TIÊU CHUÂN QUỐC GIA
TCVN 6466:2008
PHỤ GIA THỰC PHẨM - XIRÔ SORBITOL
Food additive - Sorbitol syrup [1][1])
1. Phạm vi áp dụngTiêu chuẩn này áp dụng cho xirô sorbitol được sử dụng làm chất tạo ngọt, chất làm ẩm, chất tạo cấu trúc và chất độn trong chế biến thực phẩm.2. Tài liệu viện dẫnCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.JECFA - Combined compendium of food additive specircation, Volume 4 - Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specircations(JECFA - Tuyển tập các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 - Các phương pháp phân tích, qui trình thử nghiệm và dung dịch phòng thử nghiệm được sử dụng và viện dẫn trong các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm).3. Mô tả3.1 Xirô sorbitol được hình thành do sự hydrô hoá xirô glucoza. Xirô sorbitol bao gồm D-sorbitol, D-manitol và các sacarit khác đã bị hydro hoá.Phần sản phẩm không phải là D-sorbitol chủ yếu bao gồm các oligosacarit bị hydro hoá, được hình thành do hydrô hoá xirô glucoza nguyên liệu thô (trong trường hợp xirô không kết tinh), hoặc manltol; có thể có mặt một lượng không đáng kể disacarit, trisacarit và tetrasacarit đã bị hydro hoá.3.2 Hàm lượng chất chínhKhông nhỏ hơn 99,0% các sacarit đã hydro hoá và không nhỏ hơn 50,0 % D-sorbitol tính theo chất khô. 3.7 Trạng thái: Dung dịch lỏng không màu. 4. Đặc tính 4.1 Cách nhận biết 4.1.1 Tính tan (xem tập 4): Tan trong nước, glyxerol và propan 1,2-diol. 4.1.2 Sắc ký lớp mỏng (xem tập 4): Phép thử được tiến hành theo hướng dẫn trong Thin layer chromatngraphy of polyols (Sắc ký lớp mỏng của các polyol) như sau: Dung dịch chuẩn: Hoà tan 50 mg chất chuẩn đối chứng sorbitol trong 20 ml nước; Dung dịch thử Hoà tan 50 mg mẫu trong 20 ml nước. Kết quả phải đạt yêu cầu của phép thử. 4.2 Độ tinh khiết 4.2.1 Nước (xem tập 4): Không lớn hơn 31% (Phương pháp Karl Fischer). 4.2.2Tro sulfat(xem tập 4): Không lớn hơn 0.1%. Phép thử được tiến hành thử trên 3 g mẫu (phương pháp l). 4.2.3 Muối clorua (xem tập 4): Không lớn hơn 50 mg/kg. Phép thử được tiến hành thử trên 10 g mẫu theo hướng dẫn trong Limit test (Phép thử giới hạn) , dùng 1,5 ml axit clohydric 0,01 N để kiểm tra. 4.2.4 Muối sulfat (xem tập 4): Không lớn hơn 100 mg/kg. Phép thử được tiến hành thử trên 10 g mẫu theo hướng dẫn trong Limit test (Phép thử giới hạn) , dùng 2,0 ml axit sulfuric 0,01 N để kiểm tra. 4.2.5 Niken (xem tập 4): Không lớn hơn 2 mg/kg. Phép thử được tiến hành theo hướng dẫn trong Nickel in polyols (Niken trong các polyol. 4.2.6 Đường khử (xem tập 4): Không lớn hơn 0,3%.Phép thử được liến hành theo hướng dẫn trong Reducing substances (as glucose) (Xác định các chất khử theo glucoza), Phương pháp ll. Lượng đồng (ll) oxit không được quá 50 mg. 4.2.7 Chì (xem tập 4): Không lớn hơn 1 mg/kg.Xác định được bằng phương pháp hấp phụ nguyên tử phù hợp với mức qui định. Việc chọn cỡ mẫu và phương pháp chuẩn bị mẫu có thể theo nguyên tắc của phương pháp mô tả trong lnstrumenral methods (Phương pháp phân tích bằng dụng cụ), xem tập 4.5. Phương pháp xác định5.1 Tổng hàm lượng các sacarit đã hydro hoá (%)100 – (nước % + Trosulfat % + Đường khử %) | x 100 |
100 - Nước % |
trong đó: C là nồng độ của sorbitol trong dung dịch tiêu chuẩn, tính bằng miligam trên mililit:. Rulà giá trị pic của dung dịch mẫu;
Rs là giá trị pic của dung dịch chuẩn.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.