ĐỊNH NGHĨA MỘT SỐ THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP LỐP – PHẦN 1: LỐP HƠI
Definitions of some terms used in the tyre industry – Part 1: Pneumatic tyres
Lời nói đầu
TCVN 7531-1 : 2005 hoàn toàn tương đương với ISO 4223-1 : 2002;
TCVN 7531-1 : 2005 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC45/SC3 Săm lốp cao su biên soạn, trên cơ sở đề nghị của Tổng Công ty hóa chất Việt Nam – Bộ Công nghiệp, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
TCVN 7531 bao gồm các phần sau, với tên chung Định nghĩa một số thuật ngữ sử dụng trong công nghiệp lốp TCVN 7531-1 : 2005 (ISO 4223-1 : 2002) Phần 1: Lốp hơi Bộ tiêu chuẩn ISO còn tiêu chuẩn sau:
ISO 4223-2 : 1991 Definition of some terms used in the tyre industry – Part 2: Solid tyres.
ĐỊNH NGHĨA MỘT SỐ THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP LỐP – PHẦN 1: LỐP HƠI
Definitions of some terms used in the tyre industry – Part 1: Pneumatic tyres
Tiêu chuẩn này định nghĩa một số thuật ngữ liên quan đến lốp hơi được sử dụng trong ngành công nghiệp lốp, cùng với các mã số, ký hiệu và giá trị tương ứng.
CHÚ THÍCH – Các thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến bánh xe/vành, xem ISO 3911.
ISO 4251-4 : 1992 Tyres (ply rating marked series) and rims for agricultural tractors and machines – Part 4: Tyre classification and nomenclature [Lốp (nhóm có ghi nhãn lớp mành tương đương) và vành cho máy kéo và máy nông nghiệp – Phần 4: Phân loại lốp và thuật ngữ].
3. Thuật ngữ chung và định nghĩa
3.1. Loại sử dụng
3.1.1. Thông dụng (normal)
Lốp để sử dụng thông thường.
3.1.2. Đặc biệt (special)
Lốp để sử dụng chung, cả hơi có đường và nơi không có đường hoặc cho vận hành đặc biệt khác.
3.1.3. Lốp đi trên tuyết (snow tyre)
Lốp có kiểu hoa văn mặt lốp, thành phần mặt lốp và cấu trúc lốp được thiết kế chủ yếu để lốp có khả năng khởi động và duy trì sự chuyển động của xe tốt hơn lốp thông dụng trong điều kiện có tuyết.
3.1.4. Lốp dự phòng sử dụng tạm thời (temporary-use spare tyre)
Lốp khác với lốp lắp vào xe trong điều kiện thường và dự kiến chỉ sử dụng tạm thời trong điều kiện vận hành hạn chế.
3.1.5. Lốp dự phòng sử dụng tạm thời loại T (T-type temporary-use spare tyre)
Lốp dự phòng sử dụng tạm thời được thiết kế để sử dụng khi áp suất bơm hơi cao hơn mức thiết lập cho lốp tiêu chuẩn và lốp gia cường.
3.1.6. Gia cường (reinforced)
Tải trọng tăng cường (EXTRA LOAD)
Lốp xe ô tô con được thiết kế để chịu được tải trọng và áp suất bơm hơi cao hơn loại lốp tiêu chuẩn (ngoại hạng).
3.2. Ký hiệu vận hành
3.2.1. Ký hiệu vận hành (service description)
Ký hiệu nhận dạng lốp, thêm vào ký hiệu quy cách về cỡ lốp, bao gồm một chỉ số tải trọng (hoặc hai chỉ số tải trọng trong trường hợp lắp lốp đơn/đôi) và một ký hiệu vận tốc.
3.2.1.1. Chỉ số tải trọng (LI) (load index)
Mã số chỉ tải trọng tối đa lốp có thể chịu (ngoại trừ loại trải trọng đối với lốp xe ô tô con và xe máy có tốc độ trên 210 km/h) tại tốc độ tương ứng với ký hiệu vận tốc trong điều kiện vận hành do nhà sản xuất lốp qui định.
Xem Phụ lục A, Bảng A.1.
3.2.1.2. Ký hiệu vận tốc (speed symbol)
Tốc độ tối đa tại đó lốp có thể chịu một tải trọng tương ứng với chỉ số tải trọng (ngoại trừ tốc độ trên 210 km/h đối với lốp xe ô tô con và xe máy) ở điều kiện vận hành do nhà sản xuất lốp qui định.
Xem Phụ lục A, Bảng A.2.
3.3. Thuật ngữ chung khác và định nghĩa
3.3.1. Áp suất bơm hơi nguội (cold inflation pressure)
Áp suất bên trong của lốp ở nhiệt độ môi trường và không bao gồm áp suất bất kỳ phát sinh khi sử dụng lốp.
CHÚ THÍCH - Áp suất bơm hơi nguội được tính bằng kilopascal (kPa).
3.3.2. Lốp đã qua sử dụng (grown tyre)
Lốp đã bị giãn do sử dụng.
3.3.3. Lốp mới (new tyre)
Lốp chưa qua sử dụng và cũng không phải lốp đắp.
CHÚ THÍCH - Đắp là thuật ngữ đặc trưng cho việc tu sửa phụ hồi lốp đã qua sử dụng để kéo dài tuổi thọ sử dụng của lốp; lốp có thể được đắp chỉ phần cao su mặt lốp hoặc cả mặt lốp và hông lốp.
3.3.4. Chu vi lăn (rolling cirumference)
Cr
Quãng đường mà tâm (trục) lốp chuyển động một vòng ở các điều kiện quy định.
3.3.5. Độ kháng lăn (rolling resistance)
Fr
Sự tổn thất năng lượng (hoặc năng lượng tiêu thụ) trên một đơn vị khoảng cách.
CHÚ THÍCH - Đơn vị của độ kháng lăn được quy ước theo hệ đơn vị SI là niu-tơn mét trên mét (Nm/m), tương đương với lực kéo tính bằng niu-tơn (N).
3.3.6. Diện tích tiếp đường của lốp (tyre contact area)
Ac
Vùng bề mặt bẹp nằm trong chu vi hiệu dụng của vết lốp.
CHÚ THÍCH - Diện tích tiếp đường biểu thị bằng mét vuông (m2).
3.3.7. Áp suất tiếp đường của lốp (tyre ground pressure)
F/Ac
Trị số trung bình của tải trọng truyền qua lốp tới vùng tiếp xúc của lốp với mặt đường, tính bằng kilo niu-tơn trên mét vuông (kN/m2), là tỷ số giữa lực theo phương thẳng đứng, F, trong điều kiện tĩnh tại ở trục bánh xe, với diện tích tiếp đường của lốp, Ac, và được đo trên lốp đã bơm hơi ở áp suất bơm hơi nguội theo hướng dẫn vận hành.
3.3.8. Chu vi hiệu dụng (virtual perimeter)
(của vết lốp) - đường đa giác lồi bao quanh diện tích nhỏ nhất chứa tất cả các điểm tiếp xúc giữa lốp và mặt đường.
4.1. Cấu trúc
(lốp) đặc tính kỹ thuật của cốt lốp.
VÍ DỤ: mành chéo (mành bias), mành chéo có đai (biass-belt), hướng tâm (radian).
4.1.1. Mành chéo (diagonal)
Mành bias (bias-ply)
Mành chéo nhau (cross-ply)
Cấu trúc lốp trong đó các sợi mành kéo dài đến gót lốp và nằm xen kẽ các góc nhỏ hơn 90o so với đường tâm của mặt lốp.
4.1.2. Mành chéo có đai (bias - belted)
Cấu trúc của dạng mành chéo (mành bias) trong đó cốt lốp được giới hạn bởi một đai gồm hai hoặc nhiều lớp vật liệu sợi - về cơ bản - không giãn.
4.1.3. Hướng tâm - radian (radial)
Cấu trúc trong đó các sợi mành kéo dài đến gót lốp và về cơ bản được đặt nằm 90o so với đường tâm của mặt lốp. Cốt lốp sẽ được ổn định bởi một đai không giãn bao quanh.
5.1. Gót lốp (bead)
Bộ phận của lốp có hình dáng ăn khớp với vành và có lõi được tạo từ một hoặc nhiều búi tanh không giãn, với các lớp sợi bao quanh lõi.
5.2. Hông lốp (side wall)
Phần lốp phía bên hông, trừ mặt lốp, có thể nhìn thấy được ở bên hông khi lốp lắp vào vành.
5.3. Cao su hông lớp (sidewall rubber)
Tầng cao su ở hông lớp và phủ ngoài cốt lốp, có các đường gân trang trí hoặc bảo vệ và các đường điền đầy khuôn.
5.4. Mặt lốp (tread)
Phần của lốp hơi thường tiếp xúc với mặt đường.
5.5. Sợi (cord)
Sợi tạo, sợi đơn vật liệu dệt hoặc vật liệu khác sử dụng vào các cấu thành khác nhau của cốt lốp, các lớp mành, đai và tầng hoãn xung, vv...
5.6. Lớp mành (ply)
Lớp gồm các sợi song song tráng cao su.
5.7. Lớp lót trong (inner liner)
Lớp cao su liền với mặt trong cốt lốp, được sử dụng đặc biệt là trong lốp không săm, để giảm thiểu sự thất thoát hơi.
5.8. Cốt lốp (carcass)
Phần lốp khác với cao su mặt lốp và hông lốp, chịu tải trọng khi được bơm hơi.
5.9. Hoãn xung(mành chéo) [breaker (diagonal)]
Lớp mành trung gian không kéo dài đến gót lốp.
5.10. Đai (belt)
Lớp mành giới hạn (bracing ply)
Lớp vật liệu nằm bên dưới mặt lốp, về cơ bản được sắp đặt theo hướng với đường trung tâm của mặt lốp, giới hạn chu vi cốt lốp.
5.11. Hông lốp dưới (lower sidewall)
Phần hông lốp phía dưới chiều rộng mặt cắt lớn nhất của lốp, có thể nhìn thấy từ phía cạnh khi lốp lắp trên vành.
5.12. Rãnh mặt lốp (tread groove)
Không gian giữa các gân liền kề hoặc các khối hoa văn mặt lốp.
5.13. Dấu báo mòn mặt lốp (tread wear indicators)
Vạch nổi lên giữa các rãnh hoa mặt lốp, được thiết kế để chỉ báo mức độ mòn của mặt lốp.
6. Kích thước (xem Hình 1)
a Chiều rộng vành xác định
Hình 1 - Kích thước
6.1. Chiều rộng mặt cắt (section width)
S
Khoảng cách lớn nhất thẳng hàng giữa mặt ngoài cùng của hai bên hông lốp đã bơm hơi, không kể bề mặt nhô lên bởi nhãn mác, dải hoặc gân bảo vệ, trang trí.
6.2. Chiều rộng toàn bộ (overwall width)
W
Khoảng cách lớn nhất thẳng hàng giữa mặt ngoài cùng của hai bên hông lốp đã bơm hơi, kể cả bề mặt nhô lên bởi nhãn mác, dải hoặc gân bảo vệ, trang trí.
6.3. Chiều rộng toàn bộ lớn nhất của lốp khi vận hành (maximum overall tyre width in service)
Chiều rộng toàn bộ cộng thêm:
a) dung sai sản xuất, và
b) dung sai giãn nở vận hành.
6.4. Chiều cao mặt cắt (section height)
H
Một nửa của hiệu số giữa đường kính ngoài và đường kính vành danh nghĩa.
6.5. Đường kính ngoài (overall diameter)
Do
Đường kính của lốp bơm hơi tính từ bề mặt ngoài cùng của mặt lốp.
6.6. Đường kính ngoài lớn nhất của lốp ở trạng thái tĩnh khi vận hành (static maximum overall tyre diameter in service)
Dos
Đường kính ngoài cộng thêm:
a) dung sai sản xuất, và
b) dung sai giãn nở vận hành.
6.7. Đường kính ngoài lớn nhất của lốp ở trạng thái động khi vận hành (dynamic maximum overall tyre diameter in service)
Dod
Đường kính ngoài cộng thêm:
a) dung sai sản xuất.
b) dung sai giãn nở vận hành, và
c) sự cho phép thay đổi kích thước do lực ly tâm.
CHÚ THÍCH - Định nghĩa này chỉ áp dụng cho lốp xe mô tô; sự cho phép trong c) phải tùy thuộc vào nhà sản xuất xe mô tô khi thiết kế khoảng hở của xe dành cho lốp.
6.8. Tỷ số hình dạng mặt cắt danh nghĩa (nominal aspect ratio)
H/S
Tỷ số giữa chiều cao mặt cắt danh nghĩa với chiều rộng mặt cắt danh nghĩa của lốp trên vành lý thuyết nhân với một trăm.
6.9. Đường kính vành danh nghĩa (nominal rim diameter)
Dr
Thông số quy ước tương ứng với đường kính của vành, được biểu thị hoặc là dưới dạng mã số cỡ vành (số nhỏ hơn 100) hoặc là bằng milimet (số lớn hơn 100).
Xem Phụ lục A, Bảng A.3 và A.4.
7. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu quy cách lốp
7.1. Ký hiệu quy cách cỡ lốp (tyre size designation)
Ký hiệu quy cách nhận dạng các đặc điểm của lốp bao gồm:
- chiều rộng mặt cắt danh nghĩa [thông thường biểu thị bằng milimét (mm)];
- tỷ số hình dạng mặt cắt danh nghĩa, nếu cần;
- đường kính vành danh nghĩa.
VÍ DỤ: 165/80R15, 24.00-25
7.1.1. Ký hiệu phần phụ của quy cách lốp (additional tyre designation)
Chữ cái hoặc ký hiệu, cũng là bộ phận của quy cách cỡ lốp, để nhận dạng - ví dụ - kiểu loại lốp.
7.1.1.1.
T
Chữ cái được đặt ở ngay phía trước ký hiệu chiều rộng mặt cắt để nhận biết lốp dự phòng sử dụng tạm thời loại T.
7.1.1.2.
P
Chữ cái (không bắt buộc) được đặt ở ngay phía trước ký hiệu chiều rộng mặt cắt để nhận biết lốp xe ôtô con.
7.1.1.3.
IN
Chữ cái (không bắt buộc) được đặt ở ngay phía trước ký hiệu chiều rộng mặt cắt để nhận biết lốp xe công nghiệp.
7.1.1.4.
IMP
IMPLEMENT
Quy cách nhận dạng lốp xe công cụ.
CHÚ THÍCH - Một cách khác để ghi nhãn lốp xe nông cụ với mã số I, theo ISO 4251-4 : 1992.
8.1. Bong tách gót lốp (bead separation)
Sự phân rã liên kết giữa các thành phần ở vùng gót lốp.
8.2. Tách đai (belt separation)
Sự tách rời của cao su giữa các lớp đai hoặc giữa đai với lớp mành.
8.3. Sứt hoa (chunking)
Sự tróc sứt rời nhiều mảnh cao su từ mặt lốp.
8.4. Bong tách sợi (cord separation)
Sự tách rời sợi ra khỏi cao su tráng sợi.
8.5. Rạn nứt cao su (cracking)
Sự rạn nứt ở bên trong mặt lốp, hông lốp và lớp lót trong, lan đến lớp sợi.
8.6. Bong tách lớp lót trong (inner liner separation)
Sự tách rời của lớp cao su lót trong khỏi sợi ở cốt lốp.
8.7. Tách lớp mành (ply separation)
Sự tách rời của các lớp mành liền kề.
8.8. Vành thử (test rim)
Vành để lắp lốp vào thử.
8.9. Bong mặt lốp (tread separation)
Bong rời mặt lốp khỏi cốt lốp.
(qui định)
Tải trọng, tốc độ và đường kính vành
Bảng A.1 - Chỉ số tải trọng (LI) và tải trọng tương ứng
LI | kg | LI | kg | LI | kg | LI | kg | LI | kg | LI | kg | LI | kg |
0 | 45 | 40 | 140 | 80 | 450 | 120 | 1400 | 160 | 4500 | 200 | 14000 | 240 | 45000 |
1 | 46,2 | 41 | 145 | 81 | 462 | 121 | 1450 | 161 | 4625 | 201 | 14500 | 241 | 46250 |
2 | 47,5 | 42 | 150 | 82 | 475 | 122 | 1500 | 162 | 4750 | 202 | 15000 | 242 | 47500 |
3 | 48,7 | 43 | 155 | 83 | 487 | 123 | 1550 | 163 | 4875 | 203 | 15500 | 243 | 48750 |
4 | 50 | 44 | 160 | 84 | 500 | 124 | 1600 | 164 | 5000 | 204 | 16000 | 244 | 50000 |
5 | 51,5 | 45 | 165 | 85 | 515 | 125 | 1650 | 165 | 5150 | 205 | 16500 | 245 | 51500 |
6 | 53 | 46 | 170 | 86 | 530 | 126 | 1700 | 166 | 5300 | 206 | 17000 | 246 | 53000 |
7 | 54,5 | 47 | 175 | 87 | 545 | 127 | 1750 | 167 | 5450 | 207 | 17500 | 247 | 54500 |
8 | 56 | 48 | 180 | 88 | 560 | 128 | 1800 | 168 | 5600 | 208 | 18000 | 248 | 56000 |
9 | 58 | 49 | 185 | 89 | 580 | 129 | 1850 | 169 | 5800 | 209 | 18500 | 249 | 58000 |
10 | 60 | 50 | 190 | 90 | 600 | 130 | 1900 | 170 | 6000 | 210 | 19000 | 250 | 60000 |
11 | 61,5 | 51 | 195 | 91 | 615 | 131 | 1950 | 171 | 6150 | 211 | 19500 | 251 | 61500 |
12 | 63 | 52 | 200 | 92 | 630 | 132 | 2000 | 172 | 6300 | 212 | 20000 | 252 | 63000 |
13 | 65 | 53 | 206 | 93 | 650 | 133 | 2060 | 173 | 6500 | 213 | 20600 | 253 | 65000 |
14 | 67 | 54 | 212 | 94 | 670 | 134 | 2120 | 174 | 6700 | 214 | 21200 | 254 | 67000 |
15 | 69 | 55 | 218 | 95 | 690 | 135 | 2180 | 175 | 6900 | 215 | 21800 | 255 | 69000 |
16 | 71 | 56 | 224 | 96 | 710 | 136 | 2240 | 176 | 7100 | 216 | 22400 | 256 | 71000 |
17 | 73 | 57 | 230 | 97 | 730 | 137 | 2300 | 177 | 7300 | 217 | 23000 | 257 | 73000 |
18 | 75 | 58 | 236 | 98 | 750 | 138 | 2360 | 178 | 7500 | 218 | 23600 | 258 | 75000 |
19 | 77,5 | 59 | 243 | 99 | 775 | 139 | 2430 | 179 | 7750 | 219 | 24300 | 259 | 77500 |
20 | 80 | 60 | 250 | 100 | 800 | 140 | 2500 | 180 | 8000 | 220 | 25000 | 260 | 80000 |
21 | 82,5 | 61 | 257 | 101 | 825 | 141 | 2575 | 181 | 8250 | 221 | 25750 | 261 | 82500 |
22 | 85 | 62 | 265 | 102 | 850 | 142 | 2650 | 182 | 8500 | 222 | 26500 | 262 | 85000 |
23 | 87,5 | 63 | 272 | 103 | 875 | 143 | 2725 | 183 | 8750 | 223 | 27250 | 263 | 87500 |
24 | 90 | 64 | 280 | 104 | 900 | 144 | 2800 | 184 | 9000 | 224 | 28000 | 264 | 90000 |
25 | 92,5 | 65 | 290 | 105 | 925 | 145 | 2900 | 185 | 9250 | 225 | 29000 | 265 | 92500 |
26 | 95 | 66 | 300 | 106 | 950 | 146 | 3000 | 186 | 9500 | 226 | 30000 | 266 | 95000 |
27 | 97,5 | 67 | 307 | 107 | 975 | 147 | 3075 | 187 | 9750 | 227 | 30750 | 267 | 97500 |
28 | 100 | 68 | 315 | 108 | 1000 | 148 | 3150 | 188 | 10000 | 228 | 31500 | 268 | 100000 |
29 | 103 | 69 | 325 | 109 | 1030 | 149 | 3250 | 189 | 10300 | 229 | 32500 | 269 | 103000 |
30 | 106 | 70 | 335 | 110 | 1060 | 150 | 3350 | 190 | 10600 | 230 | 33500 | 270 | 106000 |
31 | 109 | 71 | 345 | 111 | 1090 | 151 | 3450 | 191 | 10900 | 231 | 34500 | 271 | 109000 |
32 | 112 | 72 | 355 | 112 | 1120 | 152 | 3550 | 192 | 11200 | 232 | 35500 | 272 | 112000 |
33 | 115 | 73 | 365 | 113 | 1150 | 153 | 3650 | 193 | 11500 | 233 | 36500 | 273 | 115000 |
34 | 118 | 74 | 375 | 114 | 1180 | 154 | 3750 | 194 | 11800 | 234 | 37500 | 274 | 118000 |
35 | 121 | 75 | 387 | 115 | 1215 | 155 | 3875 | 195 | 12150 | 235 | 38750 | 275 | 121000 |
36 | 125 | 76 | 400 | 116 | 1250 | 156 | 4000 | 196 | 12500 | 236 | 40000 | 276 | 125000 |
37 | 128 | 77 | 412 | 117 | 1285 | 157 | 4125 | 197 | 12850 | 237 | 41250 | 277 | 128500 |
38 | 132 | 78 | 425 | 118 | 1320 | 158 | 4250 | 198 | 13200 | 238 | 42500 | 278 | 132000 |
39 | 136 | 79 | 437 | 119 | 1360 | 159 | 4375 | 199 | 13600 | 239 | 43750 | 279 | 136000 |
Bảng A.2 - Ký hiệu vận tốc và cấp tốc độ tương ứng
Ký hiệu | Cấp tốc độ km/h |
A1 | 5 |
A2 | 10 |
A3 | 15 |
A4 | 20 |
A5 | 25 |
A6 | 30 |
A7 | 35 |
A8 | 40 |
B | 50 |
C | 60 |
D | 65 |
E | 70 |
F | 80 |
G | 90 |
J | 100 |
K | 110 |
L | 120 |
M | 130 |
N | 140 |
P | 150 |
Q | 160 |
R | 170 |
S | 180 |
T | 190 |
U | 200 |
H | 210 |
V | 240 |
W | 270 |
Y | 300 |
Bảng A.3 - Đường kính vành danh nghĩa
Đường kính vành danh nghĩa Dr |
| Đường kính vành danh nghĩa Dr | ||
Mã số | mma | Mã số | mma | |
Vành 5 độ | Vành 5 độ | |||
4 | 102 | 40 | 1016 | |
5 | 127 | 41 | 1041 | |
6 | 152 | 42 | 1067 | |
7 | 178 | 43 | 1092 | |
8 | 203 | 44 | 1118 | |
9 | 229 | 45 | 1143 | |
10 | 254 | 46 | 1168 | |
12 | 305 | 47 | 1194 | |
13 | 330 | 48 | 1219 | |
14 | 356 | 49 | 1245 | |
15 | 381 | 50 | 1270 | |
16 | 406 | 51 | 1295 | |
17 | 432 | 52 | 1321 | |
18 | 457 | 54 | 1372 | |
19 | 483 | 57 | 1448 | |
20 | 508 | Vành 15 độ | ||
21 | 533 | 17,5 | 445 | |
22 | 559 | 19,5 | 495 | |
23 | 584 | 20,5 | 521 | |
24 | 610 | 22,5 | 572 | |
25 | 635 | 24,5 | 622 | |
26 | 660 | 26,5 | 673 | |
27 | 686 | a Đây là những giá trị lý thuyết được sử dụng để tính đường kính ngoài của lốp. | ||
28 | 711 | |||
29 | 737 |
| ||
30 | 762 |
| ||
31 | 787 |
| ||
32 | 813 |
| ||
33 | 838 |
| ||
34 | 864 |
| ||
35 | 889 |
| ||
36 | 914 |
| ||
37 | 940 |
| ||
38 | 965 |
| ||
39 | 991 |
|
Bảng A.4 - Đường kính vành chuẩn được khuyến nghị sử dụng trong ISO
Đường kính vành danh nghĩa Dr Mã số | Đường kính vành chuẩn a (khuyến nghị) D mm |
| Đường kính vành danh nghĩa Dr Mã số | Đường kính vành chuẩn a (khuyến nghị) D mm |
Vành 5 độ | 39 | 990,6 | ||
4 | 100,8 | Vành 5 độ | ||
5 | 126,2 | 40 | 1020,8 | |
6 | 151,6 | 41 | 1041,4 | |
7 | 177,0 | 42 | 1071,6 | |
8 | 202,4 | 43 | 1092,2 | |
9 | 227,8 | 44 | 1122,4 | |
10 | 253,2 | 45 | 1143,0 | |
12 | 304,0 | 46 | 1173,2 | |
13 | 329,4 | 47 | 1193,8 | |
14 | 354,8 | 48 | 1224,0 | |
15 | 380,2 | 49 | 1244,6 | |
16 | 405,6 | 50 | 1274,8 | |
17 | 436,6 | 51 | 1295,4 | |
18 | 462,0 | 52 | 1325,6 | |
19 | 487,4 | 54 | 1376,4 | |
20 | 512,8 | 57 | 1447,8 | |
21 | 533,4 | Vành 15 độ | ||
22 | 563,6 | 17,5 | 444,5 | |
23 | 584,2 | 19,5 | 495,3 | |
24 | 614,4 | 20,5 | 520,7 | |
25 | 635,0 | 22,5 | 571,5 | |
26 | 665,2 | 24,5 | 622,3 | |
27 | 685,8 | 26,5 | 673,1 | |
28 | 716,0 | Trong trường hợp những vành có cùng thông số đường kính danh nghĩa phổ biến nhưng có đường kính vành khác nhau, ảnh hưởng đến khả năng hoán đổi lớp, áp dụng tiêu chuẩn liên quan cho các quy cách lốp và vành tương thích đề cập đến các quy cách đặc biệt phát sinh này. | ||
29 | 736,6 | |||
30 | 766,8 | |||
31 | 787,4 | |||
32 | 817,6 | |||
33 | 838,2 | a Các giá trị này được xác định như sau. Vành 5 độ Đường kính 16 và nhỏ hơn: đường kính x 25,4 - 0,8 Đường kính 17 đến 20: đường kính x 25,4 + 4,8 Trên 20 - chẵn: đường kính x 25,4 + 4,8 Trên 20 - lẻ: đường kính x 25,4 Vành 15 độ Tất cả các đường kính: đường kính x 25,4 | ||
34 | 868,4 | |||
35 | 889,0 | |||
36 | 919,2 | |||
37 | 939,8 | |||
38 | 970,0 | |||
|
|
[1] ISO 3877 (all parts), Tyres, valves and tubes - List of equivalent terms [Lốp, van và săm (tất cả các phần) - Danh mục các thuật ngữ tương đương].
[2] ISO 3911, Wheels and rims for pneumatic tyres - Vocabulary, designation and marking (Bánh xe và vành cho lốp hơi - Từ vựng, quy cách và ghi nhãn).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.