Wrought aluminium and aluminium alloys - Chemical composition and forms of products - Part 1: Chemical composition
Lời nói đầu
TCVN 5910 -1995 hoàn toàn tương đương với ISO 209-1/1989 (E);
TCVN 5910 - 1995 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 79 - Kim loại mầu và hợp kim của kim loại mầu - biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC - THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ DẠNG SẢN PHẨM - PHẦN 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Wrought aluminium and aluminium alloys - Chemical composition and forms of products - Part 1: Chemical composition
Tiêu chuẩn này quy định thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực.
ISO 2092:1981 Kim loại và hợp kim của chúng. Cách đặt mác dựa trên ký hiệu hóa học.
ISO 3134-1:1985 Kim loại và hợp kim nhẹ. Thuật ngữ và định nghĩa. Phần 1. Vật liệu.
Tiêu chuẩn này dùng các định nghĩa về nhôm và hợp kim nhôm theo ISO 3134-1
Thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm tính theo phần trăm khối lượng, được qui định trong bảng từ 1 đến 7. Để sử dụng thích hợp giới hạn này, mỗi giá trị được quan sát hoặc tính toán khi phân tích phải được làm tròn theo nguyên tắc làm tròn qui định trong phụ lục A. Việc sử dụng này không loại trừ có thể có các nguyên tố khác chưa được quy định. Nếu khách hàng đòi hỏi các giới hạn cho bất cứ nguyên tố nào khác chưa được quy định, thì khách hàng phải thỏa thuận với người cung cấp. “Phần còn lại” là hiệu số giữa 100% và tổng tất cả các nguyên tố kim loại khác có mặt với lượng lớn hơn hoặc bằng 0,010% cho mỗi nguyên tố được biểu thị bởi chữ số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng.
Nhìn chung các tên gọi đã sử dụng đều phù hợp với các nguyên tắc trong ISO 2092, nhưng cũng có một vài tên gọi đã có trước khi qui phạm được ban hành trong ISO 2092:1981 đã không sửa đổi gì để tránh lẫn lộn.
Bảng 1
Nhôm - Nhóm 1000
Mác 1) | Số đăng ký quốc tế 2) | Giới hạn | Si | Fe | Cu | Mn | Mg | Cr | Zn | Ti | Zr | Chú thích | Nguyên tố khác | Nhôm 4) | |
từng nguyên tố | tổng số 3) | ||||||||||||||
Al 99,8 (A) | 1080 A | min max | - 0,15 | - 0,15 | - 0,03 | - 0,02 | - 0,02 | - - | - 0,06 | - 0,02 | - - | Ga: 0,03 max. | - 0,02 | - - | 99,80 - |
Al 99,7 | 1070 A | min max | - 0,20 | - 0,25 | - 0,03 | - 0,03 | - 0,03 | - - | - 0,07 | - 0,03 | - - |
| - 0,03 | - - | 99,70 - |
E - Al 99,7 | 1307 | min max | - 0,10 | - 0,25 | - 0,02 | - 0,01 | - 0,02 | - 0,01 | - 0,04 | - - | - - | Ga: 0,03 max. B: 0,02 max V + Ti: 0,02 max | - 0,02 | - 0,10 | 99,70 - |
Al 99,6 | 1060 | min max | - 0,25 | - 0,35 | - 0,05 | - 0,03 | - 0,03 | - - | - 0,05 | - 0,03 | - - | V: 0,05 max | - 0,03 | - - | 99,60 - |
Al 99,5 | 1050 A | min max | - 0,25 | - 0,40 | - 0,05 | - 0,05 | - 0,05 | - - | - 0,07 | - 0,05 | - - |
| - 0,03 | - - | 99,50 - |
E – Al 99,5 | 1350 | min max | - 0,10 | - 0,40 | - 0,05 | - 0,01 | - - | - 0,01 | - 0,05 | - - | - - | Ga: 0,03 max. B: 0,05 max. V + Ti: 0,02 max. | - 0,03 | - 0,10 | 99,50 - |
Al 99,3 | - | min max | - 0,3 | - 0,3 | - 0,05 | - 0,025 | - 0,05 | - - | - 0,1 | - 0,15 | - - |
| - 0,05 | - - | 99,30 - |
Al 99,0 | 1200 | min max | - 1,0:Si+Fe | - 0,05 | - 0,05 | - - | - - | - 0,10 | - 0,05 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | 99,00 - | |
Al 99,0 Cu | 1100 | min max | - 0,95:Si+Fe | 0,05 0,20 | - 0,05 | - - | - - | - 0,10 | - - | - - | Be: 0,0008 max. Chỉ dùng cho điện cực và dây | - 0,05 | - 0,15 | 99,00 - |
1) Xem phụ lục B. “E - “sử dụng cho các hợp kim nhôm với các đặc tính về điện được đảm bảo.
2) Tên gồm bốn chữ số được lấy từ hồ sơ đã đăng ký của các tên gọi quốc tế về hợp kim và giới hạn thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực do Hiệp hội nhôm ở Washington phát hành.
3) Tổng số các nguyên tố kim loại khác ≥ 0,010% mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng.
4) Hàm lượng nhôm cho các nhôm không hợp kim không qua tinh luyện là hiệu số giữa 100% và tổng số của các nguyên tố kim loại khác ≥ 0,010%, mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng.
Bảng 2
Hợp kim nhôm - Nhóm 2000 - AlCu
Mác 1) | Số đăng ký quốc tế 2) | Giới hạn | Si | Fe | Cu | Mn | Mg | Cr | Zn | Ti | Zr | Chú thích | Nguyên tố khác | Nhôm | |
từng nguyên tố | tổng số 2) | ||||||||||||||
Al Cu2,5 Mg | 2117 | min max | - 0,8 | - 0,7 | 2,2 3,0 | - 0,20 | 0,20 0,50 | - 0,10 | - 0,25 | - - | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | Còn lại |
Al Cu4MgSi | 2017 | min max | 0,20 0,8 | - 0,7 | 3,5 4,5 | 0,40 1,0 | 0,40 0,8 | - 0,10 | - 0,25 | - 0,15 | - - | Ti + Zr: 0,20 max 4) |
0,05 |
0,15 | |
Al Cu4MgSi(A) | 2017 A | min max | 0,20 0,8 | - 0,7 | 3,5 4,5 | 0,40 1,0 | 0,40 1,0 | - 0,10 | - 0,25 | - - | - - | Ti + Zr: 0,25 max. | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Cu4SiMg | 2014 | min max | 0,50 1,2 | - 0,7 | 3,9 5,0 | 0,40 1,2 | 0,20 0,8 | - 0,10 | - 0,25 | - 0,15 | - - | Ti + Zr: 0,20 max.4) | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Cu4SiMg (A) | 2014 A | min max | 0,50 0,9 | - 0,50 | 3,9 5,0 | 0,40 1,2 | 0,20 0,8 | - 0,10 | - 0,25 | - 0,15 | - - | Ti + Zr: 0,20 max. Ni: 0,10 max. | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Cu4Mg1 | 2024 | min max | - 0,50 | - 0,50 | 3,8 4,9 | 0,30 0,9 | 1,2 1,8 | - 0,10 | - 0,25 | - 0,15 | - - | Ti + Zr: 0,20 max.4) | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Cu4PbMg | 2030 | min max | - 0,8 | - 0,7 | 3,3 4,5 | 0,20 1,0 | 0,50 1,3 | - 0,10 | - 0,50 | - 0,20 | - - | Pb: 0,8 đến 1,5 Bi: 0,20 max. | - 0,10 | - 0,30 | |
Al Cu68BiPb | 2011 | min max | - 0,40 | - 0,7 | 5,0 6,0 | - - | - - | - - | - 0,30 | - - | - - | Bi: 0,20 đến 0,6 Pb: 0,20 đến 0,6 | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Cu6Mn | 2219 | min max | - 0,20 | - 0,30 | 5,8 6,8 | 0,20 0,40 | - 0,02 | - - | - 0,10 | 0,02 0,10 | 0,10 0,25 | V: 0,05 đến 0,15 | - 0,05 | - 0,15 |
1) Xem phụ lục B
2) Tên gồm bốn chữ số được lấy từ hồ sơ đã đăng ký của các tên gọi quốc tế về hợp kim và giới hạn thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực do hiệp hội nhôm ở Washington phát hành.
3) Tổng số của các nguyên tố kim loại khác ≥ 0,010%, mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng.
4) Ti + Zr được giới hạn chỉ cho các sản phẩm rèn và ép chảy và chỉ khi người cung cấp và khách hàng thỏa thuận.
Bảng 3
Hợp kim nhôm – Nhóm 3000 – AlMn
Mác 1) | Số đăng ký quốc tế 2) | Giới hạn | Si | Fe | Cu | Mn | Mg | Cr | Zn | Ti | Zr | Chú thích | Nguyên tố khác | Nhôm | |
từng nguyên tố | tổng số 3) | ||||||||||||||
Al Mn0,5Mg0,5 | 3105 | min max | - 0,6 | - 0,7 | - 0,30 | 0,30 0,8 | 0,20 0,8 | - 0,20 | - 0,40 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | Còn lại |
Al Mn1 | 3103 | min max | - 0,50 | - 0,7 | - 0,10 | 0,9 1,5 | - 0,30 | - 0,10 | - 0,20 | - - | - - | Ti + Zr: 0,10 max. | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mn1Cu | 3003 | min max | - 0,6 | - 0,7 | 0,05 0,20 | 1,0 1,5 | - - | - - | - 0,10 | - - | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mn1Mg0,5 | 3005 | min max | - 0,6 | - 0,7 | - 0,30 | 1,0 1,5 | 0,20 0,6 | - 0,10 | - 0,25 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mn1Mg1 | 3004 | min max | - 0,30 | - 0,7 | - 0,25 | 1,0 1,5 | 0,8 1,3 | - - | - 0,25 | - - | - - |
| - 0,05 | - 0,15 |
1) Xem phụ lục B.
2) Tên gồm bốn chữ số được lấy từ hồ sơ đã đăng ký của các tên gọi quốc tế về hợp kim và giới hạn thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực do hiệp hội nhôm ở Washington phát hành.
3) Tổng số của các nguyên tố kim loại khác ≥ 0,010%, mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng
Bảng 4
Hợp kim nhôm – Nhóm 4000 – AlSi
Mác 1) | Số đăng ký quốc tế 2) | Giới hạn | Si | Fe | Cu | Mn | Mg | Cr | Zn | Ti | Zr | Chú thích | Nguyên tố khác | Nhôm | |
từng nguyên tố | tổng số 3) | ||||||||||||||
Al Si5 | 4043 | min max | 4,5 6,0 | - 0,8 | - 0,30 | - 0,05 | - 0,05 | - - | - 0,10 | - 0,20 | - - | Be: 0,0008 max chỉ dùng cho điện cực và dây | - 0,05 | - 0,15 | Còn lại |
Al Si5(A) | 4043A | min max | 4,5 6,0 | - 0,6 | - 0,30 | - 0,15 | - 0,20 | - - | - 0,10 | - 0,15 | - - | - 0,05 | - 0,15 | ||
Al Si12 | 4047 | min max | 11,0 13,0 | - 0,8 | - 0,30 | - 0,15 | - 0,10 | - - | - 0,20 | - - | - - | - 0,05 | - 0,15 | ||
Al Si12(A) | 4047A | min max | 11,0 13,0 | - 0,6 | - 0,30 | - 0,15 | - 0,10 | - - | - 0,20 | - 0,15 | - - | - 0,05 | - 0,15 |
1) Xem phụ lục B.
2) Tên gồm bốn chữ số được lấy từ hồ sơ đã đăng ký của các tên gọi quốc tế về hợp kim và giới hạn thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực do hiệp hội nhôm ở Washington phát hành.
3) Tổng số của các nguyên tố kim loại khác ô 0,010%, mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng
Bảng 5
Hợp kim nhôm - Nhóm 5000 - AlMg
Mác 1) | Số đăng ký quốc tế 2) | Giới hạn | Si | Fe | Cu | Mn | Mg | Cr | Zn | Ti | Zr | Chú thích | Nguyên tố khác | Nhôm | |
từng nguyên tố | tổng số 3) | ||||||||||||||
Al Mg1(B) | 5005 | min max | - 0,30 | - 0,7 | - 0,20 | - 0,20 | 0,50 1,1 | - 0,10 | - 0,25 | - - | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | Còn lại |
Al Mg1,5(C) | 5050 | min max | - 0,40 | - 0,7 | - 0,20 | - 0,10 | 1,1 1,8 | - 0,10 | - 0,25 | - - | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg2 | 5251 | min max | - 0,40 | - 0,50 | - 0,15 | 0,10 0,50 | 1,7 2,4 | - 0,15 | - 0,15 | - 0,15 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg2,5 | 5052 | min max | - 0,25 | - 0,40 | - 0,10 | - 0,10 | 2,2 2,8 | 0,15 0,35 | - 0,10 | - - | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg3 | 5754 | min max | - 0,40 | - 0,40 | - 0,10 | - 0,50 | 2,6 3,6 | - 0,30 | - 0,20 | - 0,15 | - - | Mn + Cr: 0,10 đến 0,6 | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg3Mn | 5454 | min max | - 0,25 | - 0,40 | - 0,10 | 0,50 1,0 | 2,4 3,0 | 0,05 0,20 | - 0,25 | - 0,20 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg3Mn(A) | 5554 | min max | - 0,25 | - 0,40 | - 0,10 | 0,50 1,0 | 2,4 3,0 | - 0,20 | 0,05 0,25 | - 0,20 | 0,05 - | Be: 0,0008 max chỉ dùng cho điện cực và dây | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg3,5 | 5154 | min max | - 0,25 | - 0,40 | - 0,10 | - 0,10 | 3,1 3,9 | 0,15 0,35 | - 0,20 | - 0,20 | - - | - 0,05 | - 0,15 | ||
Al Mg3,5(A) | 5154 A | min max | - 0,50 | - 0,50 | - 0,10 | - 0,50 | 3,1 3,9 | - 0,25 | - 0,20 | - 0,20 | - - | Be: 0,0008 max, chỉ dùng cho điện cực và dây Mn + Cr: 0,10 đến 0,50 | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg4 | 5086 | min max | - 0,40 | - 0,50 | - 0,10 | 0,20 0,7 | 3,5 4,5 | 0,05 0,25 | - 0,25 | - 0,15 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg4,5Mn0,7 | 5083 | min max | - 0,40 | - 0,40 | - 0,10 | 0,40 1,0 | 4,0 4,9 | 0,05 0,25 | - 0,25 | - 0,15 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg4,5Mn0,7(A) | 5183 | min max | - 0,40 | - 0,40 | - 0,10 | 0,50 1,0 | 4,3 5,2 | 0,05 0,25 | - 0,25 | - 0,15 | - - | Be: 0,0008 max chỉ dùng cho điện cực và dây | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg5 | 5056 A | min max | - 0,40 | - 0,50 | - 0,10 | 0,10 0,6 | 4,5 5,6 | - 0,20 | - 0,20 | - 0,20 | - - | Cr + Mn: 0,10 đến 0,6 | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg5Mn1 | 5456 | min max | - 0,25 | - 0,40 | - 0,10 | 0,50 1,0 | 4,7 5,5 | 0,05 0,20 | - 0,25 | - 0,20 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
AlMg5Cr | 5056 | min max | - 0,30 | - 0,40 | - 0,10 | 0,05 0,20 | 4,5 5,6 | 0,05 0,20 | - 0,10 | - - | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg5Cr(A) | 5356 | min max | - 0,25 | - 0,40 | - 0,10 | 0,05 0,20 | 4,5 5,5 | 0,05 0,20 | - 0,10 | 0,06 0,20 | - - | Be: 0,0008 max chỉ dùng cho điện cực và dây | - 0,05 | - 0,15 |
1) Xem phụ lục B.
2) Tên gồm bốn chữ số được lấy từ hồ sơ đã đăng ký của các tên gọi quốc tế về hợp kim và giới hạn thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực do hiệp hội nhôm ở Washington phát hành.
3) Tổng số của các nguyên tố kim loại khác ô 0,010%, mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng
Bảng 6
Hợp kim nhôm – Nhóm 6000 – Al MgSi
Mác 1) | Số đăng ký quốc tế 2) | Giới hạn | Si | Fe | Cu | Mn | Mg | Cr | Zn | Ti | Zr | Chú thích | Nguyên tố khác | Nhôm | |
từng nguyên tố | tổng số 3) | ||||||||||||||
Al MgSi | 6060 | min max | 0,30 0,6 | 0,10 0,30 | - 0,10 | - 0,10 | 0,35 0,6 | - 0,05 | - 0,15 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | Còn lại |
E-Al MgSi | 6101 | min max | 0,30 0,7 | - 0,50 | - 0,10 | - 0,03 | 0,35 0,8 | - 0,03 | - 0,10 | - - | - - | B: 0,06 max | - 0,03 | - 0,10 | |
E-Al MgSi(A) | 6101 A | min max | 0,30 0,7 | - 0,40 | - 0,05 | - - | 0,40 0,9 | - - | - - | - - | - - |
| - 0,03 | - 0,10 | |
Al Mg0,7Si | 6063 | min max | 0,20 0,6 | - 0,35 | - 0,10 | - 0,10 | 0,45 0,9 | - 0,10 | - 0,10 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg0,7Si (A) | 6360 A | min max | 0,30 0,6 | 0,15 0,35 | - 0,10 | - 0,15 | 0,6 0,9 | - 0,05 | - 0,15 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg1SiCu | 6061 | min max | 0,40 0,8 | - 0,7 | 0,15 0,40 | - 0,15 | 0,8 1,2 | 0,04 0,35 | - 0,25 | - 0,15 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Mg1SiPb | 6262 | min max | 0,40 0,8 | - 0,7 | 0,15 0,40 | - 0,15 | 0,8 1,2 | 0,04 0,14 | - 0,25 | - 0,15 | - - | Bi: 0,40 đến 0,7 Pb: 0,40 đến 0,7 | - 0,05 | - 0,15 | |
Al SiMg | 6005 | min max | 0,6 0,9 | - 0,35 | - 0,10 | - 0,10 | 0,40 0,6 | - 0,10 | - 0,10 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al SiMg(A) | 6005 A | min max | 0,50 0,9 | - 0,35 | - 0,30 | - 0,50 | 0,40 0,7 | - 0,30 | - 0,20 | - 0,10 | - - | Mn + Cr: 0,12 đến 0,50 | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Si1MgMn | 6082 | min max | 0,7 1,3 | - 0,50 | - 0,10 | 0,40 1,0 | 0,6 1,2 | - 0,25 | - 0,20 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Si1Mg0,5Mn | 6351 | min max | 0,7 1,3 | - 0,50 | - 0,10 | 0,40 0,8 | 0,40 0,8 | - - | - 0,20 | - 0,20 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al SiMg0,8 | 6181 | min max | 0,8 1,2 | - 0,45 | - 0,10 | - 0,15 | 0,6 1,0 | - 0,10 | - 0,20 | - 0,10 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 |
1) Xem phụ lục B.
2) Tên gồm bốn chữ số được lấy từ hồ sơ đã đăng ký của các tên gọi quốc tế về hợp kim và giới hạn thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực do hiệp hội nhôm ở Washington phát hành.
3) Tổng số của các nguyên tố kim loại khác ≥ 0,010%, mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng
Bảng 7
Hợp kim nhôm – Nhóm 7000 – AlZn
Mác 1) | Số đăng ký quốc tế 2) | Giới hạn | Si | Fe | Cu | Mn | Mg | Cr | Zn | Ti | Zr | Chú thích | Nguyên tố khác | Nhôm | |
từng nguyên tố | tổng số 2) | ||||||||||||||
Al Zn4Mg1,5Mn |
| min max | - 0,3 | - 0,4 | - 0,1 | 0,2 0,6 | 1,3 1,8 | 0,08 0,2 | 3,4 4,0 | - 0,1 | 0,15 0,22 |
| - 0,05 | - 0,15 | Còn lại |
Al Zn4,5Mg1 | 7020 | min max | - 0,35 | - 0,40 | - 0,20 | 0,05 0,50 | 1,0 1,4 | 0,10 0,35 | 4,0 5,0 | - - | 0,08 0,2 | Ti + Zr: 0,08 đến 0,25 | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Zn4,5Mg1,5Mn | 7005 | min max | - 0,35 | - 0,40 | - 0,10 | 0,20 0,7 | 1,0 1,8 | 0,06 0,20 | 4,0 5,0 | 0,01 0,06 | 0,08 0,20 |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Zn5,5MgCu | 7075 | min max | - 0,40 | - 0,50 | 1,2 2,0 | - 0,30 | 2,1 2,9 | 0,18 0,28 | 5,1 6,1 | - 0,20 | - - | Ti + Zr: 0,25 max. 4) | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Zn5,5MgCu(A) | 7475 | min max | - 0,10 | - 0,12 | 1,2 1,9 | - 0,06 | 1,9 2,6 | 0,18 0,25 | 5,2 6,2 | - 0,06 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Zn6CuMgZr | 7050 | min max | - 0,12 | - 0,15 | 2,0 2,6 | - 0,10 | 1,9 2,6 | - 0,04 | 5,7 6,7 | - 0,06 | 0,08 0,15 |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Zn6CuMg | 7010 | min max | - 0,12 | - 0,15 | 1,5 2,0 | - 0,10 | 2,1 2,6 | - 0,05 | 5,7 6,7 | - 0,06 | 0,10 0,16 | Ni: 0,05 max | - 0,05 | - 0,15 | |
Al Zn6MgCuMn | - | min max | - 0,5 | - 0,5 | 1,4 2,0 | 0,2 0,6 | 1,8 2,8 | 0,1 0,25 | 5,0 7,0 | - 0,05 | - - | Ni: 0,1 max. | - 0,05 | - 0,1 | |
Al Zn7MgCu | 7178 | min max | - 0,40 | - 0,50 | 1,6 2,4 | - 0,30 | 2,4 3,1 | 0,18 0,28 | 6,3 7,3 | - 0,20 | - - |
| - 0,05 | - 0,15 | |
Al Zn8MgCu | 7049 A | min max | - 0,40 | - 0,50 | 1,2 1,9 | - 0,50 | 2,1 3,1 | 0,05 0,25 | 7,2 8,4 | - - | - - | Ti + Zr: 0,25 max | - 0,05 | - 0,15 |
1) Xem phụ lục B.
2) Tên gồm bốn chữ số được lấy từ hồ sơ đã đăng ký của các tên gọi quốc tế về hợp kim và giới hạn thành phần hóa học của nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực do hiệp hội nhôm ở Washington phát hành.
3) Tổng số của các nguyên tố kim loại khác ≥ 0,010%, mỗi nguyên tố được biểu thị tới số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng
4) Ti + Zr được giới hạn chỉ cho các sản phẩm rèn và ép chảy và chỉ khi người cung cấp và khách hàng thỏa thuận.
Khi lập hồ sơ các kết quả thí nghiệm, con số thể hiện kết quả của một thí nghiệm xác định hàm luợng từng nguyên tố sẽ được thể hiện cùng một con số của các hàng thập phân như là giới hạn tương ứng trong tiêu chuẩn này.
a) Khi con số ngay sau con số cuối cùng được giữ lại nhỏ hơn 5. thì con số cuối cùng được giữ nguyên;
b) Khi con số ngay sau con số cuối cùng được giữ lại lớn hơn 5, thì sẽ tăng thêm một đơn vị vào con số cuối cùng để làm tròn;
c) Khi con số ngay sau con số cuối cùng bằng 5 thì:
- Nếu sau ngay số 5 là một số khác 0 thì con số cuối cùng tăng thêm 1;
- Nếu sau ngay số 5 là số 0 thì số cuối cùng giữ nguyên.
HƯỚNG DẪN ĐẶT TÊN THEO TIÊU CHUẨN ISO CỦA NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC
CÁC QUY TẮC ĐỂ PHÂN BIỆT GIỮA HAI HỢP KIM CÓ THÀNH PHẦN GẦN GIỐNG NHAU
B.1. Ưu tiên giảm dần
B.1.1. Nguyên tố hợp kim chính được phân biệt bằng cách ghi rõ thành phần theo yêu cầu (trung bình được làm tròn tới 0,5.
Ví dụ:
AIMg2 (5251)
AIMg2,5 (5052)
B.1.2. Nguyên tố hợp kim thứ hai được phân biệt bằng cách ghi rõ thành phần theo yêu cầu (trung bình được làm tròn tới 0,1 cho nhiều nhất là 2 nguyên tố.
Ví dụ: AISi1Mg0,8 (6181).
B.1.3. Ký hiệu hóa học đối với các nguyẽn tố phụ thêm được giới hạn tới 4 nguyên tố.
Ví dụ: AI Zn6CuMgZr (7050).
B.1.4. Nếu quy tắc ưu tiên không đủ để phân biệt một vài hợp kim thì một hậu tố sẽ được sử dụng: A, B, ... trong dấu ngoặc đơn tùy theo thời hạn đặt tên của ISO và hợp kim đầu tiên được đặt tên sẽ được viết mà không có hậu tố sau.
Ví dụ : AIMg0,7Si (6063)
AIMg0,7Si(A) (6063A)
AIMg0,7Si(B) (6463)
B.1.5. Hậu tố (A), (B).. không được lẫn lộn với các hậu tố của:
- Hiệp hội về nhôm;
- Các tiêu chuẩn của quốc gia hoặc cộng đồng.
B.2. Các áp dụng đặc biệt của hợp kim
Có thể sẽ đặt tên các hợp kim phù hợp với thực tế. Sử dụng tiền tố:
Ví dụ:
E - AI 99,5 E - AI MgSi | áp dụng cho điện |
B.3. Quy tắc viết
Các quy tắc này phù hợp với ISO 2092
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.