AN TOÀN CHÁY CÁC CÔNG TRÌNH XĂNG DẦU
YÊU CẦU CHUNG
Petroleum storage, terminal and pipeline
General requirement
Lời nói đầu
TCVN 5684 - 1992 được xây dựng trên cơ sở các tài liệu kỹ thuật và tiêu chuẩn Nhà nước Liên xô.
TCVN 5684 - 1992 do Tổng công ty xăng dầu Bộ Thương mại - Du lịch biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 595/QĐ ngày 31 tháng 8 năm 1992.
AN TOÀN CHÁY CÁC CÔNG TRÌNH XĂNG DẦU
YÊU CẦU CHUNG
Petroleum storage, terminal and pipeline
General requirement
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung về an toàn cháy cho các công trình xây dựng bao gồm các kho xăng dầu, cảng dầu và tuyến ống chính dẫn xăng dầu trong quá trình sử dụng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu; các cơ sở khai thác, chế biến dầu mỏ, các kho xăng dầu xây dựng trong hang hầm, hoặc các công trình xăng dầu sử dụng không quá 5 năm; các công trình liên quan đến khí đốt và khí hóa lỏng.
1.1. Ngoài những quy định cụ thể trong tiêu chuẩn này, cần phải tuân theo các quy định trong TCVN 3254-89.
1.2. Các công trình xăng dầu phải có hệ thông phòng cháy và hệ thống chống cháy. Các hệ thống này phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ yêu cầu về phòng cháy và chống cháy cho công trình trong các hoạt động bình thường, trong khi cải tạo, sửa chữa hoặc xử lý sự cố.
1.3. Thủ trưởng cơ quan quản lý công trình xăng dầu đều phải có trách nghiệm tổ chức xây dựng các biện pháp an toàn cháy cho đơn vị mình và phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý Nhà nước về công tác phòng cháy chữa cháy (sau đây gọi tắt là PCCC) trong việc đảm bảo an toàn cháy cho các công trình xăng dầu.
1.4. Cán bộ công nhân viên trước khi vào làm việc trong các công trình xăng dầu (kể cả hợp đồng ngắn hạn) phải được học tập và hướng dẫn về công tác PCCC; nắm vững tính chất nguy hiểm cháy, nổ của xăng dầu quy định trong phụ lục 1 của tiêu chuẩn này; Hàng năm phải được định kỳ kiểm tra và được cấp giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.5. Các công trình xăng dầu phải có đầy đủ hồ sơ và tài liệu kỹ thuật của công trình và các hạng mục liên quan. Các hồ sơ tài liệu kỹ thuật này phải được bổ sung kịp thời phản ánh sự thay đổi hiện trạng của công trình, đảm bảo tính chính xác và khả năng sử dụng chúng trong quá trình lập phương án PCCC và tổ chức chữa cháy.
1.6. Các công trình xăng dầu phải có nội quy, sổ sách theo dõi người, phương tiện ra vào; quy trình vận hành các trang, thiết bị kỹ thuật và quy định cụ thể về trách nghiệm; phải đặt biển báo, biển cấm ở những nơi có nguy hiểm cháy theo mẫu quy định.
1.7. Các công trình xăng dầu phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh công nghiệp theo quy định.
1.8. Hàng năm, cơ quan quản lý công trình xăng dầu phải xây dựng phương án phòng chống bão lụt bảo vệ công trình nhằm ngăn chặn mọi nguy cơ phát sinh cháy do thiên tai gây ra. Phải có những phương án dự phòng xử lý sự cố, khắc phục hậu quả của thiên tai.
1.9. Cơ quan quản lý công trình xăng dầu phải thành lập đội chữa cháy chuyên nghiệp hoặc bán chuyên nghiệp theo các quy định hiện hành. Đồng thời phải tổ chức lực lượng chữa cháy nghĩa vụ, lực lượng này phải nắm vững các quy định về an toàn PCCC, kỹ thuật chữa cháy và sử dụng thành thạo các dụng cụ chữa cháy ban đầu.
1.10. Cơ quan quản lý công trình xăng dầu phải xây dựng các phương án PCCC cho công trình trong từng điều kiện hoạt động cụ thể và phải có kế hoạch tổ chức luyện tập, thực tập theo phương án đã đề ra.
1.11. Phải trang bị đầy đủ các phương tiện chữa cháy cơ giới, dụng cụ chữa cháy ban đầu cho các công trình xăng dầu theo quy định trong phụ lục 2 và 3 của tiêu chuẩn này và phải quy định cụ thể về sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng, đảm bảo cho các phương tiện đó luôn luôn ở tình trạng sẵn sàng hoạt động. Không được sử dụng các phương tiện, dụng cụ chữa cháy vào việc khác hoặc di chuyển khỏi nơi quy định.
Các điều kiện đảm bảo chữa cháy (đường bãi cho xe ôtô chữa cháy, nước và hóa chất chữa cháy, thông tin liên lạc chữa cháy ...) phải được đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.
1.12. Cơ quan quản lý công trình xăng dầu phải tổ chức kiểm tra thường xuyên và đột xuất công tác PCCC trong phạm vi quản lý của mình. Biên bản kiểm tra phải được lưu trong hồ sơ quản lý công tác PCCC của đơn vị.
1.13. Khi cải tạo, sửa chữa hoặc xử lý sự cố trong các công trình xăng dầu phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn cháy. Khi thực hiện các công việc trên phải có phương án PCCC và lực lượng thường trực sẵn sàng chữa cháy trong quá trình tiến hành công việc.
2.1. Kho xăng dầu bao gồm toàn bộ các hạng mục nằm trong tường rào của kho (khu bể chứa; đường ống công nghệ; trạm bơm; bến xuất nhập ôtô, đường sắt; hệ thống thu gom, xử lý và làm sạch nước thải công nghiệp, trạm thu dầu lẫn; kho vật tư; kho để dầu phuy; xưởng cơ khí, phòng thí nghiệm; trung tâm máy tính ...).
2.2. Người, phương tiện vận tải xăng dầu ra, vào kho xăng dầu nhất thiết phải đảm bảo và thực hiện đúng các yêu cầu về an toàn PCCC. Cơ quan quản lý kho xăng dầu không giao nhận xăng dầu đối với các phương tiện không đảm bảo các yêu cầu trên.
2.3. Các trang, thiết bị kỹ thuật kho xăng dầu phải luôn hoạt động theo đúng các thông số, các yêu cầu kỹ thuật quy định.
2.4. Khi vận hành trung bình điện, phải tuân theo các quy định về an toàn điện trong TCVN 5334-91.
Hệ thống chống sét và nối đất phải được kiểm tra và bảo dưỡng theo định kỳ theo quy định.
2.5. Các hệ thống công nghệ, thoát nước tiêu độc, PCCC, cấp nhiệt, thông gió, thông tin liên lạc, hệ thống tự động hóa... phải luôn đảm bảo hoạt động tốt và thường xuyên kiểm tra.
2.6. Mỗi hạng mục công trình kho xăng dầu phải có phương án chữa cháy cụ thể. Riêng phương án chữa cháy tại các bến xuất, nhập, phải tính đến việc chữa cháy cho các các phương tiện giao nhận xăng dầu. Nhân viên chữa cháy kho xăng dầu phải thường xuyên luyện tập các phương án chữa cháy đó.
3. TUYẾN ỐNG CHÍNH DẪN XĂNG DẦU
3.1. Tuyến ống chính dẫn xăng dầu bao gồm:
Đường ống chính, ống nhánh, ống phụ, các van chặn trên tuyến, hệ thống bảo vệ điện hóa chống ăn mòn đường ống, hệ thống thông tin liên lạc dọc đường ống vào các công trình phụ trợ (trạm tuần tuyến, lối đi dọc tuyến ...), sau đây gọi tắt là tuyến ống.
3.2. Việc vận hành tuyến ống phải theo đúng các quy trình công nghệ đã được xây dựng.
3.3. Thường xuyên kiểm tra phạm vi bảo đảm an toàn tuyến ống theo quy định hiện hành. Khi phát hiện các vi phạm, cơ quan quản lý tuyến ống phải báo cáo ngay với chính quyền và cơ quan PCCC địa phương để phối hợp giải quyết.
3.4. Phải có phương án bảo vệ - an toàn phòng cháy chữa cháy trong trường hợp xảy ra sự cố và xử lý sự cố.
3.5. Khi sửa chữa, thay thế đường ống, phải tuân theo các quy định kỹ thuật và phải xây dựng phương án PCCC phù hợp với điều kiện thực tế.
4.1. Cảng dầu (cảng biển, cảng sông) bao gồm cầu cảng và các công trình trên bờ, dưới nước trong phạm vi vùng đất, vùng nước của cảng dầu.
4.2. Các phương tiện vận tải cập cảng phải đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định và sẵn sàng dời bến khi cần thiết. Không xuất nhập cho các phương tiện không đảm bảo an toàn PCCC. Nghiêm cấm việc dùng lửa trần, thiết bị điện không phòng nổ, cấm những người không có nhiệm vụ vào trong khu vực cảng dầu.
4.3. Thường xuyên kiểm tra phạm vi an toàn của cảng dầu theo quy định hiện hành. Cấm tàu bè khác neo đỗ, đánh bắt thủy hải sản và các công việc dùng lửa và phát tia lửa trong vùng nước, thuộc phạm vi an toàn của cảng dầu.
4.4. Phải kiểm tra an toàn các phương tiện vận tải thủy trước khi xuất nhập. Phương tiện phải được nối đất chống tĩnh điện trước khi xuất nhập. Không xuất nhập hàng khi có giông bão.
4.5. Trong thời gian xuất nhập hàng, trên bến phải có người thường trực theo dõi việc xuất nhập và trình trạng thiết bị. Nếu xuất hiện rò rỉ xăng dầu hoặc sự cố kỹ thuật phải nhanh chóng khắc phục ngay. Trường hợp cần thiết, phải ngừng việc xuất nhập.
4.6. Ngoài phương án chữa cháy cảng dầu,cơ quan quản lý cảng dầu phải xây dựng phương án phân tán các phương tiện giao nhận đậu ở cảng khi xảy cháy cho từng tình huống cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế.
4.7. Trong phương án phòng chống bão lụt cảng dầu phải có biện pháp phòng chống dầu loang và phòng chống cháy lan trên mặt nước.
CÁC TÍNH CHẤT NGUY HIỂM CHÁY NỔ CỦA MỘT SỐ LOẠI XĂNG DẦU ĐANG SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
Tên loại xăng dầu | Nhiệt độ bùng cháy, oC | Các giới hạn nổ, % (theo thể tích) | Các chỉ số nguy hiểm cháy nổ khác |
1- Xăng máy bay | Từ -38 đến -34 | Từ 0,98 đến 5,48 | - |
2- Xăng ôtô | " -39 " -27 | " 0,76 " 5,16 | - |
3- Xăng dung môi | " -17 " 33 | " 1,1 " 5,4 | - |
4- Nhiên liệu động cơ phản lực | " 28 " 38 | - | - |
5- Dầu hỏa | Trên 48 | - | - |
6- Điesel | " 30 | - | GNBD Từ 62° đến 69°C GNBT " 105°C đến 119°C |
7- Nhiên liệu động cơ tàu biển | " 65 | " 1,1 đến 15 | - |
8- Mazút | Từ 42 đến 90 | - | GNBD " 62°C đến 91°C. GNBT " 119°C đến 155°C.
|
9- Dầu nhờn | Trên 225 | - | NTB: 340°C |
Chú thích: 1- GNBD là giới hạn nhiệt độ bốc cháy dưới.
2- GNBT nt trên.
3- NTB là nhiệt độ tự bốc cháy.
TIÊU CHUẨN TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY CƠ GIỚI TẠI CÁC KHO XĂNG DẦU
Bảng 2.
Tên phương tiện | Cấp kho xăng dầu | ||
I | II | III | |
1. Ôtô chữa cháy bằng bọt | 1 |
|
|
2. Ôtô chữa cháy | 1 | 1 |
|
3. Máy bơm chữa cháy |
| 1 | 1 |
Chú thích:
1. Cấp kho xăng dầu được áp dụng phù hợp với quy định trong TCVN 5307 - 91.
2. Ôtô chữa cháy là một loại phương tiện chữa cháy cơ giới sử dụng để chứa nước phục vụ việc chữa cháy.
3. Các phương tiện chữa cháy cơ giới phải để trong nhà riêng, có mái che, có lối ra vào thuận lợi và diện tích nhà ít nhất là 20 m2.
Tên hạng mục công trình | Bình khí CO2 | Bình bọt | Bình bọt | Thùng cát m3 | Xẻng cái | Chăn, m | Phi nước 200 L, cái | Xô múc nước, cái | Ghi chú | |||||
OY -2 | OY -5 | OX 10 | ON -5 | ON -10 | 0,5 | 1,0 | 1x1 | 1x1,5 | 2x2 | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
1. Bãi xuất nhập ô tô xitéc | - | - | 4 | - | 4 | - | 1 | 2 | - | - | 1 | - | - | Có thể thay bình CO2bằng bình bột |
2 Xuất nhập Đ. Sắt: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- Một phía (50 m dài) | - | - | 2 | - | - | - | 1 | 2 | - | - | 1 | - | - | |
- Hai phía ( " ) | - | - | 5 | - | - | - | 2 | 2 | - | - | 2 | - | - | |
3. Trạm bơm xăng dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
(50 m2 sàn) | - | 2 | 2 | - | - | 1 | - | 2 | - | - | - | - | - | |
4. Kho chứa sản phẩm đóng thùng (200 m2 sàn) | - | - | 1 | 2 | - | 1 | - | 2 | - | - | - | - | - | |
5. Nơi đóng dầu phuy (50 m2 sàn) | - | - | 2 | - | - | - | 1 | 2 | - | - | 1 | - | - | |
6. Cột bơm rót xăng dầu lẻ | - | - | 2 | - | - | - | 1 | 2 | - | 1 | - | - | - | |
7. Cụm van (50 m2) | 2 | - | 2 | - | - | 1 | - | 2 | 1 | - | - | - | - | |
8. Cầu tàu và công trình xuất nhập bằng đường thủy (50 m dài) | - | 2 | 2 | - | 2 | - | 1 | 2 | - | - | 1 | - | - | Cho từng động cơ |
9. Trạm động cơ điện máy bơm | - | 1 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |
10. Bãi dầu phuy (100 m2 sàn) | - | - | 3 | - | 2 | - | 1 | 2 | - | 1 | - | - | - | |
11. Phòng thí nghiệm (50 m2 sàn) | - | 1 | 2 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |
12. Xưởng hàn điện, hàn hơi (50 m2 sàn) | - | 1 | 1 | - | - | 1 | - | - | 1 | - | - | 1 | 2 | |
13. Buồng máy nén khí | - | - | 1 | - | 1 | - | - | - | - | - | - | - | - | Từng phòng |
14. Trạm tái sinh đầu ( 100 m2 sàn) | - | 1 | 1 | - | 1 | - | 1 | 2 | - | - | - | - | - | Mỗi phòng 1 bình |
15. Xưởng cơ khí (200 m2 sàn) | 1 | - | 1 | - | - | 7 | - | 7 | - | - | - | - | - | |
16. Buồng phụ vục sinh hoạt (200 m2 sàn) | - | - | 1 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 1 tầng 2 bình |
17. Trung tấm máy tính (100 m2 sàn) | - | 1 | 1 | - | - | - | - | - | - | 1 | - | - | - | 1 máy 1 bình |
18. Phòng photocopy (200 m2 sàn) | - | 1 | 1 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |
19. Kho vật tư (50 m2 sàn) | - | 1 | 2 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
20. Khu nồi hơi (100 m2 sàn) | - | - | 2 | - | 1 | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
21. Trạm bơm nước | - | 1 | 1 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | Cho 1 động cơ |
22. Trạm biến thế (100 m2 sàn) | - | 2 | 1 | - | - | - | 1 | 2 | - | 1 | - | - | - |
|
23. Gara ôtô (100 m2 sàn) | - | 1 | 2 | - | - | - | 1 | 2 | - | 1 | - | - | - |
|
24. Trạm phát điện (100 m2 sàn) | 1 | - | 1 | - | - | 1 | - | - | - | - | - | 1 | 2 |
|
25. Các ngôi nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hang A và B (200 m2 sàn) | - | 2 | 2 | - | 1 | - | 1 | 2 | - | 1 | - | - | - |
|
- Hạng C và D (300 m2 sàn) | - | - | 2 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
- Hạng D (400 m2 sàn) | - | - | 2 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
26. Trạm điện thoại | 1 | - | 1 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
Chú thích: 1- Các loại bình chữa cháy nêu trong bảng 3 là sản phẩm của Liên xô.
2- Cho phép thay thế các loại bình chữa cháy nêu trên bằng các loại bình chữa cháy có ký hiệu khác nhưng phải có các đặc tính kỹ thuật tương đương.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.