QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG BIỂN –
Rules for Classification and Technical Supervision of Subsea Pipeline Systems –
Part 8: Linepipe
ống được chế tạo bằng cách cuốn từ mảnh (trip) hoặc tấm sau đó được hàn nối bằng một mối hàn dọc hoặc mối hàn xoắn ốc theo quá trình hàn hồ quang dưới lớp trợ dung. Các mối hàn này tối thiểu phải có một lớp hàn ở phía trong và một lớp hàn ở phía ngoài của ống. Mối hàn đính một lớp gián đoạn hoặc liên tục có thể được thực hiện theo phương pháp hàn hồ quang kim loại có khí bảo vệ. Sau khi cuốn ống có thể tiến hành kéo giãn nở nguội để có được kích thước mong muốn.
ống được chế tạo theo quá trình gia công nóng (hot forming process), không hàn. Sau khi gia công nóng đường ống có thể được sắp xếp theo cỡ hoặc gia công nguội để thu được kích thước mong muốn.
ống được cuốn từ tấm và được nối bằng một mối hàn dọc, không sử dụng kim loại đắp. Mối hàn nối dọc được thực hiện bằng dòng điện cao tần (tối thiểu là 100 kHz) được đặt vào ống theo phương pháp cảm ứng hoặc truyền qua. Khu vực mối hàn (vùng ảnh hưởng nhiệt) hoặc toàn bộ ống phải được nhiệt luyện. Sau khi cuốn ống có thể tiến hành kéo giãn nở nguội để có được kích thước mong muốn.
ống được cuốn từ tấm và được nối bằng một mối hàn dọc, có sử dụng hoặc không sử dụng kim loại đắp. Sau khi cuốn ống có thể tiến hành kéo giãn nở nguội để có được kích thước mong muốn.
ống thép có lớp phủ kim loại có thể được chế tạo theo bất kỳ phương pháp nào, miễn là đảm bảo được sự liên kết cấu trúc (metallugical bond) giữa kim loại cơ bản và kim loại phủ.
ống thép có lớp lót kim loại có thể được chế tạo theo bất kỳ phương pháp nào, miễn là đảm bảo được sự liên kết về mặt cơ học (mechanical bond) giữa vật liệu cơ bản và vật liệu lót.
Các quy trình hàn, vật liệu hàn, thợ/kỹ thuật viên hàn, việc sử lý vật liệu hàn và quá trình hàn phải phù hợp vớp các yêu cầu ở TCVN 6475-12: 2007 .
Trong tiêu chuẩn này, các tiêu chuẩn sau được viện dẫn:
Ví dụ:
v SML 450 I S - ống đúc liền với SMYS = 450 MPa, NDT cấp I và phải phù hợp với các yêu cầu về môi trường có chứa khí chua.
v SAWL 415 II L-UNS XXXXX - ống hàn hồ quang dưới lớp trợ dung với SMYS = 415 MPa, NDT cấp II, ống được lót bằng vật liệu có cấp UNS XXXXX.
· Quá trình chế tạo;
· Cấp thép;
· Yêu cầu bổ sung.
Ví dụ:
v SML 22Cr D - ống đúc liền bằng thép 22Cr phù hợp các yêu cầu bổ sung về kích thước.
Hình 4.2-1: Vị trí mẫu thử lấy trên đường ống
(4.4-1)
trong đó:
AR - Độ giãn dài của mẫu thử đo trên thực tế (%);
S0 – Diện tích tiết diện thực tế của mẫu thử (mm2);
L0 - Độ dài đo thực tế của mẫu thử (mm);
A- Độ giãn dài tương đương của mẫu được thử với độ dài đo là 5,65. (%).
Hình 4.5-2: Mẫu thử uốn
Hình 4.5-3: Mẫu thử uốn dọc chân mối hàn
Mẫu thử phải được lấy ngang với hướng cán / hướng rèn / trục ống nếu có thể. Tuy nhiên, đối với các ống có D < 300 mm, các mẫu thử được lấy song song với trục ống.
Hình 4.6-1: Vị trí của mẫu thử với vết cắt chữ V tại vùng chân của mối hàn từ hai phía
Hình 4.10-1: Vị trí thử độ cứng
Hình 4.10-2: Vị trí thử độ cứng của vật liệu phủ
KV = (J ) (6.1-1)
Bảng 6.2-1: Thành phần hóa học của ống hàn bằng thép C-Mn | |||||||
| Thành phần hóa học, hàm lượng tối đa %, (1,2,3,4) | ||||||
SMYS (MPa) | 245 | 290 | 360 | 415 | 450 | 485 | 555 |
C (5) | 0,14 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 |
Mn (5) | 1,35 | 1,65 | 1,65 | 1,65 | 1,65 | 1,75 | 1,85 |
Si | 0,40 | 0,40 | 0,45 | 0,45 | 0,45 | 0,45 | 0,45 |
P | 0,020 | 0,020 | 0,020 | 0,020 | 0,020 | 0,020 | 0,020 |
S | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 |
Cu | 0,35 | 0,35 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
Ni | 0,30 | 0,30 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
Mo | 0,10 | 0,10 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
Cr (6) | 0,30 | 0,30 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
Al (7) | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 |
Nb (8,9) | - | 0,04 | 0,05 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 |
V (8) | - | 0,04 | 0,05 | 0,08 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
Ti (8) | - | 0,04 | 0,04 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 |
N (7) | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 |
B | 0,0005 | 0,0005 | 0,0005 | 0,0005 | 0,0005 | 0,0005 | 0,0005 |
CE (10) | 0,36 | 0,34 | 0,37 | 0,38 | 0,39 | 0,41 | 0,44 |
Pcm (11) | 0,19 | 0,19 | 0,20 | 0,21 | 0,22 | 0,23 | 0,25 |
Ghi chú: | |||||||
Thành phần hóa học này áp dụng cho ống có chiều dày đến 35 mm. Đối với ống có chiều dày lớn hơn, thành phần hóa học phải được Đăng kiểm xét duyệt. | |||||||
Khi phế liệu được sử dụng trong quá trình luyện thép, thành phần của các nguyên tố sau đây phải được xác định và ghi nhận trong báo cáo và không được vượt quá giới hạn sau đây: 0,03% As; 0,01 % Sb, 0,02 %Sn; 0,01 Pb, 0,01 % Bi và 0,006% Ca. | |||||||
Nếu dự định bổ sung Ca vào thành phần thì tỉ số Ca/S phải bằng 1,5 khi S > 0,0015. | |||||||
Ngoại trừ các nguyên tố khử ôxy, các nguyên tố khác mà không được chỉ ra trong bảng này không được phép thêm vào thành phần khi chưa có sự đồng ý của Đăng kiểm. | |||||||
Cứ mỗi lần giảm 0,01% C xuống dưới giá trị tối đa quy định thì cho phép thành phần Mn tăng 0,05 % trên giá trị tối đa cho phép với độ tăng tối đa là 0,1 %. | |||||||
Thành phần của Cr có thể từ 0,5 % đến 1% nếu được Đăng kiểm cho phép. | |||||||
Tỉ số Al:N lớn hơn hoặc bằng 2:1. | |||||||
Tổng thành phần của Nb + V+ Ti tối đa là 0,12 %. Giá trị này có thể được tăng đến 0,15% nếu được Đăng kiểm chấp nhận. | |||||||
Khi SMYS =485 MPa và vật liệu có lớp phủ, thành phần của Nb có thể tăng đến 0,10 % nếu được Đăng kiểm chấp nhận. | |||||||
CE = . | |||||||
Pcm= . |
Bảng 6.2-2: Thành phần hóa học của ống đúc liền bằng thép C-Mn | ||||||||
| Thành phần hóa học, hàm lượng tối đa %, (1,2,3) | |||||||
SMYS (MPa) | 245 | 290 | 360 | 415 | 450 | 485 | 555 | |
C (4) | 0,14 | 0,14 | 0,14 | 0,14 | 0,15 | 0,16 | 0,16 | |
Mn (4) | 1,35 | 1,65 | 1,65 | 1,65 | 1,65 | 1,75 | 1,85 | |
Si | 0,40 | 0,40 | 0,45 | 0,45 | 0,45 | 0,45 | 0,45 | |
P | 0,020 | 0,020 | 0,020 | 0,020 | 0,020 | 0,020 | 0,020 | |
S | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 | |
Cu | 0,35 | 0,35 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | |
Ni | 0,30 | 0,30 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | |
Mo | 0,10 | 0,10 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | |
Cr (5) | 0,30 | 0,30 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | |
Al (6) | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | |
Nb (7) | - | 0,04 | 0,05 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | |
V (7) | - | 0,04 | 0,05 | 0,08 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | |
Ti (7) | - | 0,04 | 0,04 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 | |
N (6) | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 | 0,010 | |
B | 0,0005 | 0,0005 | 0,0005 | 0,0005 | 0,0005 | 0,0005 | 0,0005 | |
CE (8) | t £15 | 0,34 | 0,34 | 0,37 | 0,39 | 0,40 | 0,41 | 0,43 |
15 | 0,35 | 0,35 | 0,38 | 0,40 | 0.41 | 0,42 | 0,44 | |
Pcm (9) | t £15 | 0,20 | 0,20 | 0,21 | 0,22 | 0,23 | 0,24 | 0,26 |
15 | 0,21 | 0,21 | 0,22 | 0,23 | 0,24 | 0,25 | 0,27 | |
Ghi chú: Thành phần hóa học này áp dụng cho ống có chiều dày đến 26 mm. Đối với ống có chiều dày lớn hơn, thành phần hóa học phải được Đăng kiểm xét duyệt | ||||||||
Khi phế liệu được sử dụng trong quá trình luyện thép, thành phần của các nguyên tố sau đây phải được xác định và ghi nhận trong báo cáo và không được vượt quá giới hạn sau đây: 0,03% As; 0,01 % Sb; 0,02 %Sn; 0,01 % Pb; 0,01 % Bi và 0,006% Ca. | ||||||||
Ngoại trừ các nguyên tố khử ôxy, không được phép thêm vào các nguyên tố khác không được chỉ ra trong bảng này khi chưa có sự đồng ý của Đăng kiểm. | ||||||||
Cứ mỗi lần giảm 0,01% C xuông dưới giá trị tối đa quy định thì cho phép thành phần Mn tăng 0,05 % trên giá trị tối đa cho phép với độ tăng tối đa là 0,1 %. | ||||||||
Thành phần của Cr có thể từ 0,5 % đến 1% nếu được Đăng kiểm cho phép. | ||||||||
Tỉ số Al:N lớn hơn hoặc bằng 2:1. | ||||||||
Tổng thành phần của Nb + V+ Ti tối đa là 0,12 %. Giá trị này có thể được tăng đến 0,15% nếu được Đăng kiểm chấp nhận. | ||||||||
CE = . | ||||||||
Pcm = . |
Bảng 6.2-3: Tính chất cơ học của đường ống bằng thép C-Mn | ||||||
SMYS (MPa)(1) Mẫu dọc -ngang | SMTS (MPa)(2) mẫu ngang | (3) (ah ) -mẫu ngang | Độ cứng tối đa (HV 10) Vật liệu cơ bản, mối hàn, vùng ảnh hưởng nhiệt | Độ giãn dài A5 tối thiểu, % Mẫu dọc -ngang | Năng lượng hấp thụ tối thiểu của thử độ dai va đập chữ V, J (4) | |
Giá trị trung bình | Giá trị của một mẫu | |||||
245 | 370 | 0,90 | 270 | 22 | 27 | 22 |
290 | 415 | 0,90 | 270 | 21 | 30 | 24 |
360 | 460 | 0,90 | 270 | 20 | 36 | 30 |
415 | 520 | 0,92 | 270 | 18 | 42 | 35 |
450 | 535 | 0,92 | 270 | 18 | 45 | 38 |
485 | 570 | 0,92 | 300 | 18 | 50 | 40 |
555 | 625 | 0,92 | 300 | 18 | 56 | 45 |
Ghi chú: ứng suất chảy thực tế theo hướng dọc không được cao hơn SMYS quá 120 MPa Các giá trị SMTS theo hướng dọc có thể nhỏ hơn 5% so với giá trị yêu cầu theo hướng ngang. Tỉ số YS/UTS theo hướng dọc không được cao hơn giá trị cực đại quy định theo hướng ngang quá 0,020 đối với vật liệu chuẩn và 0,030 đối với vật liệu dùng cho ống vận chuyển chất có khí chua. Các giá trị năng lượng hấp thụ của mẫu thử theo hướng dọc (nếu thử) phải lớn hơn 50% so với các giá trị quy định thử theo mẫu ngang. |
Bảng 5.2-4: Nhiệt độ thử độ dai va đập với vết cắt chữ V của đường ống bằng thép C-Mn, T0,oC | |||
Chiều dày thành ống danh nghĩa,mm | ống đứng | Đường ống | |
Khí 1 | Chất lỏng1 | ||
t£ 20 | T0 = Tmin - 10 | T0 = Tmin - 10 | T0 = Tmin |
20 < t£ 40 | T0 = Tmin - 20 | T0 = Tmin - 20 | T0 = Tmin - 10 |
t > 40 | T0 phải được Đăng kiểm chấp nhận trong từng trường hợp 2 | ||
Ghi chú: Tmin - Nhiệt độ thiết kế tối thiểu, 0C Hỗn hợp khí và chất lỏng được xem như là chất khí Khi chiều dày tăng phải tiến hành thử ở nhiệt độ thấp hơn, hoặc khi thử ở cùng nhiệt độ thì phải có năng lượng hấp thụ yêu cầu cao hơn. |
Bảng 6.3-1: Thành phần hóa học của ống thép duplex ferrit-austenit | ||
Nguyên tố (1) | Thành phần hóa học của sản phẩm,% | |
Cấp 22Cr | Cấp 25Cr | |
C Mn Si P S Ni Cr Mo N | 0,030 max 2,00 max 1,00 max 0,03 max 0,020 max 4,50 - 6,50 21,00-23,00 2,50-3,50 0,14-0,20 | 0,030 max 1,20 max 1,00 max 0,035 max 0,020 max 6,0 - 8,0 24,00-26,00 3,0-4,0 0,20-0,34 |
PRE | 40 min (2) | 40 min (2) |
Ghi chú: Nếu sử dụng các nguyên tố khác với các nguyên tố ở bảng này thì thành phần tối đa của chúng phải được đăng kiểm chấp nhận PRE - Hệ số chống rỗ tương đương (Pitting Resistance Equyvalent): PRE = %Cr + 3,3% Mo + 16%N. |
Bảng 6.3-2: Tính chất cơ học của đường ống bằng thép không gỉ duplex ferrit-austenit
Cấp thép | SMYS (MPa) (1,3) | SMTS (MPa)
| max (2) (sh ) | Độ cứng tối đa (HV 10) | Độ giãn dài A5 tối thiểu, %
| Năng lượng hấp thụ tối thiểu của thử độ dai va đập chữ V-mẫu ngang tại T0=Tmin-200C, J (4) | ||
Vật liệu cơ bản | Kim loại hàn, vùng ảnh hưởng nhiệt | Giá trị trung bình | Giá trị của một mẫu | |||||
22Cr | 450 | 620 | 0,90 | 290 | 350 | 25 | 45 | 35 |
25Cr | 550 | 750 | 0,90 | 330 | 350 | 15 | 45 | 35 |
Ghi chú:
|
Đường ống có lớp phủ/lớp lót phải được nhiệt luyện trong điều kiện phù hợp với cả hai dạng vật liệu.
Vật liệu phủ/lót phải được lựa chọn trên cơ sở các yêu cầu về bảo vệ chống ăn mòn, bao gồm cả nứt do ứng suất sunphua (stress sulphide cracking). Thành phần hoá học của vật liệu phủ phải được quy định theo các tiêu chuẩn được công nhận và phải phù hợp với các yêu cầu quy định ở mục 6.3 và 6.4.
Các vật liệu hàn phải được lựa chọn trên cơ sở xem xét đến sự giảm bớt các nguyên tố hợp kim (alloying elements) do sự pha loãng sắt từ vật liệu cơ bản (by dilution of iron from base material).
Kiểm tra cấu trúc vi mô kim loại hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt tại vùng chân của kim loại phủ phải được tiến hành ở độ phóng đại là 400X. Cấu trúc vi mô phải hầu như không có các carbit, nitơrit và các pha phi kim loại ở biên giới hạt.
Bảng 7.1-1: Thành phần hóa học của ống hàn bằng thép C-Mn có các yêu cầu bổ sung S, dùng cho các ứng dụng có khí chua | |||
| Thành phần hóa học, % | ||
SMYS (MPa) | Đến 360 | 415 | 450 |
C max | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
Mn max | 1,35 | 1,45 | 1,55 |
Pmax | 0,015 | 0,015 | 0,015 |
Smax | 0,003 | 0,003 | 0,003 |
Cu max | 0,35 | 0,35 | 0,35 |
Ni max | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
Mo max | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
Cr max | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
Pcm max | 0,19 | 0,20 | 0,21 |
Bảng 7.1-2: Thành phần hóa học của ống đúc liền bằng thép C-Mn có các yêu cầu bổ sung S, dùng cho các ứng dụng có khí chua | |||
| Thành phần hóa học, % | ||
SMYS (MPa) | Đến 360 | 415 | 450 |
C max | 0,12 | 0,13 | 0,14 |
Mn max | 1,35 | 1,45 | 1,55 |
Pmax | 0,015 | 0,015 | 0,015 |
Smax | 0,003 | 0,003 | 0,003 |
Cu max | 0,35 | 0,35 | 0,35 |
Ni max | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
Mo max | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
Cr max | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
Pcm max | 0,19 | 0,21 | 0,22 |
Bảng 7.2-1: Các yêu cầu về thử độ dai va đập với vết cắt chữ V tại Tmin dùng cho các yêu cầu về tính chất hãm gãy (J, mẫu ngang, giá trị trung bình của 3 mẫu thử) (1) | |||
Chiều dày ống | £ 30 mm (2) | ||
| Đường kính ngoài - OD, mm | ||
| £ 610 | £ 820 | £ 1120 |
SMYS, MPa |
|
|
|
245 | 40 | 40 | 40 |
290 | 40 | 43 | 52 |
360 | 50 | 61 | 75 |
415 | 64 | 77 | 95 |
450 | 73 | 89 | 109 |
485 | 82 | 100 | 124 |
555 | 103 | 126 | 155 |
Ghi chú:
Bảng 8.5-1: Thép C-Mn , các điều kiện cuộn ống và nhiệt luyện | |||
Loại ống | Vật liệu ban đầu | Cuộn ống | Nhiệt luyện lần cuối |
ống đúc liền | Thép thỏi và thép đúc liên tục | Cán nóng | Thường hoá hoặc cuộn thường hóa |
Tôi và ram | |||
Cán nóng và gia công nguội | Thường hóa | ||
Tôi và ram | |||
ống thép hàn cao tần | Tấm thép cán được thường hóa | Cuộn ống nguội | Thường hóa vùng mối hàn |
Tấm thép cán cơ nhiệt | Xử lý nhiệt vùng mối hàn | ||
Cán nóng hoặc thép cán thường hóa | Thường hóa toàn bộ ống | ||
Toàn bộ ống được tôi và ram | |||
Cuộn ống nguội và kéo nóng dưới nhiệt độ được kiểm soát, kết thúc ở điều kiện thường hóa | Không thực hiện | ||
ống hàn hồ quang chìm; Mối hàn dọc; Mối hàn xoắn. | Thường hóa hoặc tấm cán thường hóa | Cuộn ống nguội | Không thực hiện trừ khi phải thực hiện do yêu cầu từ mức độ cuộn ống nguội (degree of cold forming) |
Tấm cán cơ nhiệt | |||
Tấm tôi và ram | |||
Tấm ủ mềm | Tôi và ram | ||
Tấm cán | Cuộn ống thường hóa | Không thực hiện | |
Thường hóa hoặc tấm cán thường hóa |
Sr = (Da – Db)/Da (8.5-1)
trong đó:
Dalà đường kính ngoài sau khi tạo kích thước;
Db là đường kính ngoài trước khi tạo kích thước.
Bảng 8.7-1: Các ống hàn – Thử cơ tính và ăn mòn (1) | |||||||
Dạng thử | Vị trí | Vật liệu ống | |||||
Thép C-Mn | Thép Duplex | Thép có lớp phủ | |||||
Thử kéo | Thân ống Mối hàn | Q và P Q và P | Q và P Q và P | Q và P(2) Q và P(2) | |||
Thử va đập với vết cắt chữ V | Thân ống Mối hàn | Q và P Q và P | Q và P Q và P | Q và P(2) Q và P(2) | |||
Thử uốn | Mối hàn | Q và P | Q và P | - | |||
Thử độ cứng(3) | Thân ống Mối hàn | Q và P Q và P | Q và P Q và P | Q và P Q và P | |||
Kiểm tra cấu trúc vĩ mô | Mối hàn | Q | Q | Q | |||
Kiểm tra cấu trúc vi mô | Thân ống Mối hàn | Q và P(6) Q | Q và P Q và P | Q và P Q và P | |||
Kiểm tra độ dai gãy | Thân ống Mối hàn | Q Q | Q Q | Q(2) Q(2) | |||
Thử biến dạng già hóa(4) | Thân ống | Q | - | Q | |||
Thử tính hàn(5) |
| Q | Q | Q | |||
Thử ăn mòn rỗ | Thân ống Mối hàn | - - | Q và P Q và P | Q và P Q và P | |||
Thử uốn và độ bền cắt | Thân ống | - | - | Q và P | |||
Thử bổ sung đối với các yêu cầu bổ sung , ứng dụng có khí chua (S) | |||||||
Dạng thử | Vị trí | Vật liệu ống | |||||
Thép C-Mn | Thép Duplex | Thép có lớp phủ | |||||
Thử HPIC | Thân ống | Q và P |
|
| |||
Thử SSC(7) | Thân ống Mối hàn | Q Q | Q Q | Q Q | |||
Thử bổ sung đối với các yêu cầu bổ sung , Các tính chất hãm gãy (F) | |||||||
Thử xác định đường cong chuyển đổi độ dai va đập với vết cắt chữ V | Thân ống | Q | Q | Q(2) | |||
Thử xác định đường cong chuyển đổi biến dạng già hóa | Thân ống | Q | - | Q(2) | |||
Thử vết xé vật rơi | Thân ống | Q | - | Q(2) | |||
Ghi chú: Tất cả các cuộc thử phải được tiến hành theo mục 4 và 5 Thử vật liệu cơ bản và kim loại hàn Chỉ tiêu chấp nhận đối với các ứng dụng khí chua và ứng dụng thông thường là khác nhau Chỉ tiến hành khi biến dạng vượt quá 5% trong tạo hình nguội trong quá trình chế tạo ống thép C-Mn và ống thép có lớp phủ. PhảI tiến hành thử trừ khi có quy định khác Chỉ tiến hành cho các ống HFW, EBW và LBW Không áp dụng cho các vật liệu đã thỏa mãn tất cả các yêu cầu bổ sung cho ứng dụng có khí chua | |||||||
Bảng 8.7-2: Các ống đúc liền – Thử cơ tính và ăn mòn (1) | |||
Dạng thử | Vật liệu ống | ||
Thép C-Mn | Thép Duplex | Thép có lớp phủ | |
Thử kéo | Q và P | Q và P | Q và P(2) |
Thử va đập với vết cắt chữ V | Q và P | Q và P | Q và P(2) |
Thử tính hàn(3) | Q và P | Q và P | - |
Thử độ cứng(4) | Q và P | Q và P | Q và P |
Kiểm tra cấu trúc vĩ mô | Q | Q | Q |
Kiểm tra độ dai gãy | Q | Q | Q(2) |
Thử ăn mòn rỗ | - | Q và P | Q và P |
Thử uốn và độ bền cắt | - | - | Q và P |
Thử bổ sung đối với các yêu cầu bổ sung , ứng dụng có khí chua (S) | |||
Thử SSC(5) | Q | Q | Q |
Thử bổ sung đối với các yêu cầu bổ xung, Các tính chất hãm gãy (F) | |||
Thử xác định đường cong chuyển đổi độ dai va đập với vết cắt chữ V | Q | Q | Q(2) |
Thử xác định đường cong chuyển đổi biến dạng già hóa | Q | - | Q(2) |
Thử vết xé vật rơi
| Q | - | Q(2) |
Thử bổ sung đối với các yêu cầu bổ xung, đường ống chịu biến dạng dẻo (P) | |||
Dạng thử (Được thử trên vật liệu đã bị biến dạng và già hóa) | Vật liệu ống | ||
Thép C-Mn | Thép Duplex | Thép có lớp phủ | |
Thử kéo | Q | Q | Q(2) |
Thử dộ dai va đập với vết cắt chữ V | Q | Q | Q(2) |
Ghi chú:
|
Bảng 8.8-1: Phưong pháp và mức độ kiểm tra không phá hủy(1) | |||||
| Phương pháp(2) | Thép C-Mn và thép có lớp phủ | Thép duplex | ||
NDT cấp 1 | NDT cấp 2 | ||||
Tất cả các ống |
|
|
|
| |
Phạm vi kiểm tra | |||||
Các lỗi tách lớp ở các đầu ống, kiểm tra theo chu vi ống rộng 50 mm | UT | 100% | 100% | 100% | |
Các lỗi tách lớp bề mặt tại mặt/mép vát đầu ống | ST | 100% | 100% | 100% | |
Các lỗi tại các đầu ống chưa kiểm tra | UT+ST | 100% | 100% | 100% | |
Độ dư từ | - | 5% | 5% | - | |
ống hàn |
|
|
|
| |
Phạm vi kiểm tra |
|
|
|
| |
Các lỗi dọc mối hàn | UT | 100% | 100% | 100% | |
Các lỗi ngang mối hàn(3) | UT | 100% | 5% | 100% | |
Các lỗi cách mối hàn 300mm tại mỗi đầu ống | RT | 100% | 100% | 100% | |
Lỗi tách lớp trên thân ống và trong khu vực gần mối hàn | UT | 100% | 100% | 100% | |
Các lỗi trên bề mặt mối hàn | ST | (4) | (4) | (4) | |
ống đúc |
|
|
|
| |
Phạm vi kiểm tra |
|
|
|
| |
Lỗi tách lớp trên thân ống | UT | 100% | 100% | 100% | |
Kiểm tra chiều dày | UT | 100% | 100%/10%(5) | 100% | |
Các lỗi dọc thân ống | UT | 100% | 100% | 100% | |
Các lỗi ngang thân ống | UT | 100%/10%(5) | - | 100%/10%(5) | |
Các lỗi bề mặt dọc | ST | 100%/10%(5) | 100%/10%(5) | 100%/10%(5) | |
Các lỗi bề mặt ngang | ST | 100%/10%(5) | 100%/6%(6) | 100%/10%(5) | |
Ghi chú:
| |||||
· Thép C-Mn: 250 HV 10 trong lòng ống và 275 HV10 bề mặt ngoài ống
· Đối với các loại thép khác: độ cứng tối đa cho phép phù hợp với tiêu chuẩn NACE MR 0175 hoặc tiêu chuẩn tương đương được Đăng kiểm công nhận khác.
(8.10-1)
se = min (SMYS. 0,96; SMTS. 0,84) (8.10-2)
Với :
, (8.10-3)
với
(8.10-4)
, (8.10-5)
N – Lực thành ống thực.
Đường kính thực tế của các đầu ống và thân ống phải được tính toán dựa trên số liệu đo chu vi được thực hiện trong khoảng 100 mm từ mỗi đầu ống và cho thân ống, tại các vị trí tương ứng được đưa ra ở bảng 8.11-1 và 8.11-2. Nếu không có quy định nào khác, dung sai đường kính phải được tính ở đường kính trong đối với các đầu ống và đường kính ngoài đối với các thân ống.
O = Dmax –Dmin. (8.11-1)
Với:
O- Độ méo – mm;
Dmax – Giá trị đo được lớn nhất của đường kính trong hoặc ngoài - mm;
Dmin – Giá trị đo được nhỏ nhất của đường kính trong hoặc ngoài - mm;
Nếu không có quy định nào khác, giá trị độ méo phải được tính theo đường kính trong đối với các đầu ống và đường kính ngoài đối với thân ống.
Độ méo cục bộ, vết lõm phải được đo ở bên trong (nếu tiếp cận được) và bên ngoài.
Chiều dày thành ống phải được đo bằng Compa cơ khí đo ngoài hoặc thiết bị kiểm tra không phá huỷ được hiệu chuẩn.
Việc đo độ thẳng phải được thực hiện bằng sợi dây căng từ đầu này đến đầu kia dọc theo ống để đo độ chuẩn lớn nhất hoặc bằng phương pháp tương đương.
Các đầu ống phải được cắt vuông và phải không có các gờ sắc. Độ không vuông góc phải được đo. Các đầu phải được gia công phù hợp với các quy định về kích thước và dung sai.
Độ lệch xuyên tâm phải được đo tại các khoảng thời gian nhất định dọc theo chiều dài của ống. Nếu độ lệch xuyên tâm bằng hoặc vượt quá tiêu chuẩn chấp nhận, thì toàn bộ chiều dài của ống phải được đo chính xác.
Mỗi ống/ bó ống phải được cân riêng biệt và khối lượng phải được ghi nhận lại.
Chiều dài của mỗi ống phải được đo và ghi lại. Từng chiều dài đơn lẻ và chiều dài trung bình phải phù hợp với các yêu cầu về kích thước và dung sai.
Bảng 8.11- 1: Các yêu cầu kích thước chuẩn đối với đường ống | ||||
Đặc tính phải kiểm tra | Mức độ Kiểm tra | Kích thước | ||
ống hàn | ống đúc liền | |||
Đường kính các đầu ống D1£610mm | R2 | ±0,5 mm hoặc ±0,5%D, lấy giá trị lớn hơn nhưng tối đa là ±1,6mm | ||
Đường kính các đầu ống D>610mm | R2 | ±1,6mm | ±2mm | |
Độ sai lệch tối đa của đường kính giữa các đầu ống (mỗi ống được đo) | R2 | 12,5%t | ||
Đường kính thân ống, D(1)£610mm | R(2,4) | ±0,5mm hoặc ± 0,75%D(Lấy giá trị lớn hơn) nhưng tối đa là ±3mm | ±0,5mm hoặc ± 0,75 %D lấy giá trị lớn hơn | |
Đường kính thân ống D(1) >610mm | R2,4 | ±0,5%D, tối đa là ±4mm | ±1%D | |
Độ méo các đầu ống D/t(3) £75 | R2 | 1%D, nhưng tối đa là 7,5 mm | ||
Độ méo các đầu ống D/t(3) >75 | R2 | 1,5%D, nhưng tối đa là 7,5 mm | ||
Độ méo thân ống D/t(3)£75 | R2,4 | 1,5%D, nhưng tối đa là 15 mm | ||
Độ méo thân ống D/t(3) >75 | R2,4 | 2% D, nhưng tối đa là 15 mm | ||
Độ méo cục bộ | R2 | <0,5%D, tối đa 2,5 mm | - | |
Chiều dày ống, t(3)£15mm | 100% | ±0,75 mm | ±12,5%t(3) | |
Chiều dày ống, 15 | 100% | ±1,0 mm | ±12,5 % t(3) | |
Chiều dày ống t(3)≥20mm | 100% | +1,5mm/-1,0 mm | ±10%t(2) tối đa ±3 mm | |
Độ thẳng | R2 | £0,15%L | ||
Độ vuông góc ở đầu ống | R2 | £1,6mm từ góc 90o thực | ||
Độ lệch tâm (ống HFW, EBW, LBW) | R2 | tmmin(5) tại mối hàn ≥ tmin(6) | - | |
Độ lệch tâm (ống SAW) | R2 | £0,1t tối đa 2,0 mm | - | |
Chiều dài ống | 100% | Xem mục 8.5.11.11 | ||
Khối lượng của mỗi ống đơn/bó ống | 100% | -3,5%/+10% khối lượng danh nghĩa | ||
Ghi chú
Bảng 8.11-2: Các yêu cầu bổ xung, các yêu cầu nâng cao về kích thước đối với ống | |||
Đặc tính phải kiểm tra | Mức độ K.tra | ống hàn | ống đúc liền |
Đường kính các đầu ống D£310mm | 100% | ±0,5mm hoặc 0,3 % D (lấy giá trị lớn hơn) | |
Đường kính các đầu ống 310 < D < 610mm | 100% | ± 1,6mm | |
Đường kính các đầu ống D ³ 610mm | 100% | ±1,6mm | ±2,0mm |
Độ sai lệch tối đa về đường kính giữa các đầu ống (mỗi ống được đo) | 10% | 10% t, tối đa là 3mm | |
Đường kính thân ống, D £ 310mm | 10% | ±0,5 %D tối đa là ±1,25mm | |
Đ.kính thân ống 310 < D < 610mm | 10% | ±0,75 % D tối đa là ±3mm | |
Đ. Kính thân ống D≥610mm | 10% | ±0,5 % D tối đa là 4mm | |
Độ méo đầu ống D/t £ 75 | 100% | 1% D, tối đa là 5,0mm | |
Độ méo đầu ống D/t >75 | 100% | 1,5% D, tối đa là 5,0mm | |
Độ méo thân ống D/t £75 | 100% | 1,5% D, tối đa là 10mm | |
Độ méo thân ống D/t >75 | 100% | 2% D, tối đa là 10mm | |
Độ méo cục bộ | 10% | <0,5 %D, tối đa là 2mm | - |
Chiều dày t £ 15mm | 100% | ±0,5mm | ±10% |
15 | 100% | ±0,75mm | ±10% |
t≥20mm | 100% | ±1,0mm | ±10%, tối đa ±2,5mm |
Độ thẳng | 10% | £0,15 % L | |
Độ vuông góc đầu ống | 10% | 1,6mm từ góc 90o thực | |
Độ lệch xuyên tâm (HFW, EBW, LBW) | 10% | tmmin tại mối hàn ≥ tmin | - |
Độ lệch xuyên tâm (SAW) | 10% | £ 0,1t, tối đa là 1,5mm | - |
Chiều dài ống | 100% | Mục 7.5.11.11 | |
Khối lượng mỗi ống đơn lẻ/ bó ống | 100% | -3,5 %/+ 10% khối lượng danh nghĩa |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.