trong giới hạn được qui định cho từng loại | Không giới hạn | |
Khuyết tật cạnh tấm do đánh nhẵn hoặc cưa sắt | Không cho phép | 2mm từ cạnh vào | Cho phép tối đa 5 mm từ cạnh vào | Cho phép, nhưng phải xem phần Chú thích | |
Các dạng khuyết tật khác | Cần xem xét cụ thể | ||||
CHÚ THÍCH Các khuyết tật do quá trình gia công cho phép, nhưng không ảnh hưởng đến khả năng sử dụng của sản phẩm. |
Bảng 3 – Qui định về các khuyết tật bề mặt do gỗ nguyên liệu cho ván gỗ dán từ gỗ cây lá kim
Dạng khuyết tật | Khuyết tật theo cấp độ ván |
| |||||
Loại đặc biệt | Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV |
| ||
Mắt nhỏ* | Không cho phép | Cho phép 3 mắt/m2 | Cho phép |
| |||
Mắt liền | |||||||
Cho phép đường kính của từng mắt tới: | Cho phép nhưng phải xem phần Chú thích |
| |||||
Nhỏ hơn 15 mm và tổng đường kính các mắt không quá 30 mm/m2 | 50 mm | 60 mm |
| ||||
Mắt có thể bị nứt ra |
| ||||||
Rất mỏng | Mỏng | ||||||
Mắt chết và mắt thủng | Cho phép đường kính tối đa: | Cho phép nhưng phải xem phần Chú thích |
| ||||
6 mm nếu được bả matit và số lượng tối đa 2 mắt/m2 | 5 mm nếu không được bả matit. 25 mm nếu được bả matit và số lượng tối đa 6 mắt/m2 | 40 mm |
| ||||
Vết nứt | Hở | Cho phép nếu chiều dài vết nứt nhỏ hơn: |
|
| |||
1/10 | 1/3 | 1/2 | Chiều dài không giới hạn |
| |||
theo chiều dài tấm và chiều rộng vết nứt tối đa là: |
|
| |||||
3 mm | 10 mm | 15 mm | 25 mm |
| |||
Và số vết nứt tối đa là: |
|
| |||||
3 vết/m | 3 vết/m | 3 vết/m |
|
| |||
Theo chiều rộng tấm: |
|
| |||||
Nếu được bả matit | Tất cả các vết nứt có chiều rộng lớn hơn 2mm đều phải bả matit |
| Không giới hạn |
| |||
kín | Cho phép |
|
| ||||
Vết bất thường bởi sâu bọ, và các loài cây ký sinh | Không cho phép | Không cho phép | Không cho phép vết cây ký sinh. Các lỗ tạo bởi sâu bọ cho phép tối đa: | Cho phép, nhưng phải xem phần Chú thích |
| ||
Đường kính 3 mm theo chiều vuông góc với mặt tấm và tối đa đến 10 vết/m2 | Chiều rộng 15 mm, chiều dài 60 mm và số lượng lỗ tối đa 3 vết/m2 |
| |||||
Vết hổng nhựa và vết vỏ cây | Không cho phép | Cho phép rộng đến: |
| ||||
Vệt nhựa | 6 mm nếu được bả matit | 40 mm |
| ||||
Không cho phép | Cho phép nếu nhỏ, mảnh | Cho phép |
| ||||
Cấu trúc bất thường ở gỗ | Không cho phép | Cho phép | Cho phép |
| |||
Nếu rất mỏng | Nếu mỏng |
| |||||
Bị biến màu nhưng gỗ không bị phá hủy | Cho phép nếu có ít sự khác biệt | Cho phép |
| ||||
Mục phá hủy gỗ | Không cho phép |
| |||||
Các khuyết tật khác | Không cho phép | Cần xem xét cụ thể |
| ||||
CHÚ THÍCH: Các khuyết tật vốn có từ gỗ cho phép, nhưng không làm ảnh hưởng tới khả năng sử dụng của sản phẩm. |
| ||||||
* Mắt nhỏ: Là mắt liền với gỗ và có đường kính không lớn hơn 3 mm, không bị sâu nấm. |
|
Bảng 4 – Qui định các khuyết tật bề mặt của ván gỗ dán từ gỗ cây lá kim do quá trình gia công
Dạng khuyết tật | Khuyết tật theo cấp độ ván | |||||
Loại đặc biệt | Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | ||
Mối ghép hở | Không cho phép | Không cho phép | Cho phép rộng tối đa: | |||
3 mm | 10 mm | 25 mm | ||||
Và số mối ghép tối đa tới: | ||||||
1 mối/m | 2 mối/m | Không giới hạn | ||||
Theo chiều rộng tấm khi các mối ghép hở: | ||||||
Cần lấp đầy nếu có chiều rộng hơn 1 mm | Không cần lấp đầy | Không cần lấp đầy | ||||
Chờm | Không cho phép | Cho phép tối đa 1 mối/m2 và chiều dài chờm tối đa 100mm | Cho phép tối đa 2 mối/m2 | Cho phép, nhưng phải xem phần Chú thích | ||
Vết phồng rộp | Không cho phép | |||||
Lỗ rỗng, vết lõm và vết lồi | Không cho phép | Cho phép nếu nhỏ | Cho phép | |||
Độ nhám | Không cho phép | Cho phép nếu ít nhám | Cho phép | |||
Vết đánh nhẵn | Không cho phép | Không cho phép | Khoảng rộng lỗi trên bề mặt tấm cho phép tối đa: | |||
1% | 5%, nhưng phải xem phần Chú thích | |||||
Vết keo loang | Không cho phép | Cho phép | Cho phép, nhưng phải xem phần Chú thích | |||
Nếu nhỏ và không nhiều | Chiếm tối đa 5 % diện tích bề mặt tấm | |||||
Các dị vật | Không cho phép | Không cho phép | Không cho phép các dạng mảnh sắt | |||
Sửa chữa 1) Miếng vá 2) Miếng chèn | Không cho phép | Nếu đã sửa chữa và chèn chặt cho phép số lượng tối đa là: | ||||
5 miếng/m2 | Không giới hạn | |||||
3) Matit tổng hợp | Không cho phép | Không cho phép | Cho phép trong giới hạn được qui định cho từng loại như hầu hết ở loại kín | |||
Khuyết tật cạnh tấm do đánh nhẵn hoặc cưa sắt | Không cho phép | Cho phép đến: | Cho phép, nhưng phải xem phần Chú thích | |||
2mm từ cạnh vào | 5 mm từ cạnh vào | 5 mm từ cạnh vào | ||||
Các khuyết tật khác | Cần xem xét cụ thể | |||||
CHÚ THÍCH Các khuyết tật do quá trình gia công cho phép, nhưng không ảnh hưởng đến khả năng sử dụng của sản phẩm. | ||||||
3.2. Sai lệch kích thước
3.2.1. Sai lệch theo chiều dày
Các yêu cầu về sai lệch theo chiều dày của ván gỗ dán được nêu ở Bảng 5
Bảng 5 – Sai lệch về chiều dày
Kích thước tính bằng milimét
Chiều dày danh nghĩa (t) | Ván chưa đánh nhẵn | Ván đã đánh nhẵn | ||
Sai số chiều dày trên một tấm | Sai lệch với chiều dày danh nghĩa | Sai lệch chiều dày trên một tấm | Sai lệch với chiều dày danh nghĩa | |
3 £ t £ 12 | 1,0 | + (0,8 + 0,03.t) | 0,6 | + (0,2 + 0,03.t) |
12 < t £ 25 | 1,5 | - (0,4 + 0,03 .t) | - (0,4 + 0,03.t) |
3.2.2. Sai lệch độ thẳng cạnh
Không lớn hơn 1 mm/m.
3.2.3. Sai lệch độ vuông góc
Không lớn hơn 1mm/m.
3.2.4. Sai lệch kích thước theo chiều dài
Không lớn hơn ± 3,5 mm/m.
3.2.5. Sai lệch kích thước theo chiều rộng
Không lớn hơn ± 3,5 mm/m.
3.3. Chất lượng dán dính của ván
Chất lượng dán dính thể hiện sự dính kết của các lớp ván mỏng với nhau bằng keo dán. Chỉ tiêu này được xác định thông qua phương pháp xác định độ bền kéo trượt của vật liệu.
Đối với từng loại ván gỗ dán sử dụng trong các điều kiện môi trường khác nhau phải lựa chọn các bước xử lý mẫu trước khi thử độ bền kéo trượt để xác định chất lượng dán dính (qui định các bước tiền xử lý theo TCVN 7756-9 : 2007 ).
Bảng 6 – Lựa chọn các bước xử lý trước khi thử độ bền kéo trượt
Điều kiện sử dụng | Các bước tiền xử lý | |||
a) | b) | c)* | d) | |
Khô | X |
|
|
|
Ẩm | X | X |
|
|
Ngoài trời | X |
| X | X |
* Nếu ván sử dụng phenolic thì bước tiền xử lý là c), đôi khi là d). |
Yêu cầu về chất lượng dán dính được nêu ở Bảng 7.
Bảng 7 – Yêu cầu chất lượng dán dính
Độ bền kéo trượt, fv, MPa | Tỷ lệ diện tích phá hủy ở gỗ, % |
0,2 £fv < 0,4 | ³ 80 |
0,4 £fv < 0,6 | ³ 60 |
0,6 £fv < 1,0 | ³ 40 |
1,0 £fv | Không qui định |
3.4. Hàm lượng formaldehyt
3.4.1. Tại khu vực nhà máy
Tại khu vực nhà máy kiểm soát hàm lượng formalđehyt tự do của ván gỗ dán chưa xử lý bề mặt theo phương pháp phân tích khí, các mẫu thử phải được kiểm tra trong vòng 3 ngày ngay sau khi sản xuất. Các giá trị hàm lượng formaldehyt tự do đo được: 5mg/m2 giờ (thuộc nhóm E1) hay £ 12 mg/m2 giờ (thuộc nhóm E2) biểu thị cho ván gỗ dán để ở môi trường ngoài sau khi sản xuất 4 tuần và giá trị này tương đồng với các giá trị về hàm lượng formaldehyt tự do thể hiện trong Bảng 8 và Bảng 9.
3.4.2. Tại khu vực ngoài nhà máy
Trước khi tiến hành kiểm tra, mẫu thử được lưu tại môi trường thử nghiệm 4 tuần ở (20 ± 2) oC và độ ẩm (65 ± 5) oC.
Bảng 8 – Hàm lượng formaldehyt phát tán ra mức E1
Bán thành phẩm | Lượng phát tán ra £ 0,124 mg/m3 |
Kiểm soát sản phẩm tại nhà máy | Lượng phát tán ra £ 3,5 mg/m2 giờ, hoặc |
Nhỏ hơn 5mg/m2 giờ sau 3 ngày sản xuất |
Bảng 9 – Hàm lượng formaldehyt phát tán ra mức E2
Bán thành phẩm* | A | Lượng phát tán ra > 0,124 mg/m3 không khí |
B | Lượng thoát ra >3,5 mg/m2 giờ đến £ 8 mg/m2 giờ hoặc từ > 5 mg/m2 giờ đến £ 12 mg/m2 giờ sau 3 ngày sản xuất | |
Kiểm soát sản phẩm tại nhà máy | Lượng phát tán ra từ > 3,5 mg/m2 giờ đến £ 8 mg/m2 giờ hoặc từ > 5 mg/m2 giờ đến £ 12 mg/m2 giờ sau 3 ngày sản xuất | |
* Có thể lựa chọn A hoặc B |
4.1. Khuyết tật bề mặt
Các khuyết tật bề mặt của ván gỗ dán được quan sát bằng mắt và đo bằng thước.
4.2. Sai số kích thước
Xác định theo TCVN 7756-2 : 2007 .
4.3. Chất lượng dán dính của ván
Xác định theo TCVN 7756-9 : 2007 .
4.4. Hàm lượng formaldehyt
Xác định theo TCVN 7756-12 : 2007 .
5. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1. Ghi nhãn
Mỗi tấm ván gỗ dán hoặc kiện hàng phải có nhãn mác rõ ràng của nhà sản xuất hoặc bằng cách in trực tiếp hoặc dán nhãn với các yêu cầu thông tin tối thiểu sau:
a) Tên nhà sản xuất, nhãn thương mại;
b) Loại ván gỗ dán (sử dụng trong các môi trường khác nhau), ví dụ: Ván gỗ dán sử dụng trong điều kiện ẩm);
c) Các kích thước dài, rộng, dày danh nghĩa khi sản xuất;
d) Loại hàm lượng formalđehyt;
e) Số lô sản xuất hoặc tuần và năm sản xuất;
f) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
g) Hướng dẫn sử dụng và bảo quản.
5.2. Bảo quản
Ván gỗ dán phải được bảo quản ở nơi khô ráo, xếp cách tường ít nhất 20 cm, cách mặt đất ít nhất 30 cm.
Kho chứa ván gỗ dán phải đảm bảo sạch, được bao che chắc chắn, có lối ra vào xuất nhập dễ dàng.
Thời gian sử dụng tùy theo từng chủng loại do nhà sản xuất qui định.
5.3. Vận chuyển
Ván gỗ dán được vận chuyển bằng mọi phương tiện, đảm bảo tránh ướt. Không được chở ván gỗ dán chung với các loại hóa chất khác có ảnh hưởng đến chất lượng của ván.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.