TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4838:1989
ĐƯỜNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CỠ HẠT
Sugar - Method of granulometric structure determination
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đường cát trắng và đường tinh luyện. Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ST SEV 5812-861. Nguyên tắc phương pháp
Xác định thành phần các phần hạt thu được khi sàng mẫu trên các sàng có kích thước lỗ xác định.
2. Mẫu thử
Lấy mẫu theo TCVN 4837-89.
3. Dụng cụ và vật liệu
Để tiến hành thử, cần sử dụng:
1. Cân dùng cho phòng thí nghiệm, cân được đến 1000g và sai số không quá 0,1g;
2. Dụng cụ sàng (máy sàng);
3. Sàng các cỡ có đường kính sàng không nhỏ hơn 200 mm;
4. Chổi lông cứng.
4. Tiến hành thử
4.1. Cần bố trí các sàng theo kích thước lỗ tăng dần từ dưới lên,
4.2. Cân (100 ± 0,1)g mẫu đường và rải đều lên sàng trên cùng. Đặt bộ sàng có mẫu thử vào máy sàng và sàng trong vòng 5 - 10 phút tuỳ theo tần số dao động của máy. Sau khi sàng xong, thu riêng các phần còn lại trên từng sàng và đem cân với sai số không quá 0,1g.Dùng chổi quét các hạt vụn bám ở lỗ sàng và đem gộp với phần hạt lọt qua dưới sàng.
5. Xử lý kết quả
5.1. Thành phần của phần hạt (X), tính bằng %, được xác định theo công thức:
Trong đó:
m - khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
m1 - khối lượng của phần hạt, tính bằng gam;
5.2. Nếu tổng khối lượng của tất cả các phần hạt sai khác với khối lượng của mẫu thử (100g), thì phải hiệu chỉnh sai số đó vào phần hạt được tách ra nhiều nhất.
5.3. Kết quả thử là trung bình cộng các kết quả của hai lần xác định song song.
PHỤ LỤC
Ví dụ xác định thành phần cỡ hạt của đường
1. Cân phần còn lại trên các sàng và ghi các giá trị thu được vào bảng 1.
Bảng 1
Kích thước lỗ sàng, mm | Khối lượng các phần hạt, g |
2,5 1,25 1,0 0,8 0,5 0,2 nhỏ hơn 0,2 (trên bát hứng đặt dưới sàng) | 0,1 13,7 8,1 7,1 21,2 45,0 4,7 |
Tổng cộng | 99,9 |
2. Tổng khối lượng mẫu trên các sàng và trong bát hứng ít hơn khối lượng mẫu thử là 0,1g. Cộng thêm 0,1 này vào khối lượng của phần hạt tách ra lớn nhất 45,0 g + 0,1 g = 45,1 g.
3. Ghi thành phần phần trăm của các phần hạt vào bảng 2.
Bảng 2
Cỡ hạt, mm | Thành phần phần trăm của phần hạt, % |
Trên 2,5 Từ 1,25 đến 2,5 “ 1,0 “ 1,25 “ 0,8 “ 1,0 “ 0,5 “ 0,8 “ 0,2 “ 0,5 nhỏ hơn 0,2 | 0,1 13,7 8,1 7,1 21,2 45,1 4,7 |
Tổng cộng | 100 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.