KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Liquefied petroleum gases - Specifications
Lời nói đầu
TCVN 6548 : 1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 58 Bình chứa ga biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Liquefied petroleum gases - Specifications
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và thông tin bổ sung mà người bán phải cung cấp cho người mua đối với sản phẩm khí đốt hóa lỏng (xem ISO 8216-3).
ASTM D-1265 Khí đốt hóa lỏng – Phương pháp lấy mẫu
ASTM D-1267 Khí đốt hóa lỏng – Phương pháp xác định áp suất hơi (Phương pháp LPG)
ASTM D-1657 Phương pháp xác định khối lượng riêng hoặc tỷ khối tương đối của hydro cacbon nhẹ - Phương pháp tỷ trọng kế áp lực.
ASTM D-1838 Khí đốt hóa lỏng – Phương pháp thử độ ăn mòn lá đồng.
ASTM D-2158 Khí đốt hóa lỏng – Phương pháp thử xác định thành phần cặn.
ASTM D-2163 Phương pháp phân tích khí đốt hóa lỏng và propen đậm đặc bằng sắc ký khí.
ASTM D-2420 Phương pháp thử phát hiện hydro sunphua trong khí đốt hóa lỏng – Phương pháp chì axetat.
ASTM D-2598 Phương pháp tính toán tính chất vật lý của khí đốt hóa lỏng từ các phân tích thành phần
ASTM D-2784 Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh trong khí đốt hóa lỏng (đèn oxi-hydro).
ISO 7941:1988 Butan và propan thương mại – Phân tích bằng sắc ký khí.
ISO 8216-3:1987 Sản phẩm dầu mỏ - Nhiên liệu (cấp F) – Phân loại – Phần 3: Ho L(khí đốt hóa lỏng)
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau:
3.1. Propan thương mại: Sản phẩm hydrocacbon bao gồm chủ yếu là propan và / hoặc propen; phần còn lại bao gồm phần lớn là chất đồng phân etan / eten và butan / buten.
3.2. Butan thương mại: Sản phẩm hydrocacbon bao gồm chủ yếu là butan và / hoặc buten; phần còn lại bao gồm phần lớn là chất đồng phân propan / propen và pentan / penten.
4. Yêu cầu kỹ thuật của khí đốt hóa lỏng
4.1. Các đặc tính của propan thương mại và butan thương mại được quy định trong bảng 1. Các giá trị của đặc tính của hỗn hợp propan-butan được xác định bằng tính toán theo các phương pháp do người bán và người mua thỏa thuận, căn cứ vào phần trăm khối lượng của từng loại khí trong hỗn hợp. Đối với áp suất hơi, kết quả sẽ chính xác hơn nếu sử dụng phần trăm theo thể tích. Có thể có các kết quả rất chính xác bằng cách sử dụng số liệu và phương pháp trong các sổ tay công nghiệp hóa và dầu mỏ.
4.2. Propan và butan thương mại không được có nước tự do hoặc liên kết lơ lửng có thể phát hiện khi kiểm tra bằng mắt thường.
5. Các thông tin bổ sung mà người bán phải cung cấp cho người mua
Người bán propan hoặc butan thương mại phải cung cấp cho người mua các thông tin bổ sung sau:
a) Khối lượng riêng: Được tính bằng kilogam trên mét khối, xác định theo ASTM D-1657.
b) Thành phần hydrocacbon C2: Phần trăm mol của hydrocacbon C2 và phương pháp xác định.
Phải cân nhắc đến sự hạn chế vật lý của các phương tiện vận chuyển khi vận chuyển lạnh, giới hạn thông thường lớn nhất là 2 % (mol).
c) Hydrocacbon không bão hòa: Xác định theo phần trăm mol của hydrocacbon không bão hòa theo ISO 7941.
Ít nhất người bán phải cung cấp cho người mua các tài liệu sau:
a) bản trích dẫn tiêu chuẩn này;
b) tài liệu về loại khí đốt hóa lỏng (propan thương mại hoặc butan thương mại);
c) tên hàng hóa của sản phẩm;
d) mã sản xuất của người cung cấp và ngày tháng năm sản xuất;
e) chỉ dẫn về an toàn và phòng chống cháy nổ;
Nếu cung cấp khí đốt hóa lỏng bằng contennơ vận chuyển thì contenơ đó cũng phải ghi rõ các thông tin này.
Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật đối với khí đốt hóa lỏng
Đặc tính |
Phương pháp thử |
Propan thương mại |
Butan thương mại |
Hỗn hợp butan, propan thương mại |
Thành phần |
ASTM D-2163 |
Chủ yếu là propan và /hoặc propen |
Chủ yếu là butan và/hoặc buten |
Hỗn hợp chủ yếu gồm butan và/hoặc buten với propan và/hoặc propen |
Áp suất hơi ở 37,8°C, kPa, max |
ASTM D-12672) hoặc ASTM D-2598 |
14301) |
4851) |
14301) |
Nhiệt độ bốc hơi 95 % thể tích, °C, max |
ASTM D-1837 |
-38,3 |
2,2 |
2,2 |
Butan và các chất nặng hơn, % thể tích max |
ASTM D-2163 |
2,5 |
- |
- |
Pen tan và các chất nặng hơn, % thể tích, max |
ASTM D-2163 |
- |
2,0 |
2,0 |
Tính dễ bay hơi |
|
|
|
|
Hydrocacbon C2 |
|
Số liệu báo cáo3 |
|
|
Hydrocacbon không bão hòa, % (mol) |
ISO 7941 |
Số liệu báo cáo4) |
Số liệu báo cáo4 |
|
Thành phần cặn sau khi bốc hơi 100 ml, ml, max |
ASTM D-2158-89 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
Độ ăn mòn lá đồng, max |
ASTM D5)-1838-89 |
Số 1 |
Số 1 |
Số 1 |
Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max |
ASTM D-2784-89 |
185 |
140 |
140 |
Hydro sulphua |
ASTM D-2420-91 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Hàm lượng nước tự do |
- |
Không có7) |
Không có7) |
Không có7) |
1) Theo thỏa thuận có thể dùng giá trị khác. 2) Trong trường hợp có tranh chấp về áp suất hơi, phải dùng ASTM D-1267. 3) Xem điều 5b). Phải cân nhắc sự hạn chế vật lý của phương tiện vận chuyển và tồn chứa đối với việc vận chuyển lạnh, giới hạn thông thường lớn nhất là 2 % (mol). 4) Xem điều 5c). Theo thỏa thuận có thể dùng trị số khác. 5) Phương pháp này có thể không xác định chính xác khả năng ăn mòn của khí đốt hóa lỏng nếu như mẫu thử có chứa chất ức chế ăn mòn hoặc các hóa chất khác làm giảm độ ăn mòn của mẫu đối với lá đồng. Vì vậy, cấm cho thêm các hợp chất này nhằm giảm mục đích làm sai lệch kết quả thử. |
||||
Chú thích bảng 1 6) Theo thỏa thuận có thể dùng giá trị khác. 7) Xác định sự có mặt của nước bằng mắt thường. Đối với vận chuyển khí đốt hóa lỏng bằng làm lạnh ở nhiệt độ sôi của nó tại áp suất khí quyển, điều quan trọng là hàm lượng nước phải thấp hơn mức bão hòa ở nhiệt độ đó và được xác định bằng phương pháp theo thỏa thuận giữa người mua và người bán. |
Mẫu đại diện của butan thương mại hoặc propan thương mại không làm lạnh được lấy theo quy trình nêu trong ASTM D-1265. Đối với khí đốt hóa lỏng được làm lạnh, cách lấy mẫu theo thỏa thuận giữa các bên hữu quan.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.