TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6063 : 1995
BIA – PHÂN TÍCH CẢM QUAN – PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM
Beer – Sensory analysis – Method by presenting mark
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp đánh giá các chỉ tiêu cảm quan của bia bằng cách cho điểm.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
2.1. Trong tiêu chuẩn này sử dụng các tiêu chuẩn sau: TCVN 3215 – 79. Điều kiện chung để đánh giá cảm quan.
2.2. TCVN 5519 – 1991 Lấy mẫu.
3. Dụng cụ thử
3.1. Cốc thủy tinh không màu, trong suốt, hình trụ, khô, sạch, không mùi có dung tích 200 cm3, chiều cao từ 10 đến 12 cm.
3.2. Đũa thủy tinh sạch.
3.3. Thìa sứ.
4. Các chỉ tiêu cảm quan
Để xác định chất lượng bia, tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu sau:
4.1. Độ trong và màu sắc.
4.2. Trạng thái và độ bền của bọt.
4.3. Mùi.
4.4. Vị.
Các chỉ tiêu cảm quan được đánh giá khi nhiệt độ của bia khoảng 10oC.
5. Chuẩn bị mẫu thử
5.1. Chuẩn bị mẫu thử độ trong và màu sắc
Từ từ rót bia vào cốc, tránh hiện tượng bọt trào cho đến khi bia chiếm 3 phần 4 thể tích cốc (không kể lớp bọt). Để yên cho bọt từ từ thoát ra, sau đó dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ để bọt thoát nhanh, cho đến khi không còn bọt bám trên thành cốc cũng như trong lòng cốc bia.
Đặt các cốc bia trên nền trắng và quan sát dung dịch trong cốc từ mọi phía trong ánh sáng tự nhiên hoặc đèn huỳnh quang. Ghi nhận xét về độ trong và màu sắc của bia.
5.2. Chuẩn bị mẫu thử trạng thái và độ bền của bọt
Giữ nghiêng cốc và từ từ rót bia vào, sau đó đặt cốc thẳng đứng trên bàn và tiếp tục rót cho tới khi lớp bọt vừa bằng miệng cốc.
Quan sát sự thoát bọt trong lòng dung dịch bia, sự bám bọt trên thành cốc, thời gian tồn tại của lớp bọt trên mặt dung dịch bia, kích thước của bọt.
5.3. Chuẩn bị mẫu thử mùi và vị bia
Làm như điều 5.2. Trong quá trình nếm vừa có nhận xét về mùi và vị của bia.
6. Cho điểm các chỉ tiêu cảm quan
Bốn chỉ tiêu cảm quan được đánh giá riêng rẽ bằng cách cho theo thang điểm. Điểm cao nhất là 5, điểm thấp nhất là 1.
7. Mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu tới chất lượng chung của bia được đánh giá qua hệ số quan trọng và được trình bày ở bảng 1
Bảng 1
Tên chỉ tiêu | Hệ số quan trọng | |
theo % | bằng số | |
1. Độ trong, màu sắc | 15 | 0,6 |
2. Độ bền của bọt | 15 | 0,6 |
3. Mùi | 30 | 1,2 |
4. Vị | 40 | 1,6 |
8. Cách tính điểm và xử lý điểm của từng chỉ tiêu
8.1. Điểm trung bình của 1 chỉ tiêu là trung bình cộng điểm của tất cả các ủy viên trong hội đồng đã đánh giá chỉ tiêu ấy, lấy chính xác đến 1 chữ số sau dấu phẩy.
8.2. Khi có một ủy viên hội đồng cho điểm lệch với điểm trung bình của cả hội đồng 1,5 điểm trở lên mà ủy viên này có đủ lập luận hoặc chứng cớ rõ ràng thì điểm của hội đồng bị bác bỏ hoặc ngược lại.
8.3. Chỉ cần có 1 ủy viên cho điểm 1 thì hội đồng cần thử lại. Trong trường hợp nghi ngờ, cần phải lặp lại mẫu thử. Kết quả thử lại là quyết định.
9. Điểm tổng hợp
Chất lượng của mẫu bia được đánh giá qua điểm tổng hợp (D) theo công thức:
D =
trong đó
Di là điểm trung bình của toàn hội đồng cho 1 chỉ tiêu thứ i;
Ki là hệ số quan trọng của chỉ tiêu tương ứng thứ i;
10. Đánh giá xếp hạng chất lượng
Theo mức điểm, bia được xếp thành 5 hạng và được trình bày ở bảng 2.
Bảng 2
Thứ tự | Xếp hạng chất lượng | Điểm số |
1 | Tốt | 18,2 – 20 |
2 | Khá | 15,2 – 18,1 |
3 | Đạt | 11,2 – 15,1 |
4 | Kém | 7,2 – 11,1 |
5 | Hỏng | 0 – 7,2 |
Chú thích – Sản phẩm được gọi là đạt phải có điểm tổng hợp trên 11,2 điểm, không có chỉ tiêu nào dưới 2 điểm và 3 chỉ tiêu còn lại không chỉ tiêu nào thấp hơn 2,8 điểm.
11. Mức điểm của từng chỉ tiêu đối với bia được miêu tả ở bảng 3
Bảng 3 – Bảng cho điểm
Chỉ tiêu | Điểm | ||||
5 | 4 | 3 | 2 | 1 | |
Độ trong và màu sắc | Trong suốt, màu đặc trưng cho sản phẩm | Trong suốt, hơi đậm hoặc hơi nhạt so với màu đặc trưng của sản phẩm | Kém trong, đậm hoặc nhạt hơn so với màu đặc trưng của sản phẩm | Đục dễ nhận, đậm hơn hoặc nhạt hơn hơn so với màu đặc trưng của sản phẩm | Đục, đậm hơn hoặc nhạt hơn so với màu của sản phẩm |
Trạng thái và độ bền của bọt | Bọt nhỏ, đều, xốp rất bền khi lên khỏi mặt thoáng. Thời gian giữ bọt lâu | Bọt nhỏ, đều, xốp bền khi lên khỏi mặt thoáng. Thời gian giữ bọt khá lâu | Bọt nhỏ đều, xốp, kém bền khi lên khỏi mặt thoáng | Bọt to, dễ vỡ. Thời gian giữ bọt thấp | Rất ít bọt |
Mùi | Thơm dễ chịu, đặc trưng cho sản phẩm được sản xuất hoàn hảo, Không có mùi vị lạ | Thơm dễ chịu nhưng kém đặc trưng một chút, không có mùi lạ | Thơm dễ chịu, xuất hiện mùi khuyết tật nhẹ | Kém thơm, xuất hiện mùi nồng, chua | Kém thơm, mùi nồng chua rõ rệt |
Vị | Hòa hợp, êm dịu, dễ chịu hoàn toàn đặc trưng cho vị của sản phẩm được sản xuất hoàn hảo | Hòa hợp, êm dịu dễ chịu nhưng có phần kém đặc trưng | Vị mạnh hơn hoặc nhạt hơn vị đặc trưng một chút. Xuất hiện vị lạ. | Vị quá mạnh hoặc quá nhạt khác xa nhiều so với vị đặc trưng. Vị lạ hiện rõ. | Vị quá mạnh hoặc quá nhạt, khác nhiều so với vị đặc trưng. Vị lạ rất rõ. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.