CỐT LIỆU CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA - PHƯƠNG PHÁP THỬ -
PHẦN 15: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA
Aggregates for concrete and mortar – Test methods -
Part 15: Determination of chloride content
MỤC LỤC
TCVN 7572-1 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 1: Lấy mẫu
TCVN 7572-2 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 2: Xác định thành phần hạt
TCVN 7572-3 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 3: Hướng dẫn xác định thành phần thạch học
TCVN 7572-4 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 4: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước
TCVN 7572-5 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 5: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và ........ độ hút nước của đá gốc
TCVN 7572-6 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 6: Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng
TCVN 7572-7 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 7: Xác định độ ẩm
TCVN 7572-8 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và
hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ
TCVN 7572-9 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ
TCVN 7572-10 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 10: Xác định cường độ và hệ số hoá mềm của đá gốc
TCVN 7572-11 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 11: Xác định độ nén dập và hệ số hoá mềm của cốt liệu lớn
TCVN 7572-12 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 12: Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn
trong máy mài mòn va đập Los Angeles
TCVN 7572-13 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 13: Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn
TCVN 7572-14 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic
TCVN 7572-15 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 15: Xác định hàm lượng clorua
TCVN 7572-16 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 16: Xác định hàm lượng sulfat và sulfit trong cốt liệu nhỏ
TCVN 7572-17 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 17: Xác định hàm lượng hạt mềm yếu, phong hoá
TCVN 7572-18 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 18: Xác định hàm lượng hạt bị đập vỡ
TCVN 7572-19 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 19: Xác định hàm lượng silic oxit vô định hình
TCVN 7572-20 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 20: Xác định hàm lượng mi ca trong cốt liệu nhỏ
1 Phạm vi áp dụngTiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng clorua trong cốt liệu và trong bê tông theo hai trạng thái: hoà tan trong nước và hoà tan trong axit.Chú thích Trong hầu hết các trường hợp, hàm lượng clorua tan trong axit được xem như hàm lượng clorua tổng.2 Tài liệu viện dẫnTCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.TCVN 7572-1 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử - Phần 1: Lấy mẫu.3 Qui định chung3.1 Nước dùng trong quá trình thử nghiệm là nước cất theo TCVN 4851 : 1989 , hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.3.2 Hoá chất dùng trong thử nghiệm có độ tinh khiết không thấp hơn “tinh khiết phân tích”. 3.3 Hoá chất pha loãng theo tỷ lệ thể tích được đặt trong ngoặc đơn.Ví dụ: HNO3 (1+2) là dung dịch gồm 1 thể tích HNO3 đậm đặc trộn đều với 2 thể tích nước cất.3.4 Thí nghiệm được tiến hành song song trên hai lượng cân của mẫu thử. Chênh lệch giữa hai kết quả thử phải nằm trong giới hạn cho phép, nếu vượt quá phải tiến hành thử lại.4 Thiết bị và dụng cụ thử4.1 Thiết bị lấy mẫu4.1.1Dụng cụ để lấy mẫu bê tông: máy khoan ống lấy lõi. Máy cắt lấy mẫu bê tông dạng cục hoặc máy khoan xoay đập lấy mẫu bê tông ở dạng bột.4.1.2Mũi khoan ống lấy lõi, có đường kính 60 mm hoặc mũi khoan lấy bột có đường kính từ 10 mm đến 16 mm.4.1.3Thìa hoặc que gạt bằng thép không rỉ để lấy mẫu bê tông dạng bột từ lỗ khoan, giấy bóng kính để hứng mẫu khoan.4.1.4Túi đựng mẫu bằng polyetylen.4.2 Thiết bị gia công mẫu4.2.1 Búa, cối chày bằng đồng hoặc gang để đập và nghiền cốt liệu hoặc bê tông dạng cục.4.2.2 Sàng cỡ 140 mm hoặc 150 mm.4.3 Thiết bị và dụng cụ phân tích mẫu4.3.1 Cân kỹ thuật có độ chính xác tới 0,01 g.4.3.2 Cân phân tích có độ chính xác tới 0,0001 g.4.3.3 Tủ sấy có bộ phận điều khiển nhiệt độ.4.3.4 Dụng cụ thuỷ tinh các loại để phá mẫu và chuẩn độ.4.3.5 Giấy lọc định lượng không tro loại chảy chậm.4.3.6 Bếp điện.4.3.6 Tủ hút.5 Hoá chất5.1 Bạc nitrat AgNO3, dung dịch 0,1 N. Dùng ống chuẩn có sẵn. Bảo quản dung dịch trong bình thuỷ tinh màu tối để tránh bị ánh sáng chiếu trực tiếp.
5.2 Amoni sunfoxyanua NH4SCN, dung dịch 0,1 N hoặc kali sunfoxyanua KSCN, dung dịch 0,1 N. Dùng ống chuẩn hoặc hoà tan 8,50 g NH4SCN hoặc 10,50 g KSCN trong nước cất và định mức đến 1 000 ml, lắc đều.
5.3 Axit nitric HNO3, nồng độ (1+4). Pha loãng 100 ml HNO3 (d = 1,42) với 400 ml nước cất, khuấy đều.5.4 Chỉ thị sắt (III) amoni sunfat FeNH4(SO4)2.12H2O. Hoà tan 50 g FeNH4(SO4)2.12H2O trong 100 ml nước cất, đun nóng cho tan hoàn toàn và thêm vào 1ml HNO3 (d = 1,42) rồi để nguội. Bảo quản dung dịch trong bình thuỷ tinh.5.5 Hyđrô peoxit H2O2, dung dịch 30 %Chú thích Nếu không dùng ống chuẩn cần phải định chuẩn lại các dung dịch đã pha trước khi tiến hành phép thử.6 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử6.1 Cốt liệu6.1.1 Lấy mẫuLấy mẫu theo TCVN 7572-1 : 2006 . Từ mẫu trung bình rút gọn để lấy ra khối lượng mẫu như sau:– cát: 500 g dưới sàng 5 mm;– đá (sỏi): theo khối lượng qui định trên Bảng 1, tuỳ theo cỡ hạt hoặc đường kính hạt cốt liệu lớn nhất.Bảng 1 – Khối lượng mẫu
Đường kính hạt lớn nhất, mm | 10 | 20 | 40 | 70 |
Cỡ hạt, mm | 5 ¸10 | 10 ¸ 20 | 20 ¸ 40 | 40 ¸ 70 |
Khối lượng mẫu, kg | 0,5 | 1,0 | 10,0 | 30,0 |
% [Cl-] =
trong đó:0,0355 là số gam clo tương ứng với một mili đương lượng clo;V1 là thể tích bạc nitrat đã cho vào, tính bằng mililít (ml);V2 là thể tích amoni sunfoxyanua dùng để chuẩn độ, tính bằng mililít (ml);N1 là nồng độ dung dịch bạc nitrat;N2 là nồng độ dung dich amôni sunfoxyanua;m là khối lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam (g).Kết quả hàm lượng clorua của cốt liệu hoặc bê tông là trung bình cộng kết quả thử trên hai lượng cân, chênh lệch giữa hai kết quả không được lớn hơn 0,005 %.8 Báo cáo thử nghiệmBáo cáo thử nghiệm gồm các nội dung sau: – ký hiệu mẫu;– nơi lấy mẫu và nguồn gốc cốt liệu (mỏ khai thác) hoặc tên bộ phận công trình lấy mẫu bê tông;– tên đơn vị và ngày thí nghiệm;– viện dẫn tiêu chuẩn này;– hàm lượng clorua trong mẫu (hàm lượng clorua hoà tan trong nước hoặc trong a xit).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.