TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5982:1995
CHẤT LƯỢNG NƯỚC. THUẬT NGỮ - PHẦN 3
Water quality. Terminology - Part 3
0. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các thuật ngữ sử dụng để mô tả đặc tính chất lượng nước. Danh mục thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp tương đương cho ở phụ lục A.
1. Rút nước: Tách nước ra khỏi nguồn nước nào đó một cách lâu dài hoặc tạm thời, để:
a) Ngừng dùng nguồn nước tại khu vực đó, hoặc
b) Chuyển nước sang nguồn nước khác trong khu vực đó
2. Xử lí bằng than hoạt hoá: Quá trình nhằm tách khỏi nước hoặc, khỏi nước thải, các chất hữu cơ ở dạng keo hoặc hoà tan, bằng sự hấp thụ trên than hoạt hoá: thí dụ để khử bớt mùi, vị, hoặc màu của nước
3. Sự kết tụ: Sự liên kết của những bông xốp, hoặc các hạt rắn lơ lửng thành những đám kết bông hoặc hạt lớn hơn, dễ lắng xuống hoặc có thể dễ nổi hơn
4. Hệ số anpha: Tỉ số của hệ số chuyển ôxi trong chất lỏng hỗn hợp nước bùn với hệ số chuyển ôxi trong nước sạch trong nhà máy xử lí nước bằng bùn hoạt hoá
5. Sự loại amoniắc: Phương pháp tách các hợp chất amoniắc ra khỏi nước bằng cách kiềm hoá nước và sục khí
6. Tầng ngậm nước: Địa tầng chứa nước cúa đá thấm, cát hoặc sỏi có khả năng cho khối lượng nước đáng kể
7. Vi khuẩn tự dưỡng: Vi khuẩn có khả năng sinh sôi nảy nở bằng việc sử dụng các chất vô cơ làm nguồn cacbon và nitơ duy nhất
8. Sự rửa ngược: Sự làm sạch vật liệu lọc bằng dòng nước ngược. Phương pháp này thường được hỗ trợ thêm bằng cách rửa bằng không khí
9. Hệ số bêta: Tỉ lệ giữa giá trị ôxi bão hoà trong chất lỏng hồn hợp nước bùn với ôxi bão hoà trong nước sạch ở cùng nhiệt độ và cùng áp suất khí quyển, trong một nhà máy xử lí bằng nước bùn hoạt hoá
10. Sự phân huỷ sinh học: Sự phân huỷ ở mức phân tử của chất hữu cơ, thường ở trong môi trường nước, do các hoạt động phức tạp của các sinh vật
11. Màng sinh học (của lớp lọc bằng cát): Lớp màng gồm các sinh vật sống, gần chết hoặc chết hình thành trên bề mặt của lớp lọc chậm bằng cát hoặc các lớp sinh học khác (xem mục 90, màng nhầy động vật)
12. Sinh khối: Tổng khối lượng của các sinh vật sống trong một vùng nước đã cho
13. Sinh cảnh: Mọi sinh vật của một hệ thuỷ sinh
14. Chỉ số sinh cảnh: Giá trị bằng số được dùng để mô tả sinh cảnh của một vùng nước, nhằm chỉ thị chất lượng sinh học của vùng nước đó
15. Lưu vực: Khu vực nước chảy một cách tự nhiên tới một dòng nước hoặc tới một điểm đã định
16. Chất đánh dấu hoá học: Một hoá chất được thêm vào hoặc có một cách tự nhiên trong một dòng chảy hoặc một vùng nước, cho phép theo dõi dòng chảy của nước
17. Vi khuẩn ăn tạp: Xem mục 7, vi khuẩn tự dưỡng
18. Nước cổ: Nước trong kẽ đá hoặc đất có cùng một tuổi địa chất với tầng đất, đá bao quanh nó, thường có chất lượng thấp và không thích hợp cho mục đích sử dụng thông thường (thí dụ để uống, sử dụng cho nông nghiệp, hoặc công nghiệp)
19. Mối nối ngang: mối nối giữa các ống dẫn nước, nó có thể gây nên sự thấm nước bị ô nhiễm vào nguồn cung cấp nước uống, gây độc hại cho sức khoẻ con người
Thuật ngữ này cũng được dùng để mô tả thông dụng giữa các hệ thống phân phối nước khác nhau
20. Sự gạn: Sự tách lớp chất lỏng ở phía trên sau khi lắng các chất rắn lơ lửng, hoặc sau khi phân lớp khỏi một chất lỏng có tỉ trọng cao hơn
21. Thời gian lưu trữ: Xem mục 64, giai đoạn lưu trữ
22. Khu vực dẫn lưu nước: Khu vực mà nước được dẫn vào một hoặc nhiều điểm, ranh giới của khu vực dẫn lưu đó đã được qui định bởi chính cơ quan có thẩm quyền
23. Phép thử động học xác định độc tính: Xem mục 83.1
24. Nước loạn dinh dưỡng: Nước nghèo chất dinh dưỡng và có hàm lượng chất mùn cao
25. Sinh thái học: Môn khoa học nghiên cứu mối quan hệ qua lại giữa các cơ thể sống và môi trường của chúng
26. Hệ sinh thái (ecosystem): Một hệ thống mà trong đó thông qua sự tác động qua lại giữa các cơ thể sống khác với môi trường của chúng mà có sự trao đổi tuần hoàn về vật chất và năng lượng
27. Xử lí tính nước thải: Xem 82.1
28. Sự rửa bùn: Quá trình xử lí bùn mà qua đó bùn được rửa bằng nước ngọt hoặc bằng nước thải để làm giảm độ kiềm của bùn, đặc biệt để loại bỏ các hợp chất amoni, nhờ đó làm giảm được lượng chất đông tụ theo yêu cầu
29. Vùng nước sáng: Tầng trên của một vùng nước, nơi ánh sáng xuyên tới đủ để giúp cho sự quang hợp có hiệu quả
30. Thử độc tính trong dòng chảy: Xem mục 83.1
31. Nước ngọt: Nước tồn tại tự nhiên có hàm lượng muối thấp hoặc nói chung là chấp nhận được để lấy và xử lí để sản xuất nước uống
32. Tầng biển muối: Tầng nước trong một vùng nước bị phân tầng, có grradient muối cực đại
33. Số Hazen: Con số được sử dụng để chỉ cường độ màu của nước, đơn vị chuẩn là màu được tạo ra khi hoà tan 1 mg platin (dưới dạng hydrro hexacloro platinat (IV)), cùng với 2 mg cacbon (II) clorua hexahidrat trong 1 lit nước
Chú thích 1 - Xem đơn vị chuẩn (về màu) được định nghĩa trong ISO 7887:1985. Chất lượng nước - kiểm tra và xác đinh màu
34. Bùn himic: Lớp màng vi sinh vật tróc ra từ lớp lọc sinh học và thông thường được tách ra khỏi nước thải trong bể lắng cuối cùng
35. Thuỷ học: Môn khoa học ứng dụng liên quan tới việc nghiên cứu và đo lường về biển, hồ, sông và các loại nước khác
Chú thích 2 - ở một số nơi, thuật ngữ này đồng nghĩa với thuật ngữ hải dương học, hoá học và hải dương học vật lí
36. Thuỷ văn học: Môn khoa học ứng dụng có liên quan đến chu kì mưa, chảy trôi hoặc thấm, lưu giữ, bay hơi và ngưng tụ lại của nước
37. Trắc đạc thuỷ văn: Sự đo và phân tích dòng chảy của nước
38. Bình imhoff: Bình nón trong suốt, thường có dung tích 1 lít và được chia độ gần phía trên của bình, dùng để xác định thể tích cặn lắng có trong nước
39. Nồng độ gây chết (LC50): Nồng độ của một chất độc giết chết một nửa nhóm sinh vật thử. Thông thường sinh vật thử tiếp xúc với hoá chất liên tục và LC50 được xác định ứng với một thời gian tiếp xúc nhất định
Chú thích 3 - Thuật ngữ "nồng độ gây chết trung bình" cũng thường được sử dụng
40. Vùng ven hồ: Vùng mép nông của một vùng nước nơi ánh sáng xuyên được đến đáy; thường tập trung thực vật có rễ
41. Thực vật thuỷ tinh lớn (Macrophyte): Loại thực vật lớn sống dưới nước
42. Cân bằng khối lượng: Mối quan hệ giữa lượng đưa vào và lượng thoát ra của một chất nhất định trong một hệ thống xác định, thí dụ trong một hồ, một con sông hoặc trong nhà máy xử lí nước thải (cống), nhằm nghiên cứu sự hình thành hoặc phân huỷ của chất đó trong hệ thống đã cho
43. Bể ủ: Một bể nông, rộng được dùng để xử lí bổ sung nước cống sau khi nước thải
(cống) đã được xử lí sinh học, qua đó các chất rắn hình thành trong quá trình xử lí sinh học được loại bỏ
44. Sự phân huỷ ở nhiệt độ trung bình: Sự phân huỷ kị khí của bùn ở nhiệt độ từ 200C đến 400C, điều đó kích thích sự phát triển của những loại vi sinh vật phát triển mạnh nhất ở trong khoảng nhiệt độ này, gọi là vi sinh vật ưa nhiệt độ trung bình
45. Nước trung dưỡng: Nước ở tình trạng dinh dưỡng trung bình, tồn tại tự nhiên hoặc do được thêm chất dinh dưỡng, giữa trạng thái nghèo dinh dưỡng và giàu dinh dưỡng. Xem TCVN 5980: 1995 và TCVN 5981: 1995 (ISO 6107 - 1; ISO 6107 - 2)
46. Sự khoáng hoá: Sự phân huỷ chất hữu cơ thành cacbon dioxit CO2, nước và thành hidrua, ôxit hoặc muối khoáng của bất cứ nguyên tố nào khác có mặt
47. Bùn lỏng hỗn hợp: Hồn hợp nước thải (cống) và bùn hoạt hoá đang được tuần hoàn và làm sục khí trong mương hoặc bể sục khí của phân xưởng xử lí nước thải bằng bùn hoạt hoá
48. Chất rắn lơ lửng trong bùn lỏng hỗn hợp (MLSS): Hàm lượng chất rắn trong bùn lỏng hỗn hợp biểu thị dưới dạng khô được qui định
49. Cân bằng nitơ: Xem 42, cân bằng khối lượng
50. Chu trình nitơ: Chu trình của các quá trình, qua đó nitơ và các hợp chất của nó được sử dụng và chuyển hoá trong tự nhiên
51. Sự tách bỏ chất dinh dưỡng: Các quá trình hoá học, lí học và sinh học được sử dụng trong xử lí nước và nước thải đặc biệt để tách các hợp chất nitơ và phôtpho
52. Kênh ôxi hoá: Một hệ thống xử lí nước thải (cống) đã để lắng hoặc nước cống thô, thường có dạng các kênh song song được nối với nhau ở điểm cuối để hình thành một hệ thống khép kín và được trang bị những động cơ sục khí
53. Cân bằng ôxi: Xem mục 42, cân bằng khối lượng
54. Sự thiếu hụt ôxi: Sự khác nhau giữa nồng độ ôxi hoà tan hiện có của một hệ thống nước và giá trị ôxi bão hoà của nó
55. Trị số bão hoà ôxi: Hàm lượng ôxi hoà tan cân bằng hoặc với không khí (trong hệ thống tự nhiên) hoặc với ôxi nguyên chất (các hệ thống xử lí nước thải bằng ôxi); giá trị bão hoà ôxi thay đổi theo nhiệt độ, áp suất riêng phần của ôxi và độ muối
56. Cân bằng photpho: Xem 42, cân bằng khối lượng
57. Sự quang hợp: Sự tổng hợp chất hữu cơ từ cacbon dioxit (CO2) và nước với sự tham gia của ánh sáng do các sinh vật có chất diệp lục thực hiện
58. Hệ thống dòng một chiều: Hệ thống có tính chất lí thuyết, (không có trong thực tế), đạt tới sự trộn lẫn hoàn toàn theo mặt cắt ngang của một kênh nhưng không có sự trộn hoặc khuyếch tán theo hướng dòng chảy
59. Polyclobiphenyl; PCB: Theo qui ước, là thuật ngữ chung cho các biphenyl có nhiều nhóm thể clo. Trong thực tế, thuật ngữ này cũng dùng cho các biphenyl có một nhóm thể clo
Chú thích 4 - Nhiều Polyclobiphenyl bền trong tự nhiên và tích tụ trong dây truyền dinh dưỡng. Một số trong chúng có các ảnh hưởng bất lợi lâu dài cho các cơ thể sống
60. Sự tạo vũng: Sự hình thành những vũng chất lỏng trên lớp lọc sinh học do các lỗ của lớp lọc bị tắc
61. Clo hoá sau xử lí: Sự clo hoá tiếp theo sau xử lí nước hoặc nước thải
62. Sự thối rữa: Sự phân huỷ không được kiểm soát của chất hữu cơ do hoạt động của vi sinh vật kị khí, tạo ra mùi hôi rất khó chịu
63. Sự tuần hoàn hồi lưu: Sự cho chảy trở lại của một phần nước thải đã xử lí một phần hoặc hoàn toàn từ một côg đoạn xử lí nào đó trong một hệ thống xử lí nước thải về một công đoạn xử lí trước đó
64. Thời kì lưu:; thời gian lưu: Thời gian có tính chất lí thuyết, trong đó nước hoặc nước thải được lưu lại trong một công đoạn hoặc một hệ thống như đã được tính toán từ lưu lượng được qui định
65. Lớp lọc thô: Lớp lọc sinh học hoạt động ở tốc độ cao hơn đáng kể so với tốc độ nạp bình thường của chất hữu cơ, hoặc nước nhằm làm giảm nồng độ quá cao của chất hữu cơ dễ bị phân huỷ ở trong nước thải đậm đặc
66. Hoạt sinh: Hiện tượng đi kèm với quá trình thối rữa của chất hữu cơ
67. Các sinh vật làm sạch: Các sinh vật như giun, ấu trùng của côn trùng và các động vật không xương sống khác làm tách lớp màng nhầy trên mặt của lớp sinh học, bằng cách cung cấp hoạt tính cho màng nhầy hoặc làm cho màng nhầy tróc ra khỏi lớp lọc sinh học
68. Nuôi cấy: Sự nuôi cấy một hệ thống sinh học để đưa các vi sinh vật thích hợp vào một môi trường
69. Sự thử tính độc bán tĩnh: Xem mục 83.2
70. Gây thối: Mô tả một tình trạng sinh ra sự thối rữa do thiếu ôxi hoà tan
71.Vết loang, váng bề mặt: Một màng vật chất, ví dụ dầu nổi trên biển, hoặc trên vùng nước khác
72.Sự tróc màng: Sự tách ra liên tục của chất màng nhầy khỏi lớp sinh học dưới dạng bùn humic
73.Tuổi bùn: Thời gian, biểu thị bằng ngày, cần có để thải toàn bộ số bùn tồn tại trong một nhà máy xử lí bằng bùn hoạt hoá với một tốc độ thải không đổi. Thời gian này được tính bằng cách chia tổng số bùn tồn lưu trong nhà máy xử lí bằng bùn hoạt hoá cho lượng bùn được thải ra trong một ngày
74.Sự nổi bùn: Một hiện tượng xảy ra trong nhà máy xử lí bằng bùn hoạt hoá trong đó bùn hoạt hoá chiếm một thể tích quá mức và chậm lắng. Hiện tượng này do sự có mặt của các vi khuẩn dạng sợi
75. ép bùn: Sự loại bỏ cơ học chất lỏng ra khỏi bùn bằng cách dùng áp lực để tạo ra vật liệu rắn có thể vận chuyển được
76.Mạch lộ: Nước ngầm tuôn ra một cách tự nhiên qua mặt đất
77.Sự tróc màng về mùa xuân: Xem 72.1
78.Tính ổn định: Khả năng của nước thải hoặc bùn không bị thối rữa trước hoặc sau khi xử lí. (Xem 62 Sự thối rữa)
79.Phép thử độ ổn định: Phép thử nước thải (cống) đã xử lí sinh học trong đó phẩm xanh metylen được thêm vào mẫu nước thải chưa xử lí. Thời gian cần để làm mất màu của phẩm xanh trong điều kiện không có không khí là thước đo tính bền của nước thải (còn được gọi là phép thử xanh metylen)
80.Phép thử tĩnh độc tính: Xem mục 83.3
81.Cống bị quá tải: Tình trạng xảy ra khi lưu lượng của một cống tự chảy tăng lên trong khi nó đang chảy đầy. Điều này dẫn đến nước tràn ra ngoài lỗ thăm cống
82.Xử lí bậc ba: Sự sử dụng các quá trình xử lí thêm để làm giảm hơn nữa ảnh hưởng ô nhiễm của nước cống sau khi qua xử lí bậc 1 và bậc 2
Xử lí bậc 3 có thể là:
1) Xử lí thêm về lí học, hoặc
2) Xử lí hoá học, hoặc
3) Xử lí thêm về sinh học
82.1Xử lí tĩnh nước thải: Xử lí bậc 3 nước thải bằng các quá trình sinh học hoặc lí học
83.Phép thử độc tính: Phép thử, trong đó một chất với hàm lượng cho trước được đưa vào tiếp xúc với các sinh vật đã định để đánh giá những tác dụng độc của chất đó lên các sinh vật này
83.1.Phép thử độc tĩnh trong dòng chảy; Phép thử động độc tính: Phép thử độc tĩnh với dung dịch có lưu lượng không đổi hoặc chảy liên tục
83.2.Phép thử bán tĩnh độc tính; phép thử độc tính với sự đổi mới dung dịch : Gián đoạn. Phép thử độc tính, trong đó phần lớn (>95%) dung dịch thử được thay thế sau những khoảng thời gian tương đối dài, thí dụ 12 giờ hoặc 24 giờ, hoặc trong đó sinh vật được chuyển theo định kì (thường từng 24 giờ) sang một dung dịch mới có chứa cùng một chất và có cùng nồng độ như nồng độ ban đầu
83.3.Phép thử tĩnh độc tính: Phép thử độc tính không thay đổi dung dịch. Phép thử độc tính trong đó không có sự thay mới dung dịch thử trong quá trình thử
84. Nhu cầu ôxi toàn phần: UOD: Lượng ôxi theo tính toán cần cho sự khoáng hoá hoàn toàn các chất hữu cơ và ôxi hoá amoniắc và các hợp chất nitơ trong nước
Chú thích 5 - Tham khảo nhu cầu ôxi lí thuyết (Xem ISO6107 - 8)
85.Sự lọc chân không: Quá trình tách nước ra khỏi bùn, trong đó việc lọc qua vải lọc được thực hiện dưới áp suất chân không
86.Sự tróc màng mùa xuân: Xem mục 72.1
87.Vi khuẩn sống: Vi khuẩn có khả năng trao đổi chất hoặc sinh sôi phát triển
88.Vibrio sp: Một nhóm vi khuẩn gram âm, ưa khí, không hình thành bào tử, rất phổ biến trong nước mặn, một số loài là vi khuẩn gây bệnh (thí dụ V.Cholera, V, Parahaemolyticus)
89.Mức nước ngầm: Bề mặt phía trên của vùng nước ngầm đứng hoặc chảy tự nhiên, dưới
đó nền đất bão hoà nước trừ khi bề mặt chỗ đó không thấm nước
90.Màng nhầy: Một lớp nhầy chứa vi khuẩn, đơn bào và nấm bao phủ bề mặt ướt của vật liệu lọc trong lớp lọc sinh học đã dùng lâu ngày, một lớp lọc chậm bằng cát, hoặc bề mặt bên trong của các đường ống, trong cống thoát nước.
Phụ lục A
CÁC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH VÀ TIẾNG PHÁP TƯƠNG ỨNG
Số mục trong tiêu chuẩn | Tiếng Anh | Tiếng Pháp |
|
1 | Abstraction | Captage |
|
2 | Activated carbon treatment | Traitement par charbon actif |
|
3 | Agglomeration | Agglomération; agrégation |
|
4 | Alpha factor | Facteur alpha |
|
5 | Ammonia stripping | Strippage de l' ammoniaque |
|
6 | Aquifer | Aquifere |
|
7 | Autotrophic bacteria; | Bactéries autotrophes; |
|
| chemolithotrophic bacteria | bactéries chemolithotrophies |
|
8 | Backwashing | Lavage à contre - courant |
|
9 | Beta factor | Facteur bêta |
|
10 | Biodegradation | Biodégradation |
|
11 | Biofilm | Film biologique |
|
12 | Biomass | Bimasse |
|
13 | Biota | Biote |
|
14 | Biotic index | Indice biotique |
|
15 | Catchment area | catchment basin Bassin récepteur |
|
16 | Chemical tracer | Traceur chimique |
|
17 | Chemolithotrophic bacteria | Bactéries chimiolithotrophes |
|
18 | Connate water | Eau connée |
|
19 | Cross connection | Jonction fautive; jonction |
|
20 | Decantation | Décantation |
|
21 | Detention | Durée de rétention |
|
22 | Drainage area | Zone de drainage |
|
23 | Dynamic toxicity test | Essai dynamique de toxicité |
|
24 | Dystrophic water | Eau dystrophique |
|
25 | Ecology | écologie |
|
26 | Ecosystem | écoystème |
|
27 | efflueent políhing | Polissage des efluents |
|
28 | Elutriation | Lessivage; lixivation |
|
29 | Euphotic zone | Zone euphoticque |
|
30 | Flow - through toxicity test | Essai de toxicité avec renouvelle-ment continu |
|
31 | Fresh water | Eau douce |
|
32 | Halocline | Halocline |
|
33 | Hazen number | Nombre Hazen |
|
34 | Humus sludge | Boue humique |
|
35 | Hydrography | Hydrographie |
|
36 | Hydrology | Hydrologie |
|
37 | Hydrometry | Hydrométrie |
|
38 | Imhoff cone | Cône d'Imhoff |
|
39 | Lethal concentration (LC50) | Concentration létale(LC50 |
|
40 | Litoral zone | Zone littorale |
|
41 | Macrophytes | Macrophytes |
|
42 | Mass balance | Bilan massique |
|
43 | Maturation pond | Bassin de maturaltion |
|
44 | Mesophilic digestion | Digestion mésophile |
|
45 | Mesotrophic water | Mésotrophie; eau mésotrophe |
|
46 | Mineralization | Minéralisation |
|
47 | Mixed liquor | Liqueur mixte |
|
48 | Mixed liquor suspended solid; MLSS Matières solidé en suspension dans la liqueur mixte |
|
|
49 | Nitrogen balance | Bilanazote |
|
50 | Nitrogen cycle | Cycle de l'azote |
|
51 | Nutrient removal | élimination des nutriments |
|
52 | Oxidation ditch (channel) | Chenal d'oxydation; fose d'oxydation |
|
53 | Oxygen balance | Bilan en oxygène |
|
54 | Oxygen deficit | Déficit en oxygène |
|
55 | Oxygen satủation value | Valeur de saturation en oxygène |
|
56 | Phosphorus balance | Bilan phosphore |
|
57 | Photosynthesis | Photosynthèse |
|
58 | Plug-Flow system | Système à courant continu |
|
59 | Polycholorinated biphenyls; PCB Biphényls polychlorés; PCB |
|
|
60 | Ponding | Engorgement |
|
61 | Post - chlorination | Postchloration |
|
62 | Putrefaction | Putréfaction |
|
63 | Recirculation | Recyclage |
|
|
|
|
|
Số mục trong tiêu chuẩn | Tiếng Anh | Tiếng Pháp |
|
63.80524619 | Abstraction | Captage |
|
64.79572098 | Activated carbon treatment | Traitement par charbon actif |
|
65.78619578 | Agglomeration | Agglomération; agrégation |
|
66.77667057 | Alpha factor | Facteur alpha |
|
67.76714537 | Ammonia stripping | Strippage de l' ammoniaque |
|
68.75762016 | Aquifer | Aquifere |
|
69.74809496 | Autotrophic bacteria; | Bactéries autotrophes; |
|
70.73856975 | chemolithotrophic bacteria | bactéries chemolithotrophies |
|
71.72904455 | Backwashing | Lavage à contre - courant |
|
72.71951934 | Beta factor | Facteur bêta |
|
73.70999414 | Biodegradation | Biodégradation |
|
74.70046893 | Biofilm | Film biologique |
|
75.69094373 | Biomass | Bimasse |
|
76.68141852 | Biota | Biote |
|
77.67189332 | Biotic index | Indice biotique |
|
78.66236811 | Catchment area | catchment basin Bassin récepteur |
|
79.65284291 | Chemical tracer | Traceur chimique |
|
80.6433177 | Chemolithotrophic bacteria | Bactéries chimiolithotrophes |
|
81.6337925 | Connate water | Eau connée |
|
82.62426729 | Cross connection | Jonction fautive; jonction |
|
83.61474209 | Decantation | Décantation |
|
84.60521688 | Detention | Durée de rétention |
|
85.59569168 | Drainage area | Zone de drainage |
|
86.58616647 | Dynamic toxicity test | Essai dynamique de toxicité |
|
87.57664127 | Dystrophic water | Eau dystrophique |
|
88.56711606 | Ecology | écologie |
|
89.55759086 | Ecosystem | écoystème |
|
90.54806565 | efflueent políhing | Polissage des efluents |
|
91.53854045 | Elutriation | Lessivage; lixivation |
|
92.52901524 | Euphotic zone | Zone euphoticque |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.