TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5571:1991
HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG - BẢN VẼ XÂY DỰNG - KHUNG TÊN
1. Tiêu chuẩn này quy định nội dung và cách trình bày khung tên của hồ sơ thiết kế và áp dụng cho mọi loại văn bản vẽ trong các giai đoạn thiết kế.
Chú thích: Khung tên của bản vẽ trong hồ sơ thiết kế điển hình, thiết kế mẫu và thiết kế xuất khẩu không áp dụng tiêu chuẩn này.
2. Khung tên trong bản vẽ nào phải thể hiện rõ, đầy đủ và chính xác nội dung của bản vẽ đó.
3. Kích thước của khung tên bản vẽ không phụ thuộc vào khuôn khổ của bản vẽ mà phải theo mẫu quy định trong điều 5 của tiêu chuẩn này (xem hình 2, 4, 5, 6).
Chú thích: Trường hợp đặc biệt, do yêu cầu bố cục giữa các hình vẽ cho phép đặt khung tên theo chiều đứng của bản vẽ như hình 1a và chiều của chữ số ghi trong khung tên theo đúng chiều của chữ và số trong bản vẽ.
Hình 1 |
Hình 1a |
5. Kích thước, nội dung và cách trình bày khung tên phải theo quy cách thể hiện trong hình 2.
Hình 2
5.1. Nét bao quanh khung tên có độ đậm và đều như nét của khung bản vẽ.
5.2. Cạnh dưới và cạnh bên phải của khung tên phải đặt trùng với đường khung phía dưới và bên phải của bản vẽ.
Chú thích: Đối với bản vẽ có hai đường khung thì các cạnh của khung tên phải trùng với đường khung tên trong của bản vẽ như hình 3.
Hình 3
BỘ
XÂY DỰNG |
TỈNH
ĐOÀN TNCS ĐẮC LẮC |
||||
VIỆN TRƯỞNG |
|
NGUYỄN HIỀN |
MẶT
BẰNG, MẶT CẮT |
||
XƯỞNG TRƯỞNG |
|
LG.ANH DŨNG |
|||
K.S.T TRƯỞNG |
|
LÊ QUANG HẢI |
|||
KIẾN TRÚC SƯ |
|
HOÀNG V.LĂNG |
|||
THIẾT KẾ |
|
NG.TOÀN LƯỢNG |
TỈ LỆ 1 : 50 |
B.V.T.C |
K.T.03 |
CAN |
|
TR. THANH THỦY |
|||
Q.L.K.T |
|
LÊ NGỌC DOANH |
|
NGÀY KÍ 25-11-1987 |
Hình 4
ỦY
BAN X.D.C.B.N.N |
THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH |
||||
VIỆN TRƯỞNG |
|
NG. QUỐC KHÔI |
MẶT
BẰNG QUY HOẠCH |
||
XƯỞNG TRƯỞNG |
|
NG. QUỐC GIÁC |
|||
K.S.T
TRƯỞNG |
|
NG.
HỒNG KẾ |
|||
THIẾT KẾ |
|
NG. THANH THỦY |
|||
CAN |
|
NGÔ
THỊ HỒNG |
TỈ LỆ 1 : 50 |
L.C.K.T.K.T |
K.T.05 |
Hình 5
BỘ
THỦY LỢI |
TỈNH
NGHĨA BÌNH |
||||
VIỆN TRƯỞNG |
KÍ |
HỌ VÀ TÊN |
TRẮC
DỌC VÀ CÁC MẶT CẮT |
||
XƯỞNG TRƯỞNG |
|
|
|||
K.S. CHỦ NHIỆM |
|
|
|||
KỸ SƯ |
|
|
|||
THIẾT KẾ |
|
|
|||
CAN |
|
|
TỈ LỆ 1 : 50 |
B.V.K.T |
T.L. 08 |
Hình 6
Kiểu và loại chữ dùng trong khung tên phải tuân theo quy định trong TCVN 4608 : 88.
Không được dùng quá 4 kiểu chữ và cỡ chữ khác nhau trong một khung tên và đảm bảo thông tin chính xác, tỉ lệ hợp lí giữa các ô.
Nội dung cần ghi trong các ô của khung tên quy định trong bảng (xem hình 4; 5 và 6).
Bảng 1
Số thứ tự của ô |
Nội dung cần ghi |
1 |
Tên cơ quan đơn vị thiết kế |
2 |
Tên công trình và cơ quan đầu tư xây dựng |
3 |
Tên bản vẽ (mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng…) |
4 |
Loại (kiến trúc, kết cấu, điện, nước…) và số thứ tự của bản vẽ |
5 |
Loại hồ sơ (Luận chứng kinh tế kĩ thuật, thiết kế kĩ thuật, bảng vẽ thi công…) |
6 |
Ngày kí duyệt |
7 |
Tỉ lệ hình vẽ |
Từ 8 đến 14 |
Dành để ghi chức danh, chữ ký, họ tên, đóng dấu.Tùy theo loại hồ sơ, bản vẽ và chức danh của đơn vị thiết kế mà có thể ghi vào các ô từ 8 đến 11 hoặc để trống một vài ô (xem phụ lục). |
15 |
Ô dành cho đơn vị thiết kế ghi các kí hiệu cần thiết. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.