TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5140:1990
(CAC/PR6-1984)
NÔNG SẢN THỰC PHẨM
BỘ PHẬN HÀNG HOÁ DÙNG ĐỂ PHÂN TÍCH DƯ LƯỢNG TỐI ĐA THUỐC TRỪ DỊCH HẠI
limits apply and which is analysed
Tiêu chuẩn này qui định các phần hoặc bộ phận hàng hoá nông sản được dùng để chuẩn bị mẫu phân tích cho việc xác định dư lượng thuốc trừ dịch hại để áp dụng giới hạn dư lượng tối đa theo codex (MRL).
Tiêu chuẩn này phù hợp với CAC/PR6-1984.
Phân loại mặt hàng |
Bộ phận mặt hàng áp dụng MRL theo codex và để phân tích |
Nhóm 1 : Rau thân củ và rễ củ. Rau thân củ và rễ củ là các thực phẩm có tinh bột lấy từ các rễ đặc phìng to, các thân củ, củ thân hành hoặc rễ củ, phần lớn ở dưới mặt đất thuộc các loại thực vật khác nhau. Có thể tiêu thụ toàn bộ cây rau. Rau thân củ và rễ củ: Củ cải Củ cải rutabaga Cà rốt Củ cải đường Cần tây Khoai lang Phòng phong Củ cải turnips Khoai tây Khoai từ Củ cải radis |
Toàn bộ mặt hàng sau khi bỏ phần trên. Loại bỏ đất bám (có thể rửa trong nước chảy hoặc chải nhẹ mặt hàng khô). |
Nhóm 2 : Rau thân hành Rau thân hành là các thực phẩm có mùi thơm, cay hắc lấy từ củ thân hành hoặc các mầm phát triển của các cây hành thuộc họ hành tỏi (liliaceae). Tiêu thụ toàn bộ củ sau khi bỏ lớp vỏ cách ẩm như vỏ lụa Tỏi Tỏi tây Hành tây Hành tây xuân |
Loại bỏ đất bám (có thể rửa trong nước chảy hoặc chải nhẹ mặt hàng khô).
Thân hành/hành tây và tỏi khô. Toàn bộ mặt hàng sau khi loại bỏ rễ và vỏ lụa cách ẩm, được tách một cách dễ dàng. Tỏi tây và hành tây xuân toàn bộ rau sau khi loại rễ. |
Nhóm 3 : Rau lá (trừ rau cải) Rau lá (trừ rau thuộc nhóm 4) là thực phẩm thu được từ lá của một số lớn các cây ăn được khác nhau gồm cả phần lá của rau nhóm 1. Toàn bộ lá có thể tiêu thụ được. Rau lá của họ cải xếp thành nhóm riêng. Các loại rau lá: Lá cải củ Cải củ radish Xà lách cuộn Rau bina Rau diếp quăn Lá củ cải đường Rau diếp |
Toàn bộ mặt hàng sau khi loại bỏ các lá dập nát hoặc héo úa. |
Nhóm 4 : Rau cải (cải xoăn) Rau cải (cải xoăn) là thực phẩm có được từ các phần lá, thân mềm và các cụm hoa non thường được biết và được phân loại thực vật là rau cải và cũng được hiểu là rau cải xoăn. Rau có thể tiêu thụ toàn bộ được. Các loại rau cải: Rau cải Brocoli Sulơ Rau cải Brucxen Cải colat Cải bắp Cải xoăn Cải bắp Trung Quốc Xu hào Cải bắp đỏ Cải xanh mù tạt Cải bắp Xavoa |
Toàn bộ mặt hàng sau khi loại bỏ các lá dập, héo úa. Với rau sulơ và cải brocoli phân tích bắp hoa và thân loại bỏ lá. Với chồi cải Brucxen chỉ phân tích nụ hoa. |
Nhóm 5 : Rau thân Rau thân là thực phẩm từ thân cây hoặc chồi cây ăn được thuộc nhiều loại thực vật khác nhau. Các loại rau thân: Rau actiso Chicory Măng tây Rau đại hoàng Cần tây |
Toàn bộ mặt hàng sau khi loại bỏ lá dập và héo úa. Rau đại hoàng chỉ dùng thân. Cần tây và măng tây loại sạch đất bám (có thể rửa trong nước chảy hoặc chải nhẹ hàng khô). |
Nhóm 6 : Rau đậu: Rau đậu có được từ các hạt khô hoặc mọng và non hoặc các cây thuộc họ dầu thường được biết là đậu hạt và đậu quả, dạng quả mọng có thể tiêu thụ cả vỏ hay dạng hạt. Cỏ họ đậu nằm trong nhóm 18. Các loại rau đậu: Đậu hạt Đậu biển Đậu tằm Đậu leo Đậu lùn Đậu ve Đậu pháp Đậu tương Đậu xanh Đậu Hà Lan Đậu tây Đậu bò Đậu lima Đậu ngọt |
Toàn bộ mặt hàng |
Nhóm 7: Rau quả - vỏ ăn được Rau quả vỏ ăn được có được từ quả chín hoặc non của nhiều loại thực vật khác nhau, thường mọc thành bụi hoặc dây leo một năm. Loại rau quả này có thể được tiêu thụ toàn bộ. Các loại rau quả - vỏ ăn được: Dưa chuột Hạt tiêu Cà Bí hè Dưa chuột di Cà chua Mướp tây |
Toàn bộ mặt hàng sau khi loại bỏ cuống |
Nhóm 8: Rau quả - vỏ không ăn được: Rau quả vỏ không ăn được lấy từ các quả chín hoặc non của các thực vật khác nhau thường là cây hàng năm mọc thành bụi hoặc leo. Phần ăn được bảo vệ bởi lớp vỏ lụa, vỏ bọc hoặc vỏ trấu, được loại bỏ trước khi tiêu thụ. Các loại rau quả - vỏ không ăn đượcDưa đỏ Bí Dưa gang Dưa hấu Bí ngô Bí đông |
Toàn bộ mặt hàng sau khi loại bỏ cuống |
Nhóm 9 : Quả loại cam quýt Quả loại cam quýt được tạo ra ở các cây của họ cam quýt và được đặc trưng bởi lớp vỏ có tinh dầu thơm, dạng tròn và các múi trong có tép chứa đầy dịch quả. Quả tiếp xúc trực tiếp với thuốc trừ dịch hại trong mùa sinh trưởng. Thịt quả có thể tiêu thụ ở dạng mọng nước như một đồ uống. Nguyên cả quả có thể để được lâu. Các loại quả cam quýt |
Toàn bộ mặt hàng |
Nhóm 10 : Quả loại táo Quả loại táo có ở các cây liên quan với giống pyrus của họ hoa hồng (Rosaceme). Chúng được đặc trưng bởi lớp mô thịt quả bao quanh ruột có lớp cách ẩm giống lá noãn bao lấy hạt. Toàn bộ quả trừ ruột có thể tiêu thụ ở dạng tươi hoặc sau khi chế biến Các loại quả táo: Táo cây Lê Mắc cọt |
Toàn bộ mặt hàng sau khi loại bỏ cuống |
Nhóm 11: Quả hạch Quả hạch có ở các cây liên quan đến giống prunus thuộc họ hoa hồng (Rocacac) được đặc trưng bởi lớp mô thịt quả bao quanh một hạt vỏ cứng đơn. Toàn bộ quả trừ hạt có thể tiêu thụ ở dạng tươi hoặc chế biến. Các loại quả hạch: Mơ Đào róc hạt Anh đào Đào Anh đào chua Mận Anh đào ngọt |
Toàn bộ mặt hàng sau khi bỏ cuống và hạt nhưng dư lượng được tính và biểu thị cho toàn bộ mặt hàng không có cuống. |
Nhóm 12 : Quả nhỏ và quả mọng Quả nhỏ và quả mọng có ở các cây khác nhau có quả được đặc trưng bởi tỷ lệ khối lượng - bề mặt cao. Nguyên cả quả, thường bao gồm cả hạt có thể tiêu thụ ở dạng tươi hoặc chế biến. Các loại quả nhỏ và quả mọng |
Toàn bộ mặt hàng sau khi loại bỏ vỏ bao và cuống quả. Quả lý chua: quả có cuống. |
Nhóm 13 : - Nhóm quả - vỏ ăn được Nhóm quả vỏ ăn được là các quả non hoặc chín của các cây khác nhau thường là cây bụi hoặc cây ở các vùng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Nguyên cả quả có thể tiêu thụ ở dạng tươi hoặc chế biến. Nhóm quả -vỏ ăn được: Chà là Vả Ô liu |
Chà là và ô liu: Toàn bộ mặt hàng sau khi loại bỏ cuống và hạt nhưng dư lượng vẫn tính và biểu thị theo toàn bộ. Vả: Toàn bộ mặt hàng. |
Nhóm 14 : Nhóm quả-vỏ không ăn được. Nhóm quả -vỏ không ăn được là các quả non hoặc chín của các loại cây khác nhau thường là cây bụi hoặc cây mọc ở vùng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Phần ăn được được bảo vệ bởi các lớp vỏ lụa, vỏ quả hoặc vỏ trấu. Quả có thể tiêu thụ ở dạng tươi hoặc chế biến. Nhóm quả -vỏ không ăn được: Bơ Đà lạt Lạc tiên Chuối Dứa Quả Kivi Xoài Đu đủ ổi |
Toàn bộ mặt hàng trừ khi đã xác định chất lượng. Dứa: Sau khi bỏ chồi ngọn Bơ và xoài: Toàn bộ mặt hàng sau khi bỏ hạt nhưng vẫn tính cho toàn bộ quả Chuối: Sau khi bỏ mô vành và cuống. |
Nhóm 15: - Hạt ngũ cốc Hạt ngũ cốc có được từ các chùm hạt tinh bột của một số cây khác nhau chủ yếu thuộc họ hoà thảo (Greminese). Loại bỏ vỏ trấu trước khi tiêu thụ. Hạt ngũ cốc: Lúa mạch Lúa mạch đen Ngô Lúa miến Yến mạch Ngô đường Lúa Lúa mì |
Toàn bộ mặt hàng. Ngô tươi và ngô đường: hạt cộng lõi không có vỏ trấu |
Nhóm 16: Cây trồng lấy thân và cuống Cây trồng lấy thân và cuống là những loại cây khác nhau hầu hết thuộc họ hoà thảo (Greminese) được gieo trồng rộng rãi làm thức ăn chăn nuôi và sản xuất đường. Thân và cuống sử dụng làm thức ăn chăn nuôi dưới dạng cỏ tươi, cỏ ủ, cỏ khô hoặc rơm khô. Cây trồng có đường được chế biến. Các loại cây trồng lấy thân và cuống: Thân cỏ lúa mạch khô, thân ngô khô và rơm Thân cỏ khô: thân lúa miến khô. |
Toàn bộ mặt hàng |
Nhóm 17: Hạt có dầu loại đậu Hạt có dầu loại đậu là các hạt trưởng thành thuộc loại đậu được canh tác để chế biến dầu thực vật ăn được hoặc trực tiếp làm thực phẩm cho người. Hạt có dầu loại đậu: Lạc |
Toàn bộ nhân sau khi loại bỏ vỏ. |
Nhóm 18 : Thức ăn gia súc loại rau đậu Thức ăn gia súc loại rau đậu là các loài khác nhau của rau đậu dùng làm cỏ cho gia súc: cỏ chăn thả, cỏ khô, rơm khô hoặc cỏ ủ có hoặc không có hạt. Thức ăn gia súc loại rau đậu được tiêu thụ như cỏ tươi, cỏ khô hoặc rơm khô. Các loại thức ăn gia súc loại rau đậuThân anfanfa khô Dây lạc khô Thân đậu khô Thân đậu Hà Lan khô Cỏ ba lá khô Thân đậu tương khô |
Toàn bộ mặt hàng |
Nhóm 19 : Quả hạch cây Quả hạch cây là hạt của nhiều loại cây và cây bụi khác nhau được đặc trưng bằng lớp vỏ cứng không ăn được bao quanh một hạt có dầu. Phần ăn được của quả hạch được tiêu thụ dưới dạng tươi, khô hoặc chế biến. Quả hạch cây: Quả hạch Quả hạch macadamia Quả dẻ Quả bơ Guyan Quả phi Quả hồ đào |
Toàn bộ mặt hàng sau khi bỏ vỏ Hạt dẻ: nguyên cả vỏ lụa |
Nhóm 20 : Hạt có dầu Hạt có dầu gồm hạt của các thực vật khác nhau dùng trong sản xuất dầu thực vật ăn được. Một số hạt có dầu thực vật quan trọng là sản phẩm phụ của các cây trồng lấy sợi hoặc quả Các loại hạt có dầu: Hạt bông Hạt cây rum Hạt cải dầu Hạt hướng dương Hạt lanh |
Toàn bộ mặt hàng. |
Nhóm 21 : Hạt nhiệt đới Hạt nhiệt đới gồm hạt của một số cây hoặc cây bụi nhiệt đới hoặc á nhiệt đới khác nhau, hầu hết dùng để sản xuất đồ uống và làm bánh kẹo. Hạt nhiệt đới được tiêu thụ sau khi chế biến. Các loại hạt nhiệt đới: Hạt cà phê Hạt ca cao |
Toàn bộ mặt hàng. |
Nhóm 22 : Cây có tinh dầu Cây có tinh dầu gồm lá, thân, rễ của những loại cây có có tinh dầu khác nhau, được dùng với một lượng nhỏ để tăng mùi vị cho các thực phẩm khác. Chúng được tiêu thụ tươi hoặc khô như là thành phần của các thực phẩm khác. Cây thuốc: |
Toàn bộ mặt hàng |
Nhóm 23 : Gia vị Gia vị gồm các hạt, rễ, quả và quả mọng thơm của các cây khác nhau được dùng với một lượng tương đối nhỏ để tăng mùi vị cho các thực phẩm khác. Dùng chủ yếu ở dạng khô như là thành phần của thực phẩm khác. Gia vị |
Toàn bộ mặt hàng |
Nhóm 24 : Chè Chè có được từ lá của một số cây nhưng chủ yếu là Camellia sinensis. Chúng được dùng dưới dạng pha để tiêu thụ như một đồ uống kích thích. Chúng được tiêu thụ như một chất chiết của sản phẩm khô hoặc chế biến. Chè: |
Toàn bộ mặt hàng |
Nhóm 25 : Thịt Thịt là mô cơ bao gồm cả mô mỡ dính vào từ các thân động vật được chế biến để bán buôn. Toàn bộ sản phẩm có thể được tiêu thụ. Các loại thịt: Thịt thân Thịt thân (mỡ thân) Thịt thân trâu, bò Thịt thân dê Thịt thân ngựa Thịt thân lợn Thịt thân cừu |
Toàn bộ mặt hàng (vì thuốc trừ dịch hại tan trong mỡ nên một phần mỡ thân được phân tích và MRLs áp dụng với mỡ thân). |
Nhóm 26 : Mỡ động vật Mỡ động vật được rán hoặc chiết từ mô mỡ của động vật. Sản phẩm được tiêu thụ toàn bộ. Các loại mỡ động vật: Mỡ trâu, bò Mỡ lợn Mỡ cừu |
Toàn bộ mặt hàng |
Nhóm 27 : Sản phẩm phụ của thịt Sản phẩm phụ của thịt là các mô và cơ quan ăn được, ngoài thịt và mỡ động vật, thu được từ các động vật mổ thịt chế biến để bán buôn. Ví dụ : Gan, thận, lưỡi, tim. Sản phẩm được tiêu thụ toàn bộ. Các loại sản phẩm phụ của thịt (như gan, thận .v.v...) Sản phẩm phụ của thịt trâu, bò Sản phẩm phụ của thịt dê Sản phẩm phụ của thịt lợn Sản phẩm phụ của thịt cừu |
Toàn bộ mặt hàng |
Nhóm 28 : Sữa Sữa là chất tiết từ vú của các loài động vật nhai lại ăn cỏ sinh sữa, thường đã được thuần hoá Sữa 1 |
Toàn bộ mặt hàng |
Nhóm 29 : Mỡ sữa Mỡ sữa là mỡ được chiết, hoặc nấu chảy từ sữa. Mỡ sữa: |
Toàn bộ mặt hàng |
Nhóm 30 : Thịt gia cầm Thịt gia cầm là mô cơ gồm cả mỡ và da dính vào của các thân gia cầm được chế biến để bán buôn. Có thể tiêu thụ toàn bộ sản phẩm. Thịt gia cầm:
|
Toàn bộ mặt hàng (vì thuốc trừ dịch hại tan trong mỡ nên một phần mỡ thân được phân tích và áp dụng MRL với mỡ thân). |
Nhóm 31 : Mỡ gia cầm Mỡ gia cầm là mỡ chiết hoặc nấu chảy từ các mô mỡ của gia cầm.Toàn bộ sản phẩm có thể được tiêu thụ. Mỡ gia cầm: |
Toàn bộ mặt hàng |
Nhóm 32 : Sản phẩm phụ của gia cầm Sản phẩm phụ của gia cầm là các mô và các cơ quan ăn được của gia cầm mổ thịt trừ thịt và mỡ. Sản phẩm phụ của gia cầm: |
Toàn bộ mặt hàng |
Nhóm 33 : Trứng Trứng là phần tươi ăn được của tuyến sinh sản của một số loài gia cầm. Phần ăn được là lòng trắng và lòng đỏ sau khi đã bỏ vỏ Trứng: |
Toàn bộ lòng trắng và lòng đỏ kết hợp sau khi bỏ vỏ. |
1 Đối với sữa và sản phẩm của sữa, về vấn đề thuốc trừ dịch hại tan trong mỡ cần xem các quy định có liên quan.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.