CHẤT LƯỢNG ĐẤT - TỪ VỰNG - PHẦN 1 : THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA - LIÊN QUAN ĐẾN BẢO VỆ VÀ Ô NHIỄM ĐẤT
Soil quality – Vocabulary - Part 1 : Terms and definitions relating to the protection and pollution of the soil
Lời nói đầu
TCVN 6495 - 1 : 1999 hoàn toàn tương đương với ISO 11074 : 1996. TCVN 6405 - 1 : 1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 190
Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Mở đầu
Đánh giá chất lượng đất là vấn đề phức tạp do tính đa dạng trong sử dụng, nguy hại và biến đổi của đất. Ban kỹ thuật Chất lượng đất đã quyết định đưa ra hai hướng ưu tiến ưu tiên:
- chất lượng môi trường (bao gồm cả nước) trong đó đất đóng vai trò thiết yếu;
- chất lượng đất để sản xuất nông nghiệp
Để thấy rõ được tầm quan trọng của sự gắn bó mật thiết với nhau của các vấn đề như các chất nguy hại lan truyền hay kh- trú, sự xói mòn, nén cứng và các vấn đề khác liên quan với sản xuất nông nghiệp, cần phải quy định một cách rõ ràng những khái niệm và thuật ngữ thông dụng để mô tả các loại đất.
Trong tiêu chuẩn này, hầu hết các thuật ngữ đã được định nghĩa để mô tả những biến đổi thành phần hoá học của đất và ảnh hưởng của những biến đổi đó đến chức năng của đất. Trong một số thuật ngữ đã chú ý tới những biến đổi vật lý và sinh học.
Có nhiều cách định nghĩa về thuật ngữ đất. Nhưng trong tiêu chuẩn này thì đất là lớp trên cùng của vỏ trái đất bao gồm những hạt vô cơ, các chất hữu cơ, nước, không khí và các sinh vật.
Trong lĩnh vực bảo vệ đất, cần chú ý tới lớp đất mặt, lớp đất dưới, lớp đất sâu hơn và chất lắng cặn vô cơ có liên quan và nước ngầm dưới đất.
Cũng cần lưu ý đến sự hiện diện bên trong hoặc trên mặt đất của các chất do con người làm ra như các chất thải sinh hoạt và công nghiệp, bùn, nước cống, các chất nạo vét kênh, mương và các chất thải của mỏ. Chúng có thể là nguồn các chất nguy hại cho đất và ảnh hưởng đến các vùng đất tự nhiên bên cạnh. Những quá trình biến đổi đất xảy ra trong các chất nhân tạo thì cũng giống như trong nền đá tự nhiên và các chất lắng cặn từ bề mặt.
Cần chú ý rằng, các hoạt động xây dựng thường gây ra việc đào xới và chuyển chỗ các lớp đất tự nhiên.
Những chức năng của đất cho thấy tầm quan trọng của đất đối với con người và môi trường xung quanh. Các chức năng quan trọng của đất bao gồm:
- Kiểm soát các chu trình vật chất và năng lượng như làm một hợp phần của hệ sinh thái
- Bảo đảm hoạt động sống của thực vật, động vật và con người
- Làm nền tảng cho cấu trúc xây dựng và nhà cửa của con người
- Bảo đảm cho sản xuất nông nghiệp
- Giữ nước dưới đất và các chất lắng đọng
- Là nguồn dự trữ gen
- Là kho lưu trữ lịch sử thiên nhiên
- Là kho lưu trữ khảo cổ học, cổ sinh thái học.
Ngoài ra con người còn sử dụng đất để chôn lấp các chất do con người tạo ra (xem trên đây) và cả các chất ô nhiễm từ khí quyển và nước cũng còn có thể được tích tụ vào trong đất.
Tiêu chuẩn này liên quan đến sự ô nhiễm đất. Ban kỹ thuật Chất lượng đất thấy rằng, để đạt tới sự thống nhất ý kiến về các định nghĩa đối với các thuật ngữ như "ô nhiễm" và "nhiễm bẩn" là vô cùng khó khăn.
Ban kỹ thuật Chất lượng đất nhận thức rõ tầm quan trọng của sự phân định ranh giới giữa các trạng thái của đất có chứa các chất nguy hại tiềm tàng.
Trong thực tế, nồng độ của các chất trong đất có thể là
a) ở mức nền, hoặc là
b) cao hơn mức nền do tác động của con người
Với sự tăng nồng độ chất
1) có thể đạt tới nồng độ có khả năng làm xuất hiện những tác động bất lợi đến những chức năng đã định của đất, và
2) cuối cùng có thể xem như, đất đã bị huỷ hoại.
Những nồng độ cao của một chất có thể xảy ra một cách tự nhiên và điều này cũng có thể gây ra các tác động bất lợi lên các chức năng của đất.
Các thuật ngữ "ô nhiễm", "nhiễm bẩn" và các thuật ngữ tương đương với chúng trong các ngôn ngữ khác đều được sử dụng cho các tình huống b), 1) và 2) với mức độ thống nhất ý kiến rất thấp cả trong một nước cũng như giữa các nước với nhau. Các chuyên gia, các nhóm chuyên viên hoặc các cơ quan có chức trách sử dụng các thuật ngữ đó với nội dung khác nhau và trong những tình huống khác nhau.
Đôi khi người ta coi những từ này như những từ đồng nghĩa, đôi khi có ý định hạn chế sự sử dụng chỉ trong một tình huống xác định. Người ta sử dụng chúng để mô tả quá trình và trạng thái chất lượng đất.
Vì vậy Ban kỹ thuật Chất lượng đất đã tránh định nghĩa các thuật ngữ "ô nhiễm" và "nhiễm bẩn" và nhấn mạnh rằng người sử dụng phải giải thích các thuật ngữ này khi sử dụng.
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - TỪ VỰNG - PHẦN 1: THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN ĐẾN Ô NHIỄM VÀ BẢO VỆ ĐẤT
Soil quality – Vocabulary - Part 1: Terms and definitions relating to the protection and pollution of the soil
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ được dùng trong các lĩnh vực xác định đặc trưng cho chất lượng đất. Nó bao gồm các thuật ngữ liên quan đến ô nhiễm và bảo vệ đất và cả một số thuật ngữ hỗn hợp.
Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 5985 : 1995/ISO 6107 - 6: 1986, Chất lượng nước - Thuật ngữ - Phần 6.
1 Các thuật ngữ về tính chất của đất và của các chất
1.1 Hệ số phân bố
tỷ số nồng độ của một chất trong hai thành phần môi trường.
1.1.1 Hệ số phân bố đất - nước (Kd)
tỷ số nồng độ của một chất trong pha rắn của đất và trong pha nước của đất.
1.1.2 Hệ số phân bố chất hữu cơ trong đất - nước
tỷ số nồng độ của một chất trong phần chất hữu cơ của đất và trong pha nước của đất.
Chú thích - Hệ số phân bố này thường được thể hiện bằng tỷ số hàm lượng cacbon hữu cơ trong đất (do đó được ký hiệu: KOC)
1.1.3 Hệ số nồng độ sinh học (BCF)
tỷ số nồng độ của một chất trong sinh vật đất và trong đất.
1.1.4 Hệ số phân bố đất - thực vật
tỷ số nồng độ của một chất trong đất và trong thực vật.
1.2 Đặc tính lọc
là khả năng đất giữ hoặc liên kết các chất rắn, các chất tan hoặc các chất khí.
1.3 Sự hấp thu
là sự liên kết thuận nghịch của chất nhờ những thành phần của đất.
Chú thích - Cơ chế của sự hấp thụ bao gồm ví dụ các quá trình trao đổi ion, hấp phụ trên bề mặt, sự hoà tan các chất hữu cơ trong đất.
1.4 Tính bền
là tính chống chịu của một chất đối với các biến đổi hóa học.
Chú thích
1 - Tính bền luôn luôn có quan hệ với các điều kiện môi trường. Vì vậy, một chất có thể bền trong loại đất này nhưng không bền trong loại đất khác.
2 - Có thể diễn đạt tính bền bằng thời gian bán huỷ của chất ở các điều kiện môi trường được xác định rõ ràng.
1.5 Sự phân huỷ
là sự phân rã các hợp chất hữu cơ phức tạp thành những phân tử đơn giản hơn hoặc những ion dưới tác dụng của những quá trình vật lý, hóa học và/hoặc là sinh học.
1.5.1 Sự phân huỷ sinh học
là sự phân huỷ dưới tác dụng của các sinh vật.
1.5.2 Sự phân huỷ phi sinh học
là sự phân huỷ dưới tác dụng của những quá trình vật lý và/hoặc là hóa học ví dụ như quang phân, thuỷ phân, oxi hóa và khử.
1.5.3 Sự khoáng hóa
là sự phân huỷ chất hữu cơ hoặc các hợp chất hữu cơ thành cacbon dioxit, nước, các hidro, các oxit và các muối vô cơ khác.
1.5.4 Sự mùn hóa
là sự phân huỷ các sinh vật hoặc các phần của chúng và sau đó là sự tạo thành chất mùn.
1.5.5 Sự phân huỷ bậc 1
là sự phân huỷ hoặc sự biến đổi cấu trúc phân tử của chất đến mức làm biến mất một số tính chất đặc trưng.
1.5.6 Sự phân huỷ sinh học hoàn toàn
là sự phân huỷ sinh học dẫn tới sự vô cơ hóa hoàn toàn [TCVN 5985: 1995/ISO 6107 ư6 :1986]
1.6 Trạng thái đất bị xâm thực
là những trạng thái của đất nguy hiểm tiềm ẩn đối với các công trình xây dựng và các vật liệu kết cấu.
2 Những thuật ngữ có liên quan đến các quá trình trong đất
2.1 Yếu tố giới hạn
là các điều kiện bất kỳ làm hạn chế các chức năng của đất và/hoặc là sự sử dụng đất.
2.2 Sự vận động
là sự chuyển các chất hoặc các hạt đất thành dạng di động.
2.3 Sự bất động
là sự chuyển các chất hoặc các hạt đất sang dạng (tạm thời) không di động. Xem sự tích tụ (2.5)
2.4 Sự di chuyển
là sự chuyển động của các chất tan hoặc không tan trong hoặc trên bề mặt đất do tác động của nước, không khí, và hoạt động của con người hoặc sinh vật đất gây nên.
2.5 Sự tích tụ
là sự tăng nồng độ của một chất trong đất do đầu vào của chất lớn hơn đầu ra.
2.6 Sự chuyển vào của chất
là sự di chuyển của một chất từ một bộ phận môi trường khác vào đất.
2.7 Sự chuyển vào từ nguồn điểm
là đầu vào của một chất từ một nguồn tĩnh, tách biệt có cỡ xác định. Chú thích
1 Các nguồn loại này có thể là khí xả từ ống khói, sự cố chảy tràn, chôn lấp rác, sự chảy tràn trên các địa điểm công nghiệp, sự rò rỉ lớn từ các cống và các đường ống dẫn khác.
2 Đầu vào nguồn điểm có thể do cả các địa điểm ô nhiễm cục bộ và cả các địa điểm bị ô nhiễm tương đối đồng đều gây ra (Xem 4.6 và 4.7).
2.8 Sự chuyển vào từ nguồn phân tán (Sự chuyển vào từ nhiều nguồn)
là sự chuyển vào của chất xuất phát từ các nguồn chuyển động, từ các nguồn có diện tích lớn hoặc từ nhiều nguồn
Chú thích
1 Các nguồn như vậy có thể là các ô tô, việc sử dụng các chất trong sản xuất nông nghiệp, sự phát ra từ các thành phố hoặc một vùng, sự phân huỷ trầm tích qua một trận lụt của một con sông.
2 Sự chuyển vào từ nguồn phân tán thường dẫn tới sự ô nhiễm đồng nhất cho cả một khu vực. Những điều kiện của sự chuyển vào ví dụ như gần nguồn, các chất kết lắng từ không khí/mưa đều có thể ít nhiều làm tăng sự chuyển vào của chất ở một số khu vực.
2.9 Sự chuyển ra của chất
là sự di chuyển của một chất từ đất vào một bộ phận của môi trường khác.
2.10 Sự ngấm
là sự chuyển dịch các chất tan gây ra do sự di chuyển của nước hay các chất lỏng khác ở trong đất.
2.11 Sự trôi
là sự chuyển dời các hạt sét trong phạm vi tiết diện của đất.
3 Những thuật ngữ liên quan đến chất lượng đất
3.1 Chất lượng đất
tất cả các tính chất tích cực và tiêu cực hiện hữu gắn liền với sự sử dụng đất và các chức năng của đất.
3.2 Độ phì của đất
là trạng thái hiện hữu của đất biểu lộ khả năng của nó đảm bảo cho sự phát triển của cây trồng.
3.3 Năng suất của đất
là khả năng của đất đảm bảo thu hoạch trong những điều kiện hiện tại.
3.4 Năng suất tiềm tàng của đất
Là khả năng của đất đảm bảo sản lượng ở những điều kiện tối ưu (ví dụ như phân bón, thuốc trừ sâu, tưới, làm đất).
3.5 Tác động của con người
là sự biến đổi các tính chất (vật lý, hoặc hoá học hoặc sinh học) của đất nhờ hoạt động của con người gây ra.
3.6 Sự huỷ hoại của đất
là sự biến đổi các tính chất của đất gây nên tác động xấu đến một hoặc một số chức năng của đất, đến sức khoẻ của con người hoặc môi trường.
3.7 Vùng nhạy cảm
là vùng mà ở đó những tính chất hoặc chức năng của đất dễ bị ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng quá mức do thay đổi của các tác động từ bên ngoài.
3.8 Nồng độ nền
là nồng độ trung bình của một chất trong các loại đất được nghiên cứu.
3.9 Mức tải ngưỡng
là sự đánh giá định lượng đầu vào của một hoặc một số chất ô nhiễm mà dưới lượng đó, ở trình độ hiểu biết hiện tại, không thấy tác dụng độc hại đáng kể lên những thành phần nhạy cảm xác định của môi trường đất.
3.10 Nồng độ ngưỡng
là sự đánh giá định lượng nồng độ của một hoặc một số chất ô nhiễm mà dưới lượng đó, ở trình độ hiểu biết hiện tại, không thấy tác dụng độc hại đáng kể lên những thành phần nhạy cảm xác định của môi trường đất.
3.11 Các chất độc hại đối với đất
là các chất có tính chất, lượng hoặc nồng độ làm ảnh hưởng xấu đến chức năng của đất và sự sử dụng đất.
3.12 Đất hóa mặn
là sự tích góp các muối tan trong nước vào đất.
3.13 Độ hoạt động thực vật
là khả năng dễ chuyển của các chất từ đất vào thực vật
Chú thích - Độ hoạt động phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trạng thái của đất , tính chất của chất và tính chất của cây.
4.1 Bảo vệ đất
là các biện pháp gìn giữ hoặc phục hồi dài hạn đất và các chức năng của đất.
4.2 Giá trị hướng dẫn
là giá trị mà cơ quan có thẩm quyền khuyến nghị nhưng không có trách nhiệm về mặt pháp luật.
4.3 Giá trị luật định
là giá trị ràng buộc theo luật định.
4.4 Khu vực khả nghi
là khu vực được xem như có thể nguy hiểm đối với môi trường xung quanh đặc biệt là đối với cuộc sống của con người.
4.5 Khu vực nguy hiểm
là khu vực được biết chắc chắn là nguy hiểm đối với môi trường xung quanh đặc biệt là đối với sức khoẻ của con người.
4.6 Khu vực bị nhiễm bẩn cục bộ
là khu vực với các vùng tách biệt có nồng độ chất nguy hiểm trong đất cao.
Chú thích - Kích thước của những vùng như thế thường lớn và gradian nồng độ trong khu vực này có độ dốc lớn.
4.7 Khu vực bị nhiễm bẩn đồng đều
là khu vực có nồng độ chất nguy hiểm cho đất được phân bố tương đối đồng đều.
Chú thích - Kích thước của những vùng như thế thường lớn và gradian nồng độ tương đối không lớn.
4.8 Đánh giá nguy cơ
là đánh giá tác dụng phá hại của vùng ô nhiễm lên con người và môi trường xung quanh trong mối quan hệ vơí bản chất của chúng, sự phân bố và xác suất xuất hiện.
4.9 Sự phục hồi đất
là những biện pháp để phục hồi chức năng của đất phục vụ cho sự sử dụng đã định trước hoặc để bảo vệ con người và môi trường xung quanh khỏi nguy hiểm.
4.10 Làm sạch đất
là sự tách hoàn toàn hoặc một phần các chất nguy hiểm khỏi đất nhằm mục đích phục hồi chức năng của đất và tái sử dụng đất cho những mục đích đã định.
5.1 Chất chỉ thị
là chất đại diện cho một nhóm hoặc một hỗn hợp chất
5.2 Ngân hàng mẫu đất
là bộ sưu tập một cách hệ thống hoặc thường xuyên và bảo quản dài hạn những mẫu đất đại diện để:
- lập tư liệu về trạng thái vật chất ở thời điểm lấy mẫu.
- kiểm tra các phương pháp phân tích.
5.3 Những khu vực được monitoring thường xuyên
là những diện tích đại diện được lựa chọn tương ứng với những chuẩn cứ xác định mà ở đó đất được khảo sát thường xuyên để thu được những thông tin đáng tin cậy về ảnh hưởng của các tác động môi trường.
5.4 Đất
là lớp trên cùng của vỏ trái đất bao gồm các hạt vô cơ, chất hữu cơ, nước, không khí và các sinh vật.
(tham khảo)
Các thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp tương ứng
Số mục trong tiêu chuẩn | Tiếng Anh | Tiếng Pháp |
1.1 | Partition coefficient | Coefficient de répartition |
1.1.1 | Soil-water partition coefficient | Coefficient de répartition sol-eau |
1.1.2 | Soil organic matter-water partition coefficient | Coefficient de répartition matière organique du sol-eau |
1.1.3 | Bioconcentration factor | Facteur de bioconcentration |
1.1.4 | Soil-plant partition coefficient | Cofficient de répartition sol-plante |
1.2 | Filter characteristics | Caractéristiques de rétention |
1.3 | Sorption | Sorption |
1.4 | Persistence | Persistance |
1.5 | Decomposition | Décomposition |
1.5.1 | Biodegradation | Biodégradation |
| Biotic decomposition | Biodécomposition |
1.5.2 | Abiotic decomposition | Décomposition abiotique |
| Abiotic degradation | Dégradation abiotique |
1.5.3 | Mineralization | Minéralisation |
1.5.4 | Humification | Humification |
1.5.5 | Primary degradation | Dégradation primaire |
1.5.6 | Ultimate biodegradation | Biodégradation ultime |
1.6 | Aggressive soil conditions | Conditions agressives pour les sols |
2.1 | Limiting factor | Facteur limitant |
2.2 | Mobilization | Mobilisation |
2.3 | Immobilization | Immobilisation |
2.4 | Translocation | Transfert |
2.5 | Accumulation | Accumulation |
2.6 | Substance input | Apport de substance |
2.7 | Point source input | Apport du à une source ponctuelle |
2.8 | Diffuse source input | Apport du à une source diffuse |
| Non-point source input | Apport du à une source non ponctuelle |
2.9 | Substance output | Exportation de substances |
2.10 | Leaching | Lixivation |
2.11 | Lessivage | Lessivage |
3.1 | Soil quality | Qualité du sol |
3.2 | Soil fertility | Fertilité du sol |
3.3 | Soil productivity | Productivité du sol |
3.4 | Potential soil productivity | Productivité potentielle du sol |
3.5 | Anthropogenic influence | Influence anthropique |
3.6 | Soil damage | Détérioration du sol , Dégradation du sol |
3.7 | Sensitive site | Site sensible |
3.8 | Background concentration | Concentration de fond |
3.9 | Critical load | Seuil critique |
3.10 | Critical concentration | Concentration critique |
3.11 | Substances hazardous to soil | Substances dangereuses pour le sol |
3.12 | Soil salinization | Salinisation du sol |
3.13 | Plant availability | Phytodisponibilité |
4.1 | Soil protection | Protection du sol |
4.2 | Guideline value | Valeur guide |
4.3 | Legally binding value | Valeur légale contraignante |
4.4 | Suspect site | Site suspect |
4.5 | Problem site | Site posant problème |
4.6 | Locally contaminated site | Site localement contaminé |
4.7 | Uniformly contaminated site | Site uniformément contaminé |
4.8 | Risk assessment | évaluation du risque |
4.9 | Soil restoration | Réhabilitation du sol, restauration du sol |
4.10 | Decontamination | Décontamination |
5.1 | Indicator substance | Substance indicatrice |
5.2 | Soil specimen bank | Banque d'échantillons de sol |
5.3 | Permanent monitoring areas | Observatoires permanents |
5.4 | Soil | Sol |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.