Meat and meat products
Detection of Salmonella
3.7. Thời gian lưu mẫu không quá 4 tháng đối với đồ hộp đã thanh trùng và không quá 1 tháng đối với các sản phẩm khác.
3.8. Nếu kết quả còn nghi ngờ thì cơ quan kiểm dịch phải thông báo cho chủ hàng biết và lấy mẫu thử lại lần hai với số lượng gấp đôi.3.9. Khi cần thiết cơ quan kiểm dịch được phép gửi mẫu đến các cơ quan chuyên trách trong và ngoài nước để nhờ kiểm nghiệm.3.10. Trong quá trình kiểm tra, lấy và lưu mẫu cần có hồ sơ ghi chép đầy đủ.4. Thiết bị và dụng cụ4.1. Thiết bị 4.1.1. Phòng cấy vô khuẩn (thanh trùng không khí trong phòng cấy bằng đèn cực tím 1,5 - 2,5 oát/1cm3 trong 3 giờ hoặc xông phóc môn, phenol 5%, ...).4.1.2. Tủ ấm có điều chỉnh nhiệt độ ổn định 35 - 37 - 43oC.4.1.3. Tủ sấy khô.4.1.4 Tủ hấp ướt.4.1.5. Nồi hấp cách thuỷ.4.1.6. Tủ lạnh 0 - 4oC.4.1.7. Tủ lạnh -35oC .4.1.8. Nồi cách thủy có điều chỉnh nhiệt độ ổn định từ 35 - 56oC .4.1.9. Cân phân tích có độ chính xác 0,01g và 0,1g.4.1.10. Cân thiên bình 50 - 100g.4.1.11. Máy đo pH có độ chính xác hiệu chỉnh là 0,1 đơn vị pH ở 25oC.4.1.12. Máy li tâm 3.000- 15.000 vòng/ phút.4.1.13. Kính hiển vi có vật kính dầu.4.1.14. Cối chày sứ cỡ trung bình.4.1.15. Máy xay nghiền 10.000 vòng/ phút trở lên.4.1.16. Dao mổ, kéo cắt, pince kim loại.4.1.17. Que cấy có vòng tròn ở đầu đường kính khoảng 3 mm và que cấy thẳng.4.1.18. Khay men.4.1.19. Đèn cồn.4.1.20. Phễu lọc Seitz, Sephadex G 25.4.2. Dụng cụ thuỷ tinh.4.2.1. Bình tam giác và bình cầu đáy bằng 150, 200, 250 và 500 ml.4.2.2. Cốc đong hình trụ 20, 50, 100, 500 ml.4.2.3. Pipét có khắc độ 1,5 và 10 ml.4.2.4. ống nghiệm 18 x 160 mm.4.2.5. Đĩa petri đường kính 150 mm, chiều cao 15mm, mặt đĩa phẳng và song song với đáy.
4.2.6. Phiến kính .5. Môi trường, thuốc thử và kháng huyết thanh.5.1. Phải dùng các hoá chất tinh khiết phân tích. Nên sử dụng những thành phẩm cơ bản hoặc đã chế sẵn; khi dùng phải tuân theo chỉ dẫn của nơi sản xuất. Môi trường, thuốc thử phải bảo quản ở nơi tối, nhiệt độ 4oC, không quá 1 tháng. Định kỳ kiểm tra lại môi trường, thuốc thử bằng các giống vi khuẩn tiêu chuẩn.5.2. Môi trường và thuốc thử (phụ lục B).5.2.1. Môi trường tetrationat (Muller - Kauffman).5.2.2. Môi trường Salmonella - Shigella (S.S).5.2.3. Môi trường thạch deoxycholatxitrat.5.2.4. Môi trường thạch sắt đường trisaccarit (TSI).5.2.5. Môi trường nước thịt.5.2.6. Môi trường thạch dinh dưỡng.5.2.7. Môi trường thạch urê (Christensen).5.2.8. Môi trường lysin decarboxylas.5.2.9. Môi trường nước pepton (thử phản ứng Indol).5.2.10. Môi trường nước pepton glucose (thử phản ứng V.P.).5.2.11. Thuốc thử B - Galactosidas (O.N.P.G.).5.2.12. Thuốc thử Indol (dung dịch Kowacs).5.2.13. Thuốc thử Voges - Proskauer (dung dịch Barritt).5.2.14. Nước muối đẳng trương.5.2.15. Kháng huyết thanh Salmonella đa giá, đơn giá, Vi và H.6. Cách tiến hành.6.1. Yêu cầu chung: Các dụng cụ, môi trường, thuốc thử, v.v... và thao tác phải vô khuẩn.6.2. Chuẩn bị mẫu thử: Thịt lạnh đông phải giải đông tự nhiên ở nhiệt độ trong phòng cho đến khi đạt 13 - 15oC ; đồ hộp phải cọ rửa sạch vỏ ngoài, lau khô, ủ 37oC từ 5 - 7 ngày.6.3. Làm phong phú vi khuẩn trong mẫu thử: Cân 25g (không lấy mỡ, lấy cả chất lỏng nếu có), nghiền trước trong cối sứ, nghiền nhuyễn tiếp trong máy xay thịt từ 2 - 3 phút với tốc độ 10.000 vòng/phút, vừa nghiền vừa bổ sung dần 225 ml môi trường tetrationat, ủ 43oC từ 20 - 24 giờ.6.4. Giám định tính chất sinh hoá.6.4.1. Lấy một vòng que cấy canh trùng tetrationat (6.3) ria lên mặt thạch SS. và thạch deoxycholat-xitrat mỗi loại 2 đĩa, hoặc dùng một trong hai loại môi trường, còn loại thứ hai cơ sở xét nghiệm được tùy ý chọn như thạch Endo, Macconkey, E.M.B, Istrati, v.v..., úp sấp đĩa môi trường, ủ 37oC trong 24 giờ, đọc kết quả.Khuẩn lạc Salmonella hình tròn, đường kính từ 1-2 mm, rìa gọn, mặt lồi, không mầu, bóng láng(dạng S). Làm đồ phiến nhuộm gram, giám định bằng kính hiển vi với vật kính dầu: Vi khuẩn gram âm, có hình dạng như mục 1.6.4.2. Chọn 5 khuẩn lạc điển hình, ria cấy 2 - 4 đĩa thạch, ủ 37oC từ 18 - 24 giờ để giám định tiếp.6.4.3. Trên đĩa môi trường thạch sắt đường trisaccarit (TSI): Dùng que cấy đầu thẳng, ria cấy vi khuẩn trên mặt thạch nghiêng sau đó cắm sâu xuống đáy theo đường thẳng đứng, ủ 37oC trong 24 giờ, đọc kết quả.Salmonella thể hiện: Trên mặt thạch nghiêng có màu đỏ (không phân giải lactose và sucrose); thân và đáy có màu vàng, có bọt khí hoặc vết nứt (phân giải glucose, sinh hơi), có màu đen (H2S) .6.4.4. Trên môi trường thạch urê (Christensen): Ria cấy vi khuẩn trên mặt thạch nghiêng, ủ 37oC trong 24 giờ, đọc kết quả.Salmonella có phản ứng âm tính: không chuyển màu (dương tính: màu đỏ).6.4.5. Trên môi trường lysin decacboxylas:Cấy vi khuẩn xuống dưới bề mặt môi trường hoặc sau khi cấy vi khuẩn nhỏ parafin lỏng vô khuẩn, dầy khoảng 4 - 5 mm lên môi trường, ủ 37oC trong 24 giờ, đọc kết quả. Salmonella có phản ứng dương tính: màu tím. (âm tính: màu vàng).6.4.6. Thử B - Galactosidas (O.N.P.G):Hoà tan một vòng que cấy khuẩn lạc từ môi trường T.S.I trong ống nghiệm có 0,25 ml nước muối đẳng trương vô khuẩn. Nhỏ 1 giọt toluen, lắc đều, ủ cách thuỷ 37oC trong 15 phút; nhỏ tiếp 0,25 ml thuốc thử, lắc đều, tiếp tục ủ cách thuỷ 37oC trong 24 giờ; đọc kết quả. Salmonella có phản ứng âm tính: không chuyển màu. (dương tính: màu vàng)6.4.7. Thử phản ứng Indol:Cấy vi khuẩn vào môi trường nước pepton, ủ 37oC từ 24 - 48 giờ, sau nhỏ 1 ml thuốc thử, đọc kết quả. Salmonella có phản ứng âm tính: màu vàng nhạt (dương tính: màu đỏ).6.4.8. Thử phản ứng Voges- Proskauer:Cấy vi khuẩn vào môi trường nước pepton glucos, ủ 37oC trong 48 giờ, chuyển 1 ml canh trùng sang một ống nghiệm khác, rồi nhỏ 0,6 ml dung dịch cồn a-naptol, 0,2ml dung dịch 40% Kalihydroxyt, lắc đều, đọc kết quả sau 5 - 15 phút. Salmonella có phản ứng âm tính: không màu hoặc vàng nhạt (dương tính: màu đỏ).6.4.9. Nhận định tính sinh hoá đặc hiệu:Tính chất sinh hoá | Dương hoặc âm tính | Tỷ lệ % với vi khuẩn Salmonella |
TSI lactos | - | 99,2 |
TSI sucros | - | 99,5 |
TSI glucos | + | 100 |
TSI glucos sinh hơi | + | 91,2 |
TSI hydro-sulfua | + | 91,6 |
Phân giải urê | - | 100,0 |
Lysin decacboxylas | + | 94,6 |
B- Galactosidas (O.N.P.G) | - | 98,5 |
Phản ứng V.P | - | 100,0 |
Phản ứng Indol | - | 98,2 |
B1.6. Môi trường hoàn chỉnh:
- Môi trường cơ bản (B1.1) 900 ml
- Dung dịch Natri-thiosulfat (B1.2) 28 ml- Dung dịch Iod (B1.3) 20 ml- Dung dịch lục sáng (B1.4) 2 ml- Dung dịch mật bò (B1.5) 50 mlLần lượt hoà lẫn các dung dịch theo thứ tự từ trên xuống, chia môi trường vào các ống với dung tích thích hợp cho kiểm nghiệm.- Natri- xitrat:
Na3C6H5O7. 11H2O 25 ghoặc Na3C6H5O7. 2H2O 20 g- Sắt xitrat 1 g- Lactos 10 g- Đỏ trung tính, dung dịch 1% trong cồn (neutral red) 2 ml- Nước cất 1.000 mlHoà tan cao thịt, pepton, thạch trong 1.000 ml nước cất, đun sôi. Chỉnh pH 7,4 lần lượt hoà tan các thành phần còn lại, chỉnh pH 7,4. Đun sôi cách thuỷ hoặc hấp cách thuỷ từ 20-30 phút. Chia ra các đĩa petri, mỗi đĩa từ 15-20 mlB4. Môi trường thạch sắt, đường trisaccarit:- Pepton 20 g- Natri clorua 5 g- Lactos 10 g- Saccaros 10 g
- Glucos 1 g
- Sắt xitrat 0,3 g- Natri-thiosulfat 0,3g- Đỏ phenol 0,025g- Thạch 18-20 g- Nước cất 1.000 mlLần lượt hoà tan các thành phần trên trong nước sôi chỉnh pH 7,4 chia vào các ống nghiệm, mỗi ống 10 ml. Hấp 121oC từ 10-15 phút. Đặt ống nghiệm nằm nghiêng để thân môi trường có chiều cao 2,5 cmB7.1. Dung dịch cơ bản:
- Pepton 1 g- Glucos 1 g - Natri clorua 5 g- Kali dihydro photphat 2 g
- Đỏ phenol 0,012 g- Thạch 18-20 g- Nước cất 1.000 mlHoà tan các thành phần trên trong nước cất đun sôi. Chỉnh pH 7,0. Hấp 121oC trong 20 phút.B7.2. Dung dịch urê:- Urê 400 g- Nước cất vừa đủ 1.000 mlHoà tan urê trong nước. Lọc vô khuẩnB7.3. Môi trường hoàn chỉnh:- Dung dịch cơ bản (B7.1) 950 ml- Dung dịch urê (B7.2) 50 mlTrong điều kiện vô khuẩn, đun nóng dung dịch cơ bản, để nguội xuống còn 45 oC trộn dung dịch urê vào. Chia ra các ống nghiệm vô khuẩn, mỗi ống 5 ml, đặt ống nghiệm nằm nghiêng cho đông lại.B8. Môi trường lysin decacboxylas:- L. Lysin monohydro clorit 5 g- Chất chiết men (yeast extract) 3 g- Glucos 1 g- Tím bromocresol 0,015 g- Nước cất 1.000 mlHoà tan các thành phần trên trong nước cất đun sôi. Chỉnh pH 7,0. Chia vào các ống nghiệm có đường kính 8 mm, mỗi ống 5 ml. Hấp 121oC trong 10 phútB9. Môi trường nước pepton (để thử phản ứng Indol)- Pepton 10 g- Natri clorua 5 g- Nước cất 1.000 mlHoà tan các thành phần trên trong nước nóng, chỉnh pH 7,4 - 7,6. Chia vào các ống nghiệm, mỗi ống 5 ml. Hấp 121oC trong 20 phút.B10. Môi trường nước pepton glucos (để thử phản ứng V.P.)- Pepton 10 g- Natri clorua 5 g- Glucos 5 g - Kalihydro photphat (K2HPO4) 5 g- Nước cất 1.000 mlHoà tan các thành phần trên trong nước nóng, chỉnh pH 7,4 - 7,6 chia vào ống nghiệm, mỗi ống 3 ml. Hấp 121oC trong 20 phút.B11. Thuốc thử B. Galactosidas (O.N.P.G.):B11.1. Dung dịch đệm:
- Natri dihydro photphat (NaH2PO4) 6,9 g- Natri hydroxyt, dung dịch 0,1 N trong nước (NaOH) khoảng 3 ml- Nước cất vừa đủ 50 mlHoà tan Natri dihydro photphat trong khoảng 45 ml nước. Chỉnh pH 7,0 bằng Natri hydroxyt, dung dịch 0,1 N. Bổ sung nước vừa đủ 50 ml. Bảo quản lạnh.B11.2. Dung dịch O.N.P.G.- O-Nitrophenyl - B.D. Galactopyranosid (O.N.P.G.) 80 mg- Nước cất 37 oC 15 mlHoà tan trong nước, để nguội B11.3. Thuốc thử hoàn chỉnh:- Dung dịch đệm (B11.1) 5 ml- Dung dịch O.N.P.G. (B11.2) 15 mlHoà lẫn, bảo quản lạnh, trước khi dùng đun nóng cách thuỷ 37 oCB12. Thuốc thử Indol (dung dịch Kowacs):- Paradithylaminobenjaldehyd 5 g- Cồn amyl hoặc iso-amyl 75 g- Axitclohydric tinh khiết 25 gHoà tan aldehyd trong cồn, nhỏ từng giọt axit vào, vừa nhỏ vừa lắc cho tan đều.B13. Thuốc thử Voges- proskauer (dung dịch Barritt);- Dung dịch 5% cồn a - napthol+ a - napthol 5 g+ Cồn etanol 100 ml- Dung dịch 40% Kalihydroxyt+ Kalihydroxyt (KOH) 40 g+ Nước cất 100 mlB14. Nước muối đẳng trương:- Natri clorua 8,5 g- Nước cất 1.000 mlHoà tan muối, hấp 121oC trong 20 phút.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.