TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
(ST SEV 1946 - 79)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ XỐP RIÊNG
Sunthetical Detergent
Method for the determination of apparent density
Lời nói đầuTCVN 5460-1991 phù hợp với ST SEV 1946-79.
TCVN 5460-1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn – Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 487/QĐ ngày 8 tháng 8 năm 1991.
TCVN 5460:1991
(ST SEV 1946 - 79)
CHẤT TẨY RỬA TỔNG HỢP
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ XỐP RIÊNG
Sunthetical Detergent
Method for the determination of apparent density
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 1946-791. Nguyên tắc của phương phápPhương pháp dựa trên phép đo khối lượng bột đổ đầy một thể tích cho trước trong những điều kiện quy định.2. Mẫu thửĐể tiến hành thử nghiệm với các chất tẩy rửa tổng hợp dạng bột phải lấy mẫu ít nhất 9 đơn vị bao gói. Nếu lô hàng lớn hơn 6 ngàn bao gói, cần phải lấy 16 gói mẫu. Gộp chung các gói mẫu, dùng phương pháp chia tư để lấy mẫu trung bình. Mẫu trung bình có khối lượng 2,5 kg.Bảo quản mẫu trung bình trong lọ khô, sạch, có nút nhám hoặc trong bình chứa kín khác. Trên lọ chứa mẫu trung bình phải dán nhãn ghi rõ:Tên và công dụng của chất tẩy rửa tổng hợp;Tên cơ sở sản xuất hoặc số hiệu hàng hoá của cơ sở;Số hiệu tiêu chuẩn này;Ngày sản xuất; Số hiệu lô hàng;Ngày và nơi lấy mẫu3. Thiết bịCân cấp chính xác 2.Cân để xác định tải trọng rơi nêu trên hình vẽ.Cân để xác định tải trọng rơi
Tên thông số | Mức | ||
(1) | (2) | ||
1. Thể tích ống đong, cm3 |
| ||
2. Kích thước ống đong, mm | 997,5 ± 2,5 | ||
- Đường kính trong | 88,2 ± 0,2 | ||
- Chiều cao ống đong từ mặt trên của tải trọng rơi đang ở đáy ống đong đến mép dưới của khe | 163,8 ± 1,3 | ||
- Chiều cao ống đong nằm phía trên của khe | 42 ± 1 | ||
- Đường kính lỗ ở đáy ống, không nhỏ hơn | 2,5 ± 0,5 | ||
- Độ dày thành ống | 30 | ||
3. Kích thước của ống chứa, mm |
| ||
- Đường kính trong | 79,2 ± 0,5 | ||
- Bề dày thành ống, không nhỏ hơn | 2 | ||
4. Kích thước ống đổ bột, mm |
| ||
- Đường kính trong | 84,0 ± 0,2 | ||
- Đường kính lỗ ra phễu, không nhỏ hơn | 30 | ||
- Chiều dài đường sinh của phễu | 50 ± 1 | ||
5. Kích thước tải trọng rơi, mm |
| ||
2,0 | 87,2 ± 0,2 | ||
0,5 | 40,0 ± | ||
6. Khối lượng tải trọng rơi, g | 450 ± 5 |
Trong đó: M: khối lượng bột, kg;V: thể tích bột, m3Kết quả xác định là giá trị trung bình cộng của 3 phép xác định song song. Chênh lệch cho phép giữa các kết quả xác định song song không vượt quá 3%.
KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH ĐỘ XỐP RIÊNG CỦA CÁC CHẤT TẨY RỬA TỔNG HỢP BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC NHAU.
Các phương pháp xác định được tiến hành theo:- Tiêu chuẩn SEV 1946-79;- Tiêu chuẩn ISO 697-75 (bột giặt, độ xốp trước và sau khi nén) sử dụng phương pháp xác định sau khi nén.Kết quả xác định được trình bày ở bảng sau.So sánh các số liệu thu được khi xác định độ xốp riêng của bột giặt tổng hợp ta thay theo ST SEV 1946-79 chênh lệch kết quả so với kết quả độ xốp riêng của bột giặt gần với giá trị thực tế nhất.Ngoài ra, quá trình đổ đầy cốc cân trong chừng nào đó giống quá trình làm đầy bao bì bằng máy tự động đóng gói trong quá trình sản xuất.Độ xốp riêng – khối lượng một đơn vị thể tích bột được biểu thị bằng kg/m3 hoặc g/dm3.Số liệu thực nghiệm xác định độ xốp riêng của bột giặt, kg/m3Số | Bột phân tán không đều | Bột dạng hạt 0,1mm | ||
Theo ST SEV 1946 – 79 | Theo ISO 697-75 | Theo ST SEV 1946 – 79 | Theo ISO 697-75 | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Kết quả trung bìnhKhoảng tin cậy với độ tin cậy 0,95 | 349,7 346,9 350,0 348,7 344,0 347,3 350,5 346,7 345,2 343,7 346,4 346,2 345,3 345,8 345,6 349,5 348,2 352,0 348,6 347,4 ± 1,09 | 357,7 372,7 384,6 385,6 470,3 381,6 390,6 375,0 400,0 370,3 416,6 380,6 363,7 400,0 396,8 400,0 393,7 400,0 403,2 388,02 ± 7,30 | 409,5 411,0 410,5 490,5 410,4 411,5 411,3 410,8 410,9 411,2 - - - - - - - - - 410,60 ± 0,49 | 451,6 448,4 446,9 446,8 446,5 446,4 446,4 446,4 446,4 446,4 - - - - - - - - - 447,00 ± 1,82 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.